thumbnail

Trắc Nghiệm Môi Giới Và Tư Vấn Đầu Tư Chứng Khoán - Đại Học Luật TP.HCM (ULAW)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Luật TP.HCM (ULAW). Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về quy trình môi giới, phân tích tài chính, đánh giá thị trường và chiến lược đầu tư, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm môi giới chứng khoántư vấn đầu tưĐại học Luật TP.HCMULAWbài kiểm tra chứng khoánđầu tư tài chínhphân tích thị trườngtrắc nghiệm có đáp ánôn tập chứng khoánbài thi đầu tư chứng khoánmôi giới đầu tư

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, người môi giới cần theo dõi để nhận diện các "tín hiệu mua" (dấu hiệu khách hàng thể hiện muốn mua hàng hóa đó) sau:
A.  
Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu
B.  
Chỉ khi khách hàng ngắt lời mỗi giới để hỏi về quyền lợi khi môi giới đang thuyết trình
C.  
Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà môi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục khách hàng ra quyết định mua
D.  
Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên
Câu 2: 0.2 điểm
Giá sử (1) Môi giới được hưởng hoa hồng trên một tải khoản mới mở là 3.000.000 đồng; (2) cần có 10 cuộc gọi để có 1 khách hàng tiềm năng; (3) và gọi 10 khách hàng tiềm năng thì mới có 1 khách hàng thực sự làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A.  
20.000 đồng
B.  
25.000 đồng
C.  
30.000 đồng
D.  
35.000 đồng
Câu 3: 0.2 điểm

Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100 cổ phần, XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền 5.000 USD. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000 USD để thanh toán. Dư nợ là 1.000 USD. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong ngày 15/4/2008 là 52 USD/1CP và trong ngày 16/4/2008 là 48 USD/1CP. Hỏi giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng vào ngày 15/4, 16/4 và 17/4/2008 tương ứng là bao nhiêu? Lựa chọn 1 trong các phương án sau:

A.  

4.000 USD; 4.200 USD; 3.800 USD

B.  

5.000 USD; 5.200 USD; 4.800 USD

Câu 4: 0.2 điểm

Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng với tổng giá trị là 16.000 USD bằng cách vay 8.000 USD từ công ty môi giới và trả 8.000 USD còn lại bằng tiền. Giả sử giá trị thị trường hiện hành của cổ phiếu giảm xuống còn 12.000 USD và giả sử theo quy định của công ty môi giới mức duy trì ký quỹ bắt buộc là 40%.

Tài khoản của khách hàng có đủ điều kiện để duy trì tài khoản ký quỹ không?

A.  

Có

B.  

Không

Câu 5: 0.2 điểm

Điều kiện để khách hàng được phép đưa ra những lệnh bảo chứng đầu tiên:

A.  

Được môi giới chấp thuận và hoàn tất thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền

B.  

Gửi các giấy tờ bảo chứng xác nhận công ty môi giới được quyền sử dụng 50% số tiền có trên tài khoản của khách hàng để thực hiện giao dịch theo nguyên tắc vay tiền công ty môi giới để mua chứng khoán và đồng ý dùng chứng khoán đó là vật đảm bảo khoản vay

C.  

Cả a và b

Câu 6: 0.2 điểm

Yếu tố nào sau đây được xem là điều kiện của “xoay vòng chứng khoán”

I. Giao dịch với khối lượng cực lớn trong thời gian dài

II. Giao dịch với khối lượng cực lớn trong thời gian ngắn

III. Động cơ kiếm lợi nhuận của nhân viên môi giới

IV. Nhân viên môi giới kiểm soát tài khoản

A.  

I, II, III

B.  

I, III, IV

C.  

II, III

D.  

II, III, IV

E.  

Tất cả các câu trên

Câu 7: 0.2 điểm

Giá sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng

Hãy tính sức mua biết tỷ lệ ký quỹ là 70% và giá trị vượt trội là 10,5 triệu đồng

A.  

a) 15 triệu đồng

B.  

b) 10,5 triệu đồng

C.  

c) 21 triệu đồng

Câu 8: 0.2 điểm
Trên tài khoản bảo chứng, giá trị chứng khoán thực có (vốn thực có) trên tài khoản là:
A.  
Giá trị chứng khoán theo giá thị trường hiện hành
B.  
Bằng khoản công ty môi giới cho khích hàng vay
C.  
Chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản và dư trên tài khoản của khách hàng
Câu 9: 0.2 điểm
Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:
A.  
Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán
B.  
Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng
C.  
Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa tiên việc phần tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí
Câu 10: 0.2 điểm

Khi nhận dịch vụ do người môi giới chứng khoán cung cấp, người đầu tư mong chờ người môi giới giúp ra các quyết định:

I. Cho biết thời gian nên mua

II. Cho biết thời gian nên bán

III. Cho biết thông tin mới nhất về những gì đang diễn ra trên thị trường

A.  

