thumbnail

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chương Tín Dụng - Đại Học Ngân Hàng TP.HCM (HUB) (Miễn Phí, Có Đáp Án)

<p>Tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm chương Tín Dụng từ Đại học Ngân Hàng TP.HCM (HUB), miễn phí và kèm theo đáp án chi tiết. Tài liệu này được biên soạn bám sát nội dung học tập, giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững các khái niệm, kiến thức về tín dụng. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ, hỗ trợ quá trình học tập và luyện thi hiệu quả.</p>

Từ khoá: Câu hỏi trắc nghiệm Tín DụngĐại học Ngân Hàng TP.HCMHUBmiễn phícó đáp ánôn tập Tín Dụngkiểm tra giữa kỳkiểm tra cuối kỳtài liệu học Tín Dụngđề thi Tín Dụnghọc Tín Dụngluyện thi Tín DụngĐại học Ngân Hàng HUB

Số câu hỏi: 28 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

141,573 lượt xem 10,881 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước ngắn hạn, chính phủ sẽ phát hành:
A.  
Trái phiếu kho bạc
B.  
Tín phiếu kho bạc
C.  
Tùy vào mệnh giá sẽ phát hành trái phiếu kho bạc hoặc tín phiếu kho bạc
D.  
Trái phiếu đầu tư
Câu 2: 1 điểm
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Singapore có mệnh giá bằng đồng đô la Mỹ (USD) được gọi là:
A.  
Trái phiếu nước ngoài
B.  
Trái phiếu euro
C.  
Trái phiếu đầu tư
D.  
Chưa xác định được vì chưa biết thời hạn trái phiếu
Câu 3: 1 điểm
Trái phiếu coupon là loại trái phiếu:
A.  
Tiền lãi trả trước và vốn gốc trả sau
B.  
Tiền lãi và vốn gốc được trả cuối kỳ
C.  
Tiền lãi được trả định kỳ và vốn gốc được trả cuối kỳ
D.  
Tiền lãi và vốn gốc được chia đều ra trả
Câu 4: 1 điểm
Phương thức phân phối vốn tín dụng trong hình thức tín dụng nhà nước là:
A.  
Trực tiếp
B.  
Giản tiếp
C.  
Thông qua trung gian
D.  
Cả trực và giản tiếp
Câu 5: 1 điểm
Thời hạn tín dụng trong hình thức tín dụng ngân hàng là:
A.  
Ngắn hạn và dài hạn
B.  
Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
C.  
Chỉ ngắn hạn
D.  
Chỉ dài hạn
Câu 6: 1 điểm
Nhược điểm của hình thức tín dụng thương mại so với các hình thức tín dụng khác là:
A.  
Thời hạn không đa dạng
B.  
Thời gian xử lý dài
C.  
Thủ tục phức tạp
D.  
Chủ thể đa dạng
Câu 7: 1 điểm
Thương phiếu đích danh có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Có thể chuyển nhượng thông qua hình thức ký hậu
B.  
Có thể chuyển nhượng thông qua hình thức ký hậu nhưng số lần chuyển nhượng bị giới hạn
C.  
Không thể chuyển nhượng, người có tên trên thương phiếu là người thụ hưởng duy nhất
D.  
Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay
Câu 8: 1 điểm
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành trong nước nhằm huy động vốn bằng đồng đô la Mỹ (USD) được gọi là:
A.  
Trái phiếu quốc nội
B.  
Trái phiếu nước ngoài
C.  
Trái phiếu euro
D.  
Trái phiếu quốc tế
Câu 9: 1 điểm
Giấy nợ ngắn hạn trong quan hệ tín dụng nhà nước là:
A.  
Tín phiếu kho bạc
B.  
Chứng chỉ tiền gửi
C.  
Hối phiếu
D.  
Sổ tiết kiệm
Câu 10: 1 điểm
Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, trái phiếu nhà nước được chia thành các loại sau
A.  
Trái phiếu chiết khấu - trái phiếu coupon – trái phiếu tích lũy – trái phiếu trả lãi cuối kỳ
B.  
Trái phiếu chiết khấu - trái phiếu coupon – trái phiếu trả lãi cuối kỳ
C.  
Trái phiếu trả lãi đầu kỳ - trái phiếu trả lãi định kỳ - trái phiếu tích lũy – trái phiếu trả lãi cuối kỳ
D.  
Trái phiếu quốc nội và trái phiếu quốc tế
Câu 11: 1 điểm
Giấy nợ trong quan hệ tín dụng thương mại sẽ do đối tượng nào ký phát?
A.  
Bên mua hàng
B.  
Bên bán hàng
C.  
Có thể là bên mua, cũng có thể là bên bán
D.  
Bên trung gian
Câu 12: 1 điểm
Đặc trưng của quan hệ tín dụng là:
A.  
Làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu
B.  
Chỉ thay đổi tạm thời quyền sử dụng, không thay đổi quyền sở hữu
C.  
Chỉ thay đổi quyền sở hữu, không thay đổi quyền sử dụng
D.  
Không làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu
Câu 13: 1 điểm
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về tín dụng ngân hàng?
A.  
Tín dụng ra đời xuất phát từ nhu cầu đầu tư, chi tiêu và nhu cầu sinh lợi của các chủ thể trong nền kinh tế
B.  
Tín dụng ra đời dựa trên đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tế
C.  
