thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 8: Lịch sử đối ngoại củ Việt Nam thời cận - hiện đại

Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận và hiện đại. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Từ khoá: Trắc nghiệm Tốt nghiệp THPT Môn Lịch sử Lịch sử đối ngoại Việt Nam hiện đại Luyện thi Phân tích chi tiết Tổng hợp kiến thức Hướng dẫn chuyên sâu Học tập nâng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong những năm 1905 – 1909 diễn ra ở quốc gia nào sau đây?
A.  
Ấn Độ.
B.  
Nhật Bản.
C.  
Đức.
D.  
Nga.
Câu 2: 1 điểm
Với mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp để giành lại độc lập, năm 1905, Phan Bội Châu khởi xướng phong trào đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản để học tập, được gọi là phong trào
A.  
Đông du.
B.  
Cần vương.
C.  
cải tiến.
D.  
Duy tân.
Câu 3: 1 điểm
Sau khi phong trào Đông du thất bại (1908), Phan Bội Châu chuyển hoạt động đối ngoại của mình chủ yếu sang quốc gia nào sau đây?
A.  
Đức.
B.  
Trung Quốc.
C.  
Triều Tiên.
D.  
Nga.
Câu 4: 1 điểm
Các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Thiết lập liên minh quân sự ở châu Á.
B.  
Thành lập liên minh để chống phát xít.
C.  
Hợp tác kinh tế với các nước láng giềng.
D.  
Tìm kiếm sự giúp đỡ để chống Pháp.
Câu 5: 1 điểm
Từ năm 1911 đến năm 1925, các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh diễn ra chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?
A.  
Pháp.
B.  
Nhật Bản.
C.  
Đức.
D.  
Anh.
Câu 6: 1 điểm
Từ năm 1911 đến năm 1925, các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh hướng đến mục tiêu nào sau đây?
A.  
Thức tỉnh dư luận Pháp về vấn đề Đông Dương.
B.  
Thành lập liên minh quân sự để chống phát xít
C.  
Tổ chức các hoạt động khởi nghĩa vũ trang.
D.  
Thành lập liên minh các dân tộc thuộc địa.
Câu 7: 1 điểm
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, thông qua Mặt trận Việt Minh, Đảng Cộng sản Đông Dương ủng hộ lực lượng nào sau đây?
A.  
Khối Hiệp ước.
B.  
Phe Đồng minh.
C.  
Nhật Bản.
D.  
Đức và Ý.
Câu 8: 1 điểm
Trong quá trình hoạt động cách mạng những năm 1920 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập tổ chức nào sau đây?
A.  
Tâm tâm xã.
B.  
Mặt trận Việt Minh.
C.  
Hội Liên hiệp thuộc địa.
D.  
Duy Tân hội.
Câu 9: 1 điểm
Trong những năm 1944 – 1945, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ động liên lạc với lực lượng Đồng minh thông qua quốc gia nào sau đây để cùng đấu tranh chống Nhật Bản?
A.  
A. Mỹ.
B.  
B. Ấn Độ.
C.  
C. Phi-lip-pin.
D.  
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 10: 1 điểm
Các nhà yêu nước Việt Nam trong thập niên đầu thế kỉ XX tiến hành các hoạt động đối ngoại trong bối cảnh nào sau đây?
A.  
Con đường giải phóng dân tộc theo ngọn cờ phong kiến bị bế tắc.
B.  
Đảng Cộng sản Pháp đã thành lập và giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
C.  
Phong trào đấu tranh chống phát xít trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
D.  
Phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản ngừng hoạt động.
Câu 11: 1 điểm
Những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930 – 1945) có một trong những mục đích nào sau đây?
A.  
Tranh thủ sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
B.  
Bước đầu gắn cách mạng Việt Nam với thế giới.
C.  
Tiếp nhận sự viện trợ kinh tế của Trung Quốc.
D.  
Tranh thủ sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
Câu 12: 1 điểm
Những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1930 – 1945 không có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A.  
Gắn kết cách mạng Việt Nam với các cuộc cách mạng vô sản.
B.  
Đưa Việt Nam trở thành lãnh đạo phong trào cách mạng châu Á.
C.  
Đưa Việt Nam trở thành bộ phận của phong trào chống phát xít.
D.  
Góp phần vào công cuộc chống chủ nghĩa đế quốc và chiến tranh đế quốc.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Người Pháp có hải lục quân, thì chúng tôi có lòng dân toàn quốc Việt Nam; người Pháp có viện trợ của các nước đế quốc chủ nghĩa trên thế giới, thì chúng tôi có sự viện trợ của các nước bình dân chủ nghĩa trên toàn thế giới. Thắng lợi cuối cùng thuộc về Đảng chúng tôi”.

