thumbnail

Đề Thi Pháp Luật Đại Cương HUBT Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp Án

Đề thi online miễn phí "Pháp Luật Đại Cương HUBT" dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức về các nguyên lý cơ bản của pháp luật. Tham gia đề thi ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi và nâng cao điểm số.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án Pháp Luật Đại Cương HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ôn thi câu hỏi trắc nghiệm kỳ thi luyện thi sinh viên HUBT pháp luật

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với quyền chống cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật.
D.  
Là tất cả các quyền của tổ chức, cá nhân được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Chứng cứ trong vụ án được hiểu là gì?
A.  
Là những gì thu thập được theo trình tự, thủ tục do các luật cụ thể quy định mà Tòa án có thẩm quyền dùng làm căn cứ cần thiết để giải quyết đúng đắn vụ án.
B.  
Là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật định mà Cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
C.  
Là những gì có thật, thu thập được theo trình tự, thủ tục do luật định mà Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết đúng đắn vụ án đã được đưa đến Tòa.
D.  
Là những gì cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan giao nộp cho cơ quan tố tụng và được cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Luật Dân sự được hiểu là gì ?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực đời sống dân sự tại Việt Nam.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam .
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, những trường hợp nào thì phải áp dụng thừa kế theo pháp luật?
A.  
Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp; Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.
B.  
Người thừa kế hoặc được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
C.  
Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
D.  
Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án A, B và C nêu trên.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật,Pháp chế cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào?
A.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời.
B.  
Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ.
C.  
Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
D.  
Tất cả các yêu cầu cơ bản được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp kinh doanh, thương mại nào?
A.  
Tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh và đều có mục đích lợi nhuận về mua bán hàng hoá;Cung ứng dịch vụ;Phân phối;Đại diện, đại lý;Ký gửi; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
B.  
Thuê, cho thuê, thuê mua;Xây dựng;Tư vấn, kỹ thuật;Vận chuyển hàng hoá, hành khách; Mua bán cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;Đầu tư, tài chính, ngân hàng;Bảo hiểm;Thăm dò, khai thác.
C.  
Tranh chấp liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, tổ chức lại,chuyển đổi hình thức công ty; Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại theo pháp luật.
D.  

Tất cả các tranh chấp được nêu tại phương án A, B và C nói trên.