Chủ thể đi vay sẽ sử dụng vốn theo nhu cầu và không cần thông báo cho chủ thể cho vay biết, chỉ cần đảm bảo hoàn trả đúng thời gian đã thỏa thuận
D.  
Chủ thể cho vay sẽ chỉ chuyển giao quyền sử dụng mà không chuyển giao quyền sở hữu cho chủ thể đi vay
Câu 14: 1 điểm
Thương phiếu là giấy nợ đặc trưng của quan hệ tín dụng nào sau đây?
A.  
Tín dụng ngân hàng.
B.  
Tín dụng thương mại.
C.  
Tín dụng tư nhân.
D.  
Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 15: 1 điểm
Thương phiếu ………… là loại thương phiếu chỉ người có tên trên thương phiếu mới được thụ hưởng?
A.  
Vô danh.
B.  
Đích danh
C.  
Ký danh.
D.  
Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 16: 1 điểm
Thương phiếu ………… là loại thương phiếu không ghi tên người thụ hưởng, người nắm giữ hợp pháp là người thụ hưởng
A.  
Vô danh
B.  
Đích danh.
C.  
Ký danh.
D.  
Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 17: 1 điểm
Mục tiêu của bên cho vay trong quan hệ tín dụng thông thường là:
A.  
Hỗ trợ những chủ thể có nhu cầu về vốn.
B.  
Sinh lời trên đồng vốn cho vay.
C.  
Giúp lượng vốn trong nền kinh tế tăng lên nhằm phục vụ đầu tư, tăng trưởng kinh tế.
D.  
Cả 3 đáp án trên đều chính xác.
Câu 18: 1 điểm
Hình thái vốn tín dụng trong hình thức tín dụng ngân hàng:
A.  
Tiền.
B.  
Hiện vật.
C.  
Tiền và hiện vật.
D.  
Tiền, hiện vật và các hình thái khác.
Câu 19: 1 điểm
Trong tín dụng thương mại, người cho vay chuyển giao vốn tín dụng cho người đi vay bằng:
A.  
Tiền mặt.
B.  
Tiền chuyển khoản.
C.  
Hàng hóa.
D.  
Tiền mặt, tiền chuyển khoản và hàng hóa.
Câu 20: 1 điểm
Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “khả năng chuyển nhượng tăng dần”?
A.  
Thương phiếu vô danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh.
B.  
Thương phiếu vô danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh.
C.  
Thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu vô danh.
D.  
Thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu vô danh.
Câu 21: 1 điểm
Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “mức độ an toàn tăng dần”?
A.  
Thương phiếu vô danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh.
B.  
Thương phiếu vô danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh.
C.  
Thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu vô danh.
D.  
Thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu vô danh.
Câu 22: 1 điểm
Nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước ngắn hạn, chính phủ sẽ phát hành:
A.  
Trái phiếu kho bạc.
B.  
Tùy vào mệnh giá sẽ phát hành trái phiếu kho bạc hoặc tín phiếu kho bạc.
C.  
Tín phiếu kho bạc.
D.  
Trái phiếu đầu tư.
Câu 23: 1 điểm
Nhằm đầu tư cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, chính phủ sẽ phát hành:.
A.  
Tín phiếu kho bạc.
B.  
Tùy vào thời hạn đầu tư sẽ phát hành tín phiếu kho bạc hoặc trái phiếu đầu tư.
C.  
Trái phiếu kho bạc
D.  
Trái phiếu đầu tư.
Câu 24: 1 điểm
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Nhật Bản có mệnh giá bằng đồng đô la Mỹ (USD) được gọi là:
A.  
Trái phiếu nước ngoài.
B.  
Trái phiếu đầu tư.
C.  
Trái phiếu euro.
D.  
Chưa xác định được vì chưa biết thời hạn trái phiếu.
Câu 25: 1 điểm
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Anh Quốc có mệnh giá bằng đồng bảng Anh được gọi là:
A.  
Trái phiếu nước ngoài.
B.  
Trái phiếu đầu tư.
C.  
Trái phiếu euro.
D.  
Chưa xác định được vì chưa biết thời hạn trái phiếu.
Câu 26: 1 điểm
Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu:
A.  
Tất cả tiền lãi được trả trước ngay khi cho vay.
B.  
Tất cả tiền lãi được trả sau.
C.  
Tiền lãi và vốn gốc được trả trước ngay khi cho vay.
D.  
Tiền lãi và vốn gốc được trả sau.
Câu 27: 1 điểm
Đối với trái phiếu tích lũy, vốn gốc và lãi sẽ:
A.  
Trả đầu kỳ.
B.  
Trả cuối kỳ.
C.  
Trả đều mỗi kỳ.
D.  
Trả mỗi kỳ nhưng có thể chia đều hoặc không.
Câu 28: 1 điểm
Bản chất của tín dụng là:
A.  
Chỉ cần sử dụng đúng mục đích.
B.  
Sự tin tưởng – sự hoàn trả - sử dụng đúng mục đích thỏa thuận.
C.  
Chỉ cần sự tin tưởng và sự hoàn trả đúng hạn.
D.  
Chỉ cần sự tin tưởng.

Đề thi tương tự

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chương 2 Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế EPU

2 mã đề 100 câu hỏi 1 giờ

75,568 xem5,801 thi