(Phan Bội Châu, Phan Bội Châu toàn tập, Tập 3, NXB Thuận Hoá, Huế, 1990, tr.602)

Câu 13: 1 điểm

a) Phan Bội Châu chủ trương tìm kiếm sự viện trợ của các nước cốt để chống thực dân Pháp.

Câu 14: 1 điểm

b) Các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX đều nhằm hướng tới thành lập một mặt trận chống Pháp trên toàn Đông Dương.

Câu 15: 1 điểm

c) Theo Phan Bội Châu, phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam cần có viện trợ từ bên ngoài.

Câu 16: 1 điểm

d) Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đã bước đầu gắn kết phong trào yêu nước Việt Nam với thế giới.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng của An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc, Ma-đa-ga-xca,... thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa... Với tư cách Trưởng Tiểu ban Đông Dương của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cũng đã góp phần quan trọng vào việc tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp ở các thuộc địa, đồng thời tiến hành tuyên truyền tư tưởng Mác – Lê-nin, xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc”.

(Đinh Xuân Lâm (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập III,

NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.322)

Câu 17: 1 điểm

a) Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông năm 1921.

Câu 18: 1 điểm

b) Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc có mục đích tố cáo tội ác của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 19: 1 điểm

c) Hoạt động đối ngoại sôi nổi của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản.

Câu 20: 1 điểm

d) Hội Liên hiệp thuộc địa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của toàn bộ phong trào kháng chiến ở các thuộc địa của Pháp.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“1. Huỷ bỏ tất cả các hiệp ước mà Pháp đã kí với bất kì nước nào.

2. Tuyên bố các dân tộc bình đẳng và hết sức giữ hoà bình.

3. Kiên quyết chống tất cả các lực lượng xâm phạm đến quyền lợi của nước Việt Nam.

4. Mật thiết liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên thế giới”.

(Trích Chương trình của Việt Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 7,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.114)

Câu 21: 1 điểm

a) Mặt trận Việt Minh (ra đời năm 1941) khẳng định các dân tộc ở Việt Nam đều bình đăng.

Câu 22: 1 điểm

b) Các hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh hướng đến mục tiêu giành độc lập dân tộc.

Câu 24: 1 điểm

d) Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh góp phần gắn cách mạng Việt Nam với phong trào dân chủ chống phát xít trên thế giới.

Câu 23: 1 điểm

c) Mặt trận Việt Minh chủ trương thành lập mặt trận thống nhất của tất cả các dân tộc bị áp bức trên bán đảo Đông Dương.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trong các tháng 3 và 4-1945, tại Côn Minh, nhân danh Việt Minh, Hồ Chí Minh tiếp xúc với cơ quan cứu trợ không quân Mỹ (AGAS), Trung uỷ Sác-lơ Phen, Tướng Sê-nô và A. Pát-ti, thoả thuận về phương thức hợp tác giữa Việt Minh và Mỹ,... Đầu tháng 5-1945, trước khi về nước, Hồ Chí Minh gửi cho A. Pát-ti một bức thư cùng hai tài liệu đề nghị chuyển cho phái đoàn Mỹ ở Hội nghị Liên hợp quốc, kêu gọi ủng hộ nền độc lập của Việt Nam.

...Giữa tháng 5-1945, Hồ Chí Minh yêu cầu Trung uý Giôn, bảo vụ Cơ quan tình bảo chiến lược Hoa Kỳ (OSS), điện về Côn Minh đề nghị thả dù cho Người một quyển Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ. Giữa tháng 6-1945, Hồ Chí Minh đến xóm Lũng Cò (xã Minh Thanh, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang) khảo sát địa hình và tìm hiểu tình hình về mọi mặt, chọn địa điểm làm sân bay để đón quân Đồng minh.

...Chiều 17-7-1945, Đội “Con Nai” gồm 5 người nhảy dù xuống Tân Trào, Tuyên Quang (trong Khu Giải phóng Việt Bắc), được Việt Minh đón tiếp nồng nhiệt và