I và II

B.  

I, II và III

C.  

II và III

Câu 11: 0.2 điểm
Trong "bán hàng tư vấn", triết lý mới hình thành trong nghề môi giới chúng khoán trên các thị trưởng chúng khoán phát triển, có những yếu tố nào quyết định thành công của người môi giới - người hành nghề tài chính chuyên nghiệp:
A.  
Thái độ đối với khách hàng và thái độ đối với công việc
B.  
Kiến thức chuyên môn
C.  
Năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách hiệu quả
D.  
Liên tục phát triển kỹ năng các nhân và nghiệp vụ
E.  
Tất cả các yếu tố trên
Câu 12: 0.2 điểm

Giả sử vào ngày thứ hai, khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng 100 cổ phần XYZ với giá 50 USD/1 CP. Tổng cộng số tiền phải trả là 5.000 USD (chưa tính phí môi giới). Nếu cũng vào ngày thứ hai đó, giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ là 52 USD/ 1 CP. Giá trị hiện hành trên thị trường của cổ phiếu XYZ trong ngày thứ ba là:

A.  

5.000 USD

B.  

5.200 USD

Câu 13: 0.2 điểm

Nghề môi giới chứng khoán là:

I. Công việc chuyên môn của các cá nhân

II. Công việc chuyên môn của các tổ chức

III. Được hình thành theo sự phân công lao động xã hội

IV. Làm trung gian giúp cho việc mua, bán chứng khoán được thực hiện

V. Kết nối nhu cầu bên mua với nhu cầu bên bán chứng khoán

A.  

I và III

B.  

I, III và IV

C.  

II, IV và V

D.  

Tất cả các mục trên

Câu 14: 0.2 điểm

Bạn hãy lựa chọn phương pháp tìm kiếm khách hàng thông dụng nhất trong số các phương pháp sau:

I. Chỉ đạo từ công ty hoặc các tài khoản được chuyển nhượng lại

II. Lời giới thiệu khách hàng đến

III. Giới thiệu khách hàng cho người môi giới khác, công ty môi giới khác có thể giúp đỡ tận dụng mạng lưới kinh doanh

IV. Chiến dịch viết thư

V. Tọa đàm, hội thảo

VI. Gọi điện thoại làm quen

VII. Đến từng nhà gõ cửa tự giới thiệu về mình và nghề môi giới

VIII. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, website của công ty

A.  

I, II, IV, VII, VIII

B.  

I, II, III, V, VII, VIII

C.  

I, II, III, IV, V, VI

D.  

I, IV, V, VI, VII, VIII

Câu 15: 0.2 điểm
Khách hàng có số dư nợ trên tài khoản bảo chúng là 25 triệu đồng, giá trị biện hành trên thị trường của chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng là 80 triệu đồng. Hỏi giá trị chứng khoán có trên tài khoản bảo chứng của khách hàng là:
A.  
80 triệu đồng
B.  
55 triệu đồng
C.  
25 triệu đồng
D.  
30 triệu đồng
Câu 16: 0.2 điểm
Công ty môi giới trả lương cho người môi giới cố định 1 năm là 60.49 triệu đồng. Biết ngày làm việc trong năm là 263 ngày. Trong một ngày môi giới dự kiến gọi 100 cú điện thoại (không tính cước cuộc gọi). Hãy xác định giá trị của 1 cuộc gọi tìm khách hàng.
A.  
1.800 đồng
B.  
2.000 đồng
C.  
2.300 đồng
D.  
2.500 đồn
Câu 17: 0.2 điểm

Khách hàng mua cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng với tổng giá trị là 16.000 USD bằng cách vay 8.000 USD từ công ty môi giới và trả 8.000 USD còn lại bằng tiền. Giả sử giá trị thị trường hiện hành của cổ phiếu giảm xuống còn 12.000 USD và giả sử theo quy định của công ty môi giới mức duy trì ký quỹ bắt buộc là 40%.

