thumbnail

Thi thử viên chức Giáo viên Tiểu học năm 2020 - Đề 7

Hướng Nghiệp, Trắc nghiệm công chức

Từ khoá:

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.33 điểm

Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”, quy định hồ sơ đánh giá học sinh tiểu học bao gồm:

A.  
Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; học bạ; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học kì.
B.  
Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; học bạ.
C.  
Học bạ; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học kì.
D.  
Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; bảng tổng hợp kết quả giáo dục của lớp giữa và cuối mỗi học kì
Câu 2: 0.33 điểm

Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên tiểu học có bao nhiêu quyền.

A.  
4 quyền
B.  
5 quyền
C.  
6 quyền
D.  
7 quyền
Câu 3: 0.33 điểm

Cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo việc kiểm định chất lượng giáo dục?

A.  
Bộ Giáo Dục và Đào tạo
B.  
Chính Phủ
C.  
Nhà nước
D.  
Bộ trưởng Giáo Dục và Đào tạo
Câu 4: 0.33 điểm

Viên chức quản lý là gì?

A.  
Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
B.  
Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức.
C.  
Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
D.  
Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
Câu 5: 0.33 điểm

Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú ( Không phải do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị)

A.  
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
B.  
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C.  
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
D.  
Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
Câu 6: 0.33 điểm

Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuổi của học sinh tiểu học:

A.  
Tuổi của học sinh tiểu học từ sáu đến mười bốn tuổi (tính theo năm).
B.  
Tuổi vào học lớp một là sáu tuổi; trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em trong diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp một ở độ tuổi từ bảy đến chín tuổi;
C.  
Trẻ em khuyết tật có thể vào học lớp một ở độ tuổi từ bảy đến mười bốn tuổi.
D.  
Cả A,B và C
Câu 7: 0.33 điểm

Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh tiểu học có mấy nhiệm vụ:

A.  
4 nhiệm vụ
B.  
5 nhiệm vụ
C.  
6 nhiệm vụ
D.  
7 nhiệm vụ
Câu 8: 0.33 điểm

Tổ chuyên môn ở trường Tiểu học?

A.  
Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên.
B.  
Tổ chuyên môn bao gồm tất cả giáo viên trong tổ. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên.
C.  
Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 7 thành viên.
D.  
Tổ chuyên môn bao gồm các giáo viên trong tổ. Mỗi tổ có ít nhất 7 thành viên.
Câu 9: 0.33 điểm

Yêu cầu về nội dung giáo dục?

A.  
Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.
B.  
Giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức kĩ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo.
C.  
Bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi người học.
D.  
Giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức kĩ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo
Câu 10: 0.33 điểm

Một xã không công nhận PCGDTH đúng độ tuổi khi:

A.  
Có 1 trường tiểu học chưa đạt “xanh, sạch, đẹp”
B.  
Không đủ mỗi lớp một phòng học
C.  
Có 1 trẻ 11 tuổi chưa đi học (hoặc bỏ học)
D.  
Có 1 % số trẻ trong độ tuổi chưa đi học (hoặc bỏ học)
Câu 11: 0.33 điểm

Tính chất của giáo dục?

A.  
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội.
B.  
Đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi người học
C.  
Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc,khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mac-Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
D.  
Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mac-Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Câu 12: 0.33 điểm

Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục và các hành vi không được làm của giáo viên tại điều mấy?

A.  
Điều 35 và điều 36
B.  
Điều 37 và điều 38
C.  
Điều 39 và điều 40
Câu 13: 0.33 điểm

Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

A.  
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo,tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
B.  
Mọi tổ chức gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường
C.  
Giáo dục lành mạnh và an toàn.
D.  
Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trường và cơ sở giáo dục khác tổ chức nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng khoa học, công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn hóa, khoa học, công nghệ của địa phương hoặc của cả nước
Câu 14: 0.33 điểm

Điều lệ trường tiểu học quy định mỗi lớp học có:

A.  
Không quá 25 học sinh
B.  
Không quá 30 học sinh
C.  
Không quá 35 học sinh
D.  
Không quá 40 học sinh
Câu 15: 0.33 điểm

Cơ quan nào quy định những trường hợp cụ thể có thể học trước tuổi đối với học sinh phát triển sớm về trí tuệ; học ở tuổi cao hơn tuổi quy định đối với những học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh bị tàn tật, khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực và trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước, học sinh ở nước ngoài về nước; những trường hợp học sinh học vượt lớp, học lưu ban; việc học tiếng Việt của trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một

A.  
Bộ Giáo Dục và Đào tạo
B.  
Chính Phủ
C.  
Nhà nước
D.  
Bộ trưởng Giáo Dục và Đào tạo
Câu 16: 0.33 điểm

Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý khen thưởng các hình thức.