Câu 7: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, để nhận diện Pháp luật thì phải dựa vào các dấu hiệu cơ bản nào?
A.  
Tính hình mẫu quy tắc xử sự chung; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B.  
Tính được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước;
C.  
Tính khách quan và ổn định; Tính thống nhất, có hệ thống.
D.  
Tất cả các dấu hiệu cơ bản được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản nào ?
A.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc.
B.  
Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác.
C.  
Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
D.  
Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ, chỉ dẫn địa lý được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm sở hữu bao gồm các tội danh nào?
A.  
Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; Tội cưỡng đoạt tài sản; Tội cướp giật tài sản; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; Tội trộm cắp tài sản.
B.  
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; Tội chiếm giữ trái phép tài sản; Tội sử dụng trái phép tài sản; Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản.
C.  
Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước; Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản; Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
D.  
Tất cả các tội danh được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015, Hội đồng bầu cử quốc gia có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
B.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
C.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, chịu trách nhiệm tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội theo quy định của pháp luật.
D.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên, chịu trách nhiệm tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Hệ thống pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự liên kết và thống nhất nội tại giữa các bộ phận cấu thành khác nhau của pháp luật.
B.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật, tiểu ngành luật và các ngành luật.
C.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự liên kết thống nhất nội tại giữa quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.
D.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự thống nhất giữa các bộ phận như quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, khi quyết định hình phạt Tòa án phải dựa vào các căn cứ pháp lý nào?
A.  
Bộ luật hình sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
B.  
Bộ luật hình sự, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
C.  
Bộ luật hình sự, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
D.  
Bộ luật hình sự, quy định khác của pháp luật có liên quan, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tài sản trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các sản phẩm của lao động trí tuệ của cá nhân trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
B.  
Là các sản phẩm sáng tạo của lao động trí tuệ của cá nhân hoặc tập thể con người trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
C.  
Là các sản phẩm sáng tạo của tập thể con người trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
D.  
Là các sản phẩm do cá nhân hoặc của tập thể con người tạo ra trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Quan hệ pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và các bên tham gia quan hệ đó có khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định.
B.  
Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bên tham gia quan hệ đó có khả năng thực hiện hành vi của mình để có quyền và nghĩa vụ phù hợp.
C.  
Là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh và các bên tham gia quan hệ đó có các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phù hợp.
D.  
Là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh và các bên có quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phù hợp được pháp luật bảo vệ.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hình phạt được hiểu là gì?
A.  
Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
B.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
C.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
D.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ quyền, lợi ích của người phạm tội.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, các cá nhân, tổ chức nào được thừa nhận là Chủ thể cơ bản của Luật Dân sự?
A.  
Gồm tất cả các cá nhân từ 18 tuổi trở lên và tất cả các tổ chức được thành lập hợp pháp như doanh nghiệp, trường học, bệnh viện.
B.  
Gồm tất cả các cá nhân từ khi mới sinh ra đến khi chết và các tổ chức là pháp nhân được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
C.  
Gồm tất cả các cá nhân từ 06 tuổi trở lên có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, pháp nhân, tổ hợp tác và hộ gia đình.
D.  
Gồm tất cả các cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và các pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình thực hiện các giao dịch dân sự nhằm sinh lợi.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Sự kiện pháp lý được hiểu là gì?
A.  
Là sự kiện thực tế khi chúng xuất hiện thì làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể hoặc các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
B.  
Là các tình huống cụ thể trong thực tế cuộc sống mà pháp luật gắn kết chúng với sự phát sinh hoặc khởi đầu của các hệ quả pháp lý nhất định.
C.  
Là sự kiện thực tế khi chúng xuất hiện làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
D.  
Là các tình huống cụ thể trong cuộc sống mà pháp luật gắn kết chúng với sự phát sinh/ khởi đầu của các hệ quả/hệ lụy pháp lý nhất định.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Hình thức cấu trúc Nhà nước được hiểu là gì?
A.  
Là phương thức tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính-chính trị, lãnh thổ và xác lập quan hệ giữa cơ quan nhà nước ở Trung ương với nhau.
B.  
Là cách thức tổ chức Nhà nước theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ và cách xác lập quan hệ giữa Trung ương với cơ quan nhà nước ở các đơn vị ấy.
C.  
Là phương thức tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính-chính trị, lãnh thổ và cách thức xác lập quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
D.  
Là cách thức tổ chức Nhà nước theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ và xác lập quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở các đơn vị ấy với nhau.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền liên quan đến quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với cuộc biểu diễn, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được mã hóa theo quy định của pháp luật.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền chiếm hữu được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản nắm được giữ, chi phối tài sản đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu được nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  

Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Chủ tịch nước có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là người đứng đầu Nhà nước, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B.  
Là người đứng đầu Nhà nước, chịu trách nhiệm công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh, đề nghị Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ.
C.  
Là người đứng đầu Nhà nước, chịu trách nhiệm đề nghị Quốc hội bầu Chánh án Toà án tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao.
D.  
Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thỏa thuận trọng tài được hiểu là gì?
A.  
Là điều khoản trong hợp đồng kinh tế, thương mại giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
B.  
Là văn bản thoả thuận giữa các bên được đính kèm hợp đồng kinh tế, thương mại về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
C.  

Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.

D.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp đã phát sinh giữa các bên đó.
E.  
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Giao dịch dân sự được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng hoặc hành vi dân sự đơn phương làm phát sinh các nghĩa vụ được Nhà nước thừa nhận là nghĩa vụ dân sự .
B.  
Là hợp đồng hoặc hành vi đơn phương làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền mà pháp luật quy định là quyền dân sự .
C.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự.
D.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ mà pháp luật quy định là quyền, nghĩa vụ dân sự .
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta được thực hiện thông qua các hình thức nào?
A.  
Ban hành văn bản pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật; Thực hiện hoạt động pháp lý khác và tác động nghiệp vụ-kỹ thuật; Áp dụng biện pháp tổ chức trực tiếp.
B.  
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Áp dụng biện pháp tổ chức trực tiếp; Thực hiện tác động nghiệp vụ-kỹ thuật.
C.  
Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lý; Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp.
D.  
Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp; Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ thuật; Thực hiện những hoạt động khác.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm được sáng tạo ra.
D.  

Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Câu 28: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015, Kiểm toán nhà nước có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước.
B.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
C.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc sử dụng tài chính, tài sản công.
D.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán tài sản của Nhà nước.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp dân sự nào?
A.  
Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam, quyền sở hữu tài sản; hợp đồng dân sự; quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; thừa kế tài sản;
B.  
bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất; hoạt động nghiệp vụ báo chí; yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu;
C.  
về tài sản bị cưỡng chế để thi hành án; về bán đấu giá tài sản, các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.
D.  
Tất cả các tranh chấp được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, các biện pháp nào được pháp luật thừa nhận là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ?
A.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lãnh.
B.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Kê biên tài sản; Cá cược; Tín chấp; Ký quỹ tài sản.
C.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Tín chấp; Phong tỏa tài sản; Ký nợ.
D.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Cá cược; Ký nợ; Tín chấp; Phong tỏa tài sản.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật Hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Việt Nam.
B.  
Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước tại Việt Nam.
C.  
Là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý kinh tế tại Việt Nam.
D.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ hành chính trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, các tiêu chí cơ bản nào thường được dùng để xác định/đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật?
A.  
Tính toàn diện; Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật;
B.  
Tính khả thi và phù hợp thực tiễn; Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật;
C.  
Tính hoàn thiện về kỹ thuật lập pháp và ngôn ngữ pháp lý.
D.  
Tất cả các tiêu chí cơ bản được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, Hình thức Nhà nước được hiểu là gì ?
A.  
Là phương thức tổ chức quyền lực chính trị tuỳ theo đặc điểm của mỗi quốc gia, dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
B.  
Là cách tổ chức thực hiện quyền lực chính trị cụ thể của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
C.  
Là phương thức thực hiện quyền lực chính trị cụ thể tuỳ theo đặc điểm của mỗi quốc gia, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
D.  
Là cách thức tổ chức quyền lực chính trị trong lịch sử, tuỳ theo đặc điểm của mỗi dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam bao gồm các cơ quan nào?
A.  
Chính phủ, Bộ, Tổng cục, Cục, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã và tương đương, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
B.  
Chính phủ, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
C.  
Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
D.  
Chính phủ, các Bộ, Ban , ngành ở Trung ương và các Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương.
Câu 35: 0.2 điểm

Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội kinh doanh trái phép được hiểu là gì?

A.  

Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.

B.  
Là kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
C.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
D.  
Là kinh doanh không theo quy định pháp luật, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Chính quyền địa phương có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
B.  
Là cơ quan tổ chức, bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương; quyết định các vấn đề do Luật định cho địa phương.
C.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
D.  
Là cơ quan được tổ chức ở địa phương để bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp có thể được chuyển giao theo các phương thức nào?
A.  
Có thể được chuyển giao theo các quy định của hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
B.  
Theo hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp
C.  
Phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
D.  
Theo các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền nhân thân của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là vô thời hạn.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo luật hình sự?
A.  
Nếu có yếu tố cấu thành tội phạm hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
B.  
Nếu có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
C.  
Nếu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
D.  
Nếu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì tùy theo từng trường hợp mà bị xử lý theo pháp luật hành chính hoặc theo pháp luật hình sự.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Ủy ban nhân dân được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, hoạt động theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
C.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, hoạt động theo sự chỉ đạo của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
D.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản pháp lý của cấp trên.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền tài sản của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là cả đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Vi phạm pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, có thể gây thiệt hại cho lợi ích của nhà nước, xã hội, cá nhân.
B.  
Là hành vi có thể gây ra nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, có thể gây hại cho lợi ích của xã hội và cá nhân.
C.  
Là hành vi có thể gây ra nguy hiểm cho xã hội, có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, có thể gây hại cho lợi ích của nhà nước, xã hội.
D.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật, có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, gây hại cho lợi ích của nhà nước, xã hội, cá nhân.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm về môi trường bao gồm các tội danh nào?
A.  
Gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất; Vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại; Nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải, chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
B.  
Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường; Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người,cho động vật, thực vật; Huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, rừng.
C.  
Vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm; vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên; Nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
D.  
Tất cả các tội danh được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo Luật dân sự ?
A.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại.
B.  
Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C.  
. Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D.  
Tất cả các hoạt động được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền định đoạt được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản đó cho các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được từ bỏ quyền đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được chuyển giao tài sản cho người khác theo quy định của pháp luật.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, Nhà nước và Pháp luật được hình thành từ những tiền đề nào?
A.  
Nhà nước hình thành từ kết quả của sự thỏa thuận giữa các cá nhân, con người với nhau.
B.  
Nhà nước hình thành từ kết quả của các nhân tố chính trị-quân sự và phòng thủ cộng đồng.
C.  
Nhà nước hình thành từ các tiền đề nhất định, đó là sự phát triển của kinh tế và xã hội.
D.  
Nhà nước hình thành từ các tiền đề nhất định, đó là sự phát triển của gia đình.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Di chúc bằng văn bản phải có các nội dung gì?
A.  
Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Di sản để lại và nơi có di sản.
B.  
Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
C.  
Di sản để lại và nơi có di sản; Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
D.  
Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C nêu trên.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Áp dụng pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là hoạt động công quyền của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền nhằm chuẩn bị, thông qua quyết định cá biệt về vụ việc pháp lý trên cơ sở sự kiện pháp lý và quy phạm pháp luật cụ thể.
B.  
Là hoạt động công quyền của cơ quan có thẩm quyền nhằm thông qua quyết định cá biệt về vụ việc pháp lý trên cơ sở các quy phạm pháp luật cụ thể.
C.  
Là hoạt động công quyền của cá nhân có thẩm quyền nhằm thông qua quyết định cá biệt về vụ việc pháp lý trên cơ sở các sự kiện pháp lý.
D.  
Là hoạt động của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền nhằm chuẩn bị và thông qua một quyết định cá biệt về một vụ việc pháp lý cụ thể.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Nguồn nguy hiểm cao độ được hiểu là gì?
A.  
Là phương tiện giao thông vận tải, hệ thống tải điện, nhà máy, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn khác do pháp luật quy định.
B.  
Là phương tiện giao thông cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ và các nguồn khác do pháp luật quy định.
C.  
Là phương tiện giao thông vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ và các nguồn khác do luật định.
D.  
Là phương tiện giao thông, hệ thống tải điện, nhà máy, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ và các nguồn khác do pháp luật quy định .