Trong trường hợp này môi giới được quyền "gọi ký quỹ" là:

A.  

1.000 USD

B.  

800 USD

C.  

600 USD

D.  

500 USD

Câu 18: 0.2 điểm
Giá trị tài sản thực có của khách hàng trong giao dịch bảo chứng là?
A.  
Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
B.  
Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng và dư nợ trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
C.  
Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc
D.  
Không có phương án nào đúng
Câu 19: 0.2 điểm
Công ty môi giới trả lương cho người môi giới cố định 1 năm là 60,49 triệu đồng. Biết ngày làm việc trong 1 năm là 263 ngày. Trong một ngày môi giới dự kiến gọi 100 cú điện thoại (không tính cước cuộc gọi) Hãy xác định giá trị của 1 cuộc gọi tìm khách hàng.
A.  
1 800 đồng
B.  
2 000 đồng
C.  
2 300 đồng
D.  
2500 đồng
Câu 20: 0.2 điểm
Giá sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng mở 1 tài khoản mới là 2 000 000 đ/ một tài khoản mới và giá sử môi giới phải gọi 10 cú điện thoại mới có một khách hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm mới có một khách hàng mới làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án sau:
A.  
1.500 đ
B.  
20.000 đ
C.  
25.000 đ
D.  
30.000 đ
Câu 21: 0.2 điểm

Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1.000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30.000.000 đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%).

 Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ phiếu.

 Giá trị hiện hành trên thị trường của 1.000 cổ phiếu MNF hiện có vào thời điểm đó trên tài khoản là:

 Giá trị cổ phiếu MNF thực có sau khi cổ phiếu MNF tăng giá là:

 Giả sử khách hàng muốn vay thêm tiền của môi giới để mua chứng khoán. Hỏi khách hàng được vay thêm bao nhiêu tiền để mua chứng khoán trên tài khoản bảo chứng (tính giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ). Chọn một trong các phương án sau:

A.  

40 triệu đồng

B.  

20 triệu đồng

C.  

10 triệu đồng

D.  

30 triệu đồng

Câu 22: 0.2 điểm

Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1.000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30.000.000 đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%).

 Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ phiếu.

 Lượng chứng khoán tối đa mà khách hàng có thể mua trên tài khoản là bao nhiêu, biết sức mua:

A.  

13.333.333,33 đồng

B.  

20.000.000 đồng.

C.  

33.333.333,33 đồng

D.  

15.000.000 đồng

Câu 23: 0.2 điểm
Giá sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng
A.  
Giá sử giá cổ phiếu ACB trên thị trường tăng lên 70.000 đồng/CP. Như vậy giá trị hiện hành trên thị trường của 1.000CP ACB có trên tài khoản là 70 triệu đồn Vậy giá trị CK ký quỹ là:
B.  
21 triệu đồng
C.  
50 triệu đồng
D.  
49 triệu đồng
E.  
70 triệu đồng
Câu 24: 0.2 điểm

Để tránh xung đột lợi ích trong quá trình Tư vấn chứng khoán, người hành nghề Tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân thủ nghĩa vụ:

I. Tránh các tình huống có xung đột lợi ích với khách hàng.

II. Ưu tiên lợi ích của khách hàng (đặt lợi ích của khách hàng trên lợi ích của môi giới và công ty)

III. Ưu tiên cho khách hàng trả phí cao hơn so với khách hàng trả phí thấp hơn khi cung cấp sản phẩm Tư vấn đầu tư chứng khoán

IV. Đối xử công bằng với các khách hàng

V. Minh bạch

A.  

I, II, III và IV

B.  

I. II, III và V

C.  

I, II, IV và V

D.  

I, III, IV và V

Câu 25: 0.2 điểm

Công ty môi giới chứng khoán, tùy chức năng và điều kiện cho phép có thể giúp khách hàng thực hiện lệnh theo những phương thức sau:

I. Làm trung gian thu xếp mua, bán chứng khoán với tư cách là đại diện của khách hàng mua, bán chứng khoán cho tài khoản của khách

II. Hoạt động với tư cách nhà giao dịch (trader) chứng khoán, bằng cách mua lại của nhà tạo giá, kê giá lên thành giá thực bán và bán lại cho khách hàng

III. Bán chứng khoán có trong danh mục của công ty môi giới chứng khoán theo lệnh đặt mua của khách hàng

A.  