A.  
Khen trước lớp.
B.  
Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
C.  
Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
D.  
Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.
Câu 17: 0.33 điểm

Điều lệ trường tiểu học quy định về diện tích mặt bằng xây dựng trường đối với khu vực thành phố, thị xã:

A.  
4m2 cho một học sinh
B.  
6m2 cho một học sinh
C.  
8m2 cho một học sinh
D.  
10m2 cho một học sinh
Câu 18: 0.33 điểm

Tiêu chí “Đoàn kết, giúp đỡ’ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp. Quan hệ, ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp và người học; kiên quyết đấu tranh với các hành vi trái pháp luật” thuộc quy định cụ thể nào?

A.  
Phẩm chất chính trị.
B.  
Đạo đức nghề nghiệp.
C.  
Lối sống, tác phong.
D.  
Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức của nhà giáo.
Câu 19: 0.33 điểm

Người chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định là:

A.  
Hiệu trưởng
B.  
Phó Hiệu trưởng
C.  
Giáo viên chủ nhiệm
D.  
Cả a, b, c đều đúng
Câu 20: 0.33 điểm

Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục là gì?

A.  
Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B.  
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục
C.  
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; của cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục
D.  
Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách.
Câu 21: 0.33 điểm

Phổ cập giáo dục là?

A.  
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ
B.  
Cập giáo dục trung học cơ sở
C.  
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ
D.  
Cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 22: 0.33 điểm

Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về thủ tục chuyển trường - Hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh trong thời gian làm việc bao lâu:

A.  
Trong thời hạn 1 ngày làm việc
B.  
Trong thời hạn 2 ngày làm việc
C.  
Trong thời hạn 3 ngày làm việc
D.  
Trong thời hạn 1 tuần làm việc
Câu 23: 0.33 điểm

Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, số lượng học sinh trong một lớp học.

A.  
Mỗi lớp học có 30 học sinh.
B.  
Mỗi lớp học có không quá 30 học sinh.
C.  
Mỗi lớp học có 35 học sinh.
D.  
Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.
Câu 24: 0.33 điểm

Điều lệ trường tiểu học quy định Tổ chuyên môn:

A.  
Sinh hoạt định kì mỗi tuần một lần
B.  
Sinh hoạt định kì hai tuần một lần
C.  
Sinh hoạt định kì ba tuần một lần
D.  
Sinh hoạt định kì mỗi tháng một lần
Câu 25: 0.33 điểm

Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy định tại điều mấy?

A.  
Điều 3 và điều 4
B.  
Điều 4 và điều 5
C.  
Điều 5 và điều 6
D.  
Điều 7 và điều 8
Câu 26: 0.33 điểm

Theo Luật giáo dục 2019. Phương án nào sau đây thuộc về yêu cầu nội dung giáo dục?

A.  
Cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo.
B.  
Bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.
C.  
Giáo dục phải phù hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học
D.  
Giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục
Câu 27: 0.33 điểm

Phạm vi điều chỉnh luật viên chức.

A.  
Luật này quy định về viên chức; quyền và nghĩa vụ của viên chức, tuyển dụng viên chức
B.  
Luật này quy định về viên chức; nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng vả quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C.  
Luật này quy định về việc tuyển dụng viên chức, quyền của viên chức.
D.  
Luật này quy định về viên chức; quyền, nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 28: 0.33 điểm

Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 20 quy định:

A.  
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập.
B.  
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu trưởng do UBND huyện bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập.
C.  
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dụccủa nhà trường. Hiệu trưởng do Sở Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm và công nhận đối với trường tiểu học công lập.
Câu 29: 0.33 điểm

Nguyên lý giáo dục là?