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Pháp Luật Đại Cương HUBT Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online miễn phí "Pháp Luật Đại Cương HUBT" dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức về các nguyên lý cơ bản của pháp luật. Tham gia đề thi ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi và nâng cao điểm số.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

63,558 lượt xem 34,210 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Pháp Luật Đại Cương HUBT Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online miễn phí "Pháp Luật Đại Cương HUBT" dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức về các nguyên lý cơ bản của pháp luật. Tham gia đề thi ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi và nâng cao điểm số.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

64,222 lượt xem 34,560 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Ôn Luyện Môn Pháp Luật Đại Cương 100 Câu (50 Câu Cuối) HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online ôn luyện môn Pháp Luật Đại Cương 100 câu (50 câu cuối) HUBT tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội miễn phí có đáp án giúp sinh viên ôn tập hiệu quả. Bộ câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các vấn đề pháp lý cơ bản. Các câu hỏi bám sát chương trình học, đi kèm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên kiểm tra và nâng cao hiểu biết trước kỳ thi. Đây là tài liệu ôn thi hữu ích và miễn phí.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

70,591 lượt xem 38,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Miễn Phí Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳng
Làm đề thi online miễn phí môn Pháp Luật Đại Cương từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về pháp luật và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi. Học tập mọi lúc, mọi nơi với công cụ tiện lợi này.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

37,140 lượt xem 19,971 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Các Vấn Đề Chung Về Tư Vấn Pháp Luật HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Tổng hợp đề thi trắc nghiệm về các vấn đề chung trong tư vấn pháp luật, phù hợp với chương trình học tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc cơ bản, quy trình và kỹ năng tư vấn pháp luật. Tài liệu ôn tập hiệu quả để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

31 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

13,861 lượt xem 7,448 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội HUBT (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo ngay đề thi trắc nghiệm Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí, bao gồm các câu hỏi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về hệ thống pháp luật và cơ cấu nhà nước. Đây là tài liệu ôn tập lý tưởng hỗ trợ sinh viên HUBT chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra môn Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

146,035 lượt xem 78,581 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Pháp Luật Đại Cương - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Làm bài thi môn Pháp Luật Đại Cương trực tuyến miễn phí với đáp án chi tiết. Đề thi được thiết kế bám sát nội dung chương trình học, hỗ trợ sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về pháp luật, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra. Phù hợp cho sinh viên các ngành học có liên quan đến pháp luật và quản lý.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

81,765 lượt xem 43,834 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Pháp Luật Đại Cương - EPU (Đại Học Điện Lực) - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Tham khảo đề thi môn Pháp Luật Đại Cương dành cho sinh viên Đại học Điện Lực (EPU). Đề thi trực tuyến miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức về các nguyên lý cơ bản của pháp luật. Nội dung bám sát chương trình học, phù hợp cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ hoặc kiểm tra đánh giá năng lực.

133 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

82,826 lượt xem 44,482 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Chương 4 - Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương chương 4 tại Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về hệ thống pháp luật Việt Nam, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, và các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng pháp luật. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

33 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

89,108 lượt xem 47,940 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!