I và II

B.  

I, II và III

C.  

II, III

D.  

I hoặc II, hoặc III

Câu 26: 0.2 điểm

Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1.000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30.000.000 đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%).

 Giá cổ phiếu MNF tăng lên mức 100.000 đồng/cổ phiếu.

 Giá trị hiện hành trên thị trường của 1.000 cổ phiếu MNF hiện có vào thời điểm đó trên tài khoản là:

A.  

50 triệu đồng

B.  

100 triệu đồng

C.  

60 triệu đồng

D.  

80 triệu đồng

Câu 27: 0.2 điểm

Trong quá trình cung cấp dịch vụ môi giới cho khách hàng, người môi giới phải tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp như sau:

I. Trung thành và cẩn trọng

II. Độc lập và liêm khiết

III. Hiểu khách hàng (chuyên nghiệp và mẫn cán)

IV. Có đạo đức

A.  

I, III và IV

B.  

II, III và IV

C.  

I, II và IV

D.  

Tất cả các chuẩn mực trên

Câu 28: 0.2 điểm

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tranh chấp xung đột lợi ích, đặc trưng riêng có của lĩnh vực môi giới chứng khoán giữa nhân viên môi giới với khách hàng là:

I. Phương thức trả thù lao cho người bán hàng – nhân viên môi giới

II. Căn cứ trả thêm các khoản phúc lợi

III. Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán và động lực của người môi giới là giống nhau.

IV. Động lực cơ bản thúc đẩy khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán và động lực của người môi giới là trái ngược nhau.

A.  

I, II và III

B.  

I, II và IV

C.  

II, III và IV

D.  

I, III và IV

Câu 29: 0.2 điểm
Cơ sở để xác định giao dịch quá mức là:
A.  
So sánh các khoản hoa hồng của môi giới với số vốn ban đầu của khách hàng dành cho giao dịch chứng khoán để tính chỉ số chi phí vốn
B.  
So sánh các khoản hoa hồng của môi giới với số vốn bình quân của khách hàng để tính chỉ số chi phí vốn
C.  
Hoặc a hoặc b
D.  
Cả a và b
Câu 30: 0.2 điểm

Mục đích của cuộc nói chuyện lần đầu của môi giới với khách hàng tiểm năng giúp môi giới tìm hiểu thực tế, thẩm định khách hàng để làm rõ những vấn đề sau:

I. Khách hàng có cần đến người môi giới không

II. Người môi giới có cần khách hàng không

III. Xác định vị trí của khách hàng và môi giới trong mỗi quan hệ tương lai

A.  

I, II

B.  

II, III

C.  

I, III

D.  

I, II, III

Câu 31: 0.2 điểm
Khách hàng mua 1.000 cổ phiếu thưởng của công ty AAA và cổ phiếu này được đăng ký đứng tên công t y môi giới. Công ty AAA công bố trả cổ tức 25.000 đồng/CP. Đến ngày trả cổ tức, công ty AAA phải chuyển bao nhiêu tiền cho công ty môi giới để trả cho khách hàng? Chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A.  
50 triệu đồng
B.  
25 triệu đồng
C.  
15 triệu đổng
D.  
10 triệu đồng
Câu 32: 0.2 điểm

Trong quá trình thực hiện TVĐTCK, để đảm bảo tuân thủ nguyên tắc tránh xung đột lợi ích, người hành nghề TVĐTCK phải tuân thủ nghĩa vụ sau:

I. Tránh các tình huống có xung đột lợi ích với khách hàng

II. Ưu tiên lợi ích của khách hàng (đặt lợi ích của khách hàng trên lợi ích của môi giới và

công ty)

III. Ưu tiên cho khách hàng trả phí cao hơn so với khách hàng trả phí thấp hơn khi cung cấp

sản phẩm TVĐTCK

IV. Đối xử công bằng đổi với các khách hàng

V. Minh bạch

A.  

I, II, III

B.  

I, II, III, V

C.  

I, II, IV, V

D.  