A.  
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
B.  
Lí luận gắn liền với thực tiễn.
C.  
Cả 02 phương án trên đều đúng.
Câu 30: 0.33 điểm

Giáo viên được đánh giá loại xuất sắc:

A.  
Là những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại tốt; chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại tốt
B.  
Là những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại khá trở lên.
C.  
Là những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại trung bình trở lên; chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại trung bình.
D.  
Là những giáo viên có một trong các xếp loại sau đây: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống xếp loại kém; chuyên môn, nghiệp vụ xếp loại kém

Tổng điểm

9.9

Danh sách câu hỏi

123456789101112131415161718192021222324252627282930

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Thi thử viên chức Giáo viên Tiểu học năm 2020 - Đề 5
Hướng Nghiệp, Trắc nghiệm công chức

1 mã đề 30 câu hỏi 1 giờ

107,326 lượt xem 57,785 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm kế toán dùng để kiểm tra đầu vào sinh viên thực tập sinh. Thi thử không cần đăng nhập.
Chưa có mô tả

1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ

139,978 lượt xem 75,362 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi Thử Công Chức Chuyên Ngành Tài Chính - Kế Toán Năm 2020 - Đề 12 (Có Đáp Án)Toán

Thử sức với đề thi thử công chức chuyên ngành Tài chính - Kế toán năm 2020 - Đề 12. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên tắc kế toán, quản lý tài chính, hạch toán ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu ôn thi hữu ích giúp thí sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi công chức ngành Tài chính - Kế toán. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

107,160 lượt xem 57,695 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi thử bằng lái xe Máy A1 trực tuyến năm 2020 - Đề 7
Hướng Nghiệp, Trắc nghiệm bằng lái

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

130,202 lượt xem 70,098 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi Thử Bằng Lái Xe Ô Tô B2 Trực Tuyến Năm 2020 - Đề 8 (Có Đáp Án)Sát hạch lý thuyết lái xeBằng - Chứng chỉ

Thử sức với đề thi thử bằng lái xe ô tô hạng B2 trực tuyến năm 2020 - Đề 8. Đề thi bao gồm các câu hỏi về luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, biển báo giao thông và các tình huống xử lý an toàn, kèm đáp án chi tiết giúp học viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sát hạch bằng lái xe B2. Thi thử trực tuyến miễn phí, nhanh chóng và tiện lợi.

1 mã đề 35 câu hỏi 1 giờ

127,307 lượt xem 68,538 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi thử Lý thuyết sát hạch giấy phép bằng Lái Xe Máy A3 và A4 mới nhất năm 2024Chính thứcSát hạch lý thuyết lái xe

Ôn luyện GPLX A3 và A4 với bộ câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3 và A4 gồm 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A3, A4 gồm: 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 39 câu hỏi kỹ thuật lái xe).

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A3, A4: từ 23/25 điểm trở lên.

27 mã đề 500 câu hỏi 25 câu/mã đề 19 phút

138,217 lượt xem 74,347 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi thử sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và F (mới nhất - cập nhật năm 2024)Chính thứcSát hạch lý thuyết lái xe

Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Điểm đạt yêu cầu đối với hạng D, E và F: từ 41/45 điểm trở lên.

18 mã đề 600 câu hỏi 45 câu/mã đề 26 phút

138,176 lượt xem 74,375 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi thử sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C (mới nhất - cập nhật năm 2024)Chính thứcSát hạch lý thuyết lái xe

Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ; khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 14 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Điểm đạt yêu cầu đối với hạng C: từ 36/40 điểm trở lên.

20 mã đề 600 câu hỏi 40 câu/mã đề 24 phút

138,146 lượt xem 74,368 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Thi Thử Lý Thuyết Sát Hạch GPLX Ô Tô Hạng B2 Online Mới Nhất Năm 2024 (Có Đáp Án)Sát hạch lý thuyết lái xeBằng - Chứng chỉ

Luyện thi sát hạch giấy phép lái xe (GPLX) ô tô bằng B2 với đề thi thử lý thuyết online mới nhất năm 2024. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về luật giao thông đường bộ, quy tắc lái xe an toàn, xử lý tình huống trên đường, và các kỹ năng lái xe cơ bản, kèm đáp án chi tiết giúp học viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi sát hạch GPLX ô tô hạng B2. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Bộ câu hỏi ôn luyện lý thuyết bằng lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng. 

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: từ 32/35 điểm trở lên.

25 mã đề 600 câu hỏi 35 câu/mã đề 22 phút

138,349 lượt xem 74,361 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!