Thi thử viên chức Giáo viên Tiểu học năm 2020 - Đề 7
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo “Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”, quy định hồ sơ đánh giá học sinh tiểu học bao gồm:
Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, giáo viên tiểu học có bao nhiêu quyền.
Cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo việc kiểm định chất lượng giáo dục?
Viên chức quản lý là gì?
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú ( Không phải do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị)
Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, tuổi của học sinh tiểu học:
Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh tiểu học có mấy nhiệm vụ:
Tổ chuyên môn ở trường Tiểu học?
Yêu cầu về nội dung giáo dục?
Một xã không công nhận PCGDTH đúng độ tuổi khi:
Tính chất của giáo dục?
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục và các hành vi không được làm của giáo viên tại điều mấy?
Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
Điều lệ trường tiểu học quy định mỗi lớp học có:
Cơ quan nào quy định những trường hợp cụ thể có thể học trước tuổi đối với học sinh phát triển sớm về trí tuệ; học ở tuổi cao hơn tuổi quy định đối với những học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh bị tàn tật, khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực và trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước, học sinh ở nước ngoài về nước; những trường hợp học sinh học vượt lớp, học lưu ban; việc học tiếng Việt của trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một
Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật: Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý khen thưởng các hình thức.
Điều lệ trường tiểu học quy định về diện tích mặt bằng xây dựng trường đối với khu vực thành phố, thị xã:
Tiêu chí “Đoàn kết, giúp đỡ’ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp. Quan hệ, ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp và người học; kiên quyết đấu tranh với các hành vi trái pháp luật” thuộc quy định cụ thể nào?
Người chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định là:
Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục là gì?
Phổ cập giáo dục là?
Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về thủ tục chuyển trường - Hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh trong thời gian làm việc bao lâu:
Theo điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, số lượng học sinh trong một lớp học.
Điều lệ trường tiểu học quy định Tổ chuyên môn:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy định tại điều mấy?
Theo Luật giáo dục 2019. Phương án nào sau đây thuộc về yêu cầu nội dung giáo dục?
Phạm vi điều chỉnh luật viên chức.
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 20 quy định:
Nguyên lý giáo dục là?
Giáo viên được đánh giá loại xuất sắc:
Xem thêm đề thi tương tự
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
107,345 lượt xem 57,785 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
201,071 lượt xem 108,255 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
219,904 lượt xem 118,398 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
140,014 lượt xem 75,362 lượt làm bài
25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
130,234 lượt xem 70,098 lượt làm bài
Thử sức với đề thi thử công chức chuyên ngành Tài chính - Kế toán năm 2020 - Đề 12. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên tắc kế toán, quản lý tài chính, hạch toán ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu ôn thi hữu ích giúp thí sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi công chức ngành Tài chính - Kế toán. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút
107,193 lượt xem 57,695 lượt làm bài
Bộ đề trắc nghiệm ôn luyện sát hạch GPLX bằng A2. Bộ câu hỏi gồm 400 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, 161 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, 5 câu hỏi về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, 17 câu hỏi về Kỹ thuật lái xe, 182 câu hỏi về Hệ thống báo hiệu đường bộ, 83 câu hỏi về Giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên.
450 câu hỏi 26 mã đề 19 phút
138,290 lượt xem 74,340 lượt làm bài
Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Điểm đạt yêu cầu đối với hạng D, E và F: từ 41/45 điểm trở lên.
600 câu hỏi 18 mã đề 26 phút
138,222 lượt xem 74,375 lượt làm bài
Thử sức với đề thi thử bằng lái xe ô tô hạng B2 trực tuyến năm 2020 - Đề 8. Đề thi bao gồm các câu hỏi về luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, biển báo giao thông và các tình huống xử lý an toàn, kèm đáp án chi tiết giúp học viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sát hạch bằng lái xe B2. Thi thử trực tuyến miễn phí, nhanh chóng và tiện lợi.
35 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
127,340 lượt xem 68,538 lượt làm bài