I, III, V

Câu 33: 0.2 điểm
Yếu tố/điều kiện cần có để một tài khoản có thể bị “xoay vòng”:
A.  
Động cơ kiếm lời thúc đẩy người môi giới thực hiện xoay vòn
B.  
Việc giao dịch quá mức
C.  
Có việc kiểm soát tài khoản
D.  
Cả ba yếu tố/điều kiện trên
Câu 34: 0.2 điểm
Trên tài khoản bảo chứng, để tính giá trị hiện hành của một loại chứng khoán trên thị trưởng người ta thưởng lấy bằng
A.  
Giá mở cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước
B.  
Giá đóng cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước
C.  
Giá bình quân của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước
Câu 35: 0.2 điểm

Để ngăn ngừa và xử lý xung đột lợi ích có thể phát sinh giữa người môi giới và khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch bảo chứng, công ty môi giới phải đề ra nội quy bảo đảm người môi giới phải hiểu và tuân thủ trong quá trình hành nghề, người môi giới phải tuân thủ chuẩn mực đạo đức đề ra, đó là:

I. Đáp ứng tiêu chí về tính phù hợp của giao dịch

II. Tuân thủ quy định trong việc đặt lệnh và thực hiện các bút toán tương ứng trên tài khoản của khách hàng

III. Tuân thủ quy định về giao dịch bảo chứng

IV. Trách việc giao dịch thái quá trên tài khoản của khách hàng

V. Công ty môi giới phải xây dựng và thực hiện chức năng giám sát quá trình tác nghiệp của nhân viên công ty

A.  

I, II và III

B.  

I, III và IV

C.  

II, III, IV và V

D.  

I, III, IV và V

E.  

Tất cả các quy định trên

Câu 36: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật về chứng khoán, giá trị chứng khoán thực có của khách hàng trên tài khoản bảo chúng phải tối thiểu đạt 25% Vậy giá trị thực có của khách hàng:
A.  
Thấp hơn quy định dự trữ tối thiều
B.  
Cao hơn quy định dự trữ tối thiểu
Câu 37: 0.2 điểm

Nhân viên bộ phận nào sau đây có quyền xem các báo cáo về tài khoản của khách hàng

I. Nhân viên bộ phận môi giới

II. Nhân viên bộ phận kế toán

III. Nhân viên bộ phận bảo chứng

IV. Nhân viên bộ phận quản lý hồ sơ chứng khoán

A.  

I, II, III

B.  

I, III, IV

C.  

I, II, IV

D.  

Tất cả các câu trên

Câu 38: 0.2 điểm

Nội dung của tư vấn đầu tư chứng khoán bao gồm:

I. Cung cấp kết quả phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán

II Tư vấn chiến lược và kỹ thuật giao dịch bao gồm giá, giá trị, loại, chất lượng, số lượng,

phương thức, thời gian giao dịch

III. Tư vấn cho khách hàng ra quyết định mua hoặc bán một loại chứng khoán nhất định

A.  

I, II

B.  

I, II, III

C.  

I, III

Câu 39: 0.2 điểm
Vì lý do gì khiến họ quyết định trở thành nhà môi giới chứng khoán chuyên nghiệp là:
A.  
Vì tiền
B.  
Vì thách thức
C.  
Vì thích nghề môi giới chứng khoán/vì phần khích
D.  
Giúp khách hàng đạt mục tiêu tài chính của mình
Câu 40: 0.2 điểm

Mỗi tài khoản bảo chứng được chia thành 3 phần: (i) Thị giá hiện hành của chứng khoán có trên tài khoản vào thời điểm hiện tại; (2) giá trị chứng khoán thực có; (3) Dư Nợ. Hãy cho biết 3 phần trong tài khoản có mối quan hệ với nhau không?

A.  

3 phần của tài khoản được liên hệ bằng công thức:

Giá trị chứng khoán thực có = giá trị hiện hành của chứng khoán trên thị trường - Dư Nợ

B.  

3 phần của tài khoản không có mối tương quan nào

Câu 41: 0.2 điểm

Một tài khoản được xác định là “bị xoay vòng”, trước hết phải có những yếu tố sau:

I. Tài khoản đó phải chịu sự kiểm soát của người môi giới – người hưởng lợi từ hành vi xoay vòng chứng khoán

II. Môi giới được ủy quyền quản lý tài khoản

III. Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với tần số quá lớn

IV. Các giao dịch trên tài khoản được thực hiện với khối lượng quá lớn

A.  

I và III

B.  

I và IV

C.  

I, II và III hoặc IV

D.  

II và IV

E.  

II và III

Câu 42: 0.2 điểm

Trước khi mở tài khoản giao dịch bảo chứng, khách hàng cần hiểu rằng:

I. Khách hàng có thể mất nhiều tiền hơn khi thực hiện trên tài khoản bảo chứng so với đầu tư trên tài khoản tiền

II. Khách hàng phải đặt cọc thêm tiền hoặc chứng khoán ngay khi môi giới "gọi ký quỹ" để bù lỗ

III. Khách hàng không phải đặt thêm tiền hoặc chứng khoán khi có "gọi ký quỹ"

IV. Khách hàng bị ép bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu giảm

V. Công ty môi giới được quyền bán một phần hoặc tất cả cổ phiếu mà khách hàng có và không phải hỏi ý kiến khách hàng về việc bán cổ phiếu để bù đắp khoản vay

A.  

I, II, III

B.  

I, II, IV, V

C.  

I, III, IV, V

D.  

II, III IV, V

Câu 43: 0.2 điểm

Vào ngày 10/3, một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty XYZ trên tài khoản báo chứng với tổng số tiền phái trả là 20 triệu đồng. Cùng ngày 10/3, khách hàng đã thanh toán cho môi giới là 15 triệu đồng. Như vậy khách hàng còn nợ môi giới là 5 triệu đồng.

Giá đồng của của cổ phiếu XYZ tương ứng trong các ngày 10/3, 11/3, 12/3, 13/3 là 21.000,

20.000, 19 000, 18.000 đồng/cổ phiều.

Giá trị chứng khoán thực có tiền tải khoân bảo chứng của khách hàng vào các ngày 10, 11, 12, 13 và 14 tháng 3 là bao nhiêu? Hãy chọn một trong các phương án sau:

A.  

a) 15, 16, 14, 13 (triệu đồng)

B.  

b) 15, 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)

C.  

c) 16, 15, 14, 13 (triệu đồng)

D.  

d) 16, 15, 15, 14, 13 (triệu đồng)

Câu 44: 0.2 điểm

Nhà môi giới chứng khoán hoạt động với tư cách đại lý, đại diện thu xếp giao dịch chứng khoán cho khách hàng và môi giới được nhận hoa hồng từ các dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Khi hoạt động với tư cách người hành nghề môi giới, công ty chứng khoán:

A.  

Thực hiện mua, bán chứng khoán cho chính mình

B.  

Không thực hiện mua, bán chứng khoán cho mình mà chỉ là người kết nối và giúp khách hàng thực hiện yêu cầu mua, bán chứng khoán

Câu 45: 0.2 điểm

Để ngăn ngừa và xử lý xung đột lợi ích có thể phát sinh giữa ngưởi môi giới và khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch bảo chứng, công ty môi giới phải đề ra nội quy bảo đảm người môi giới phải hiểu và tuân thủ trong quá trình hành nghề, người môi giới phải tuân thủ chuẩn mực đạo đức đề ra, đó là :

I. Đáp ứng tiêu chí về tình phù hợp của giao dịch

II. Tuân thủ quy định trong việc đặt lệnh và thực hiện các bút toán đối ứng trên tài khoản của khách hàng.

III. Tuân thủ quy định về giao dịch bảo chứng

IV. Tránh việc giao dịch thái quá trên tài khoản của khách hàng.

V. Công ty môi giới phải xây dựng và thực hiện chức năng giám sát quá trình tác nghiệp của nhân viên công ty.

A.  

I, II và III

B.  

I, III và IV

C.  

II, III, IV và V

D.  

I, III, IV và V

E.  

Tất cả các quy định trên

Câu 46: 0.2 điểm

Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền là 5.000.000 VND. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000.000 VND để thanh toán. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong ngày 15/4/2008 là 52.000 VND, trong đó ngày 16/4/2008 là 48.000 VND.

Hỏi giá trị thị trường hiện hành của chứng khoán đó tương ứng trong ngày 15, 16 và 17/4/2008 là bao nhiêu?

A.  

5.000.000 VND; 5.200.000 VND; 4.800.000 VND

B.  

5.200.000 VND; 5.000.000 VND; 4.800.000 VND

C.  

4.800.000 VND; 5.200.000 VND; 5.000.000 VND

D.  

Không có phương án nào đúng

Câu 47: 0.2 điểm
Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản bảo chứng, yêu cầu về mức “ký quỹ ban đầu” do cơ quan quản lý quy định là:
A.  
Số tiền khách hàng phải nộp vào tài khoản khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch bảo chứn
B.  
Số tiền phải nộp vào khi khách hàng mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền
C.  
Cả hai loại trên
Câu 48: 0.2 điểm

"Tỷ lệ dự trữ vốn tối thiểu bắt buộc" là yêu cầu khách hàng phải duy trì giá trị chứng khoán thực có = 25% giá trị thị trường của các chứng khoán này. Nếu khách hàng có giá trị chứng khoán hiện hành theo thị trường (giá trị thị trường của chứng khoán này) là 10.000 USD trên tài khoản bảo chứng, thì giá trị chứng khoán thực có tối thiểu phải là:

A.  

2.500 USD

B.  

10.000 USD

Câu 49: 0.2 điểm

Giá sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng

Hãy tính giá trị vượt trội (giá trị vượt qui định ký quỹ) sau khi có những thay đổi về giá chứng khoán lên 70.000 đồng/CP. Hãy chọn 1 trong các phương án sau:

A.  

a) 10,5 triệu đồng

B.  

b) 21 triệu đồng

C.  

c) 24,5 triệu đồng

D.  

d) 36,5 triệu đồng

Câu 50: 0.2 điểm

Trong quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty tư vấn đầu tư chứng khoán phải tìm hiểu rõ về khách hàng, thu nhập và quản lý thông tin về khách hàng liên quan đến nội dung sau:

I. Tìm hiểu tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng

II. Tìm hiểu mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rúi ro của khách hàng

III. Tìm hiểu kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng

A.  

I, III

B.  

I, II

C.  

I, II, III

D.  

II, III


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi kế toán - cho sinh viên mới ra trường kiểm tra các kiến thức về thuế và các loại thuế đang được áp trên thế giới.Đại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập với đề thi trắc nghiệm kế toán dành cho sinh viên mới ra trường, tập trung kiểm tra các kiến thức về thuế trong nước và quốc tế. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế tiêu thụ đặc biệt và các loại thuế quốc tế như thuế xuất nhập khẩu và thuế môi trường. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng thực hành kế toán và chuẩn bị tốt cho công việc thực tế. Thi thử trực tuyến miễn phí để tự tin chinh phục các vị trí kế toán.

 

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,582 lượt xem 75,145 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Trắc nghiệm kế toán Doanh nghiệp Môi giới chứng khoán, bảo hiểm
Chưa có mô tả

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,581 lượt xem 74,606 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Giới hạn dãy số có đáp án (Mới nhất)Lớp 11Toán
Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
Bài 2: Dãy số
Lớp 11;Toán

105 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

179,059 lượt xem 96,404 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Giới hạn dãy số có đáp án (Mới nhất)Lớp 11Toán
Chương 4: Giới hạn
Bài 1: Giới hạn của dãy số
Lớp 11;Toán

104 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

173,155 lượt xem 93,226 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môi Trường Sức Khoẻ - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội HUBT (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Môi Trường Sức Khoẻ từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tác động của môi trường đến sức khoẻ con người. Tài liệu bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung học và có đáp án chi tiết, hỗ trợ ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Tải miễn phí ngay để nâng cao hiểu biết và đạt kết quả cao trong môn Môi Trường Sức Khoẻ.

149 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

75,320 lượt xem 40,551 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Môi Trường (LK - 2024) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ HUBT (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Môi Trường (LK - 2024) từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT, giúp sinh viên ôn tập và nắm vững kiến thức về các quy định và chính sách bảo vệ môi trường. Tài liệu bao gồm nhiều dạng câu hỏi, có đáp án chi tiết, hỗ trợ quá trình học tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Tải miễn phí ngay để ôn luyện hiệu quả và nâng cao kiến thức về Luật Môi Trường.

102 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

75,636 lượt xem 40,719 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Kế toán Môi trườngĐại học - Cao đẳng
EDQ #103736

100 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

87,033 lượt xem 46,858 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Sức Khỏe Môi Trường - Sức Khỏe Nghề Nghiệp - Có Đáp Án - Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương (HMTU)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Sức Khỏe Môi Trường và Sức Khỏe Nghề Nghiệp với đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương (HMTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về tác động của môi trường và nghề nghiệp đến sức khỏe, các biện pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và cá nhân trong môi trường làm việc. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y tế công cộng và các ngành y khoa. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

165 câu hỏi 7 mã đề 15 phút

143,589 lượt xem 77,280 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề trắc nghiệm Học kế toán cho người mới bắt đầu
Chưa có mô tả

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,621 lượt xem 75,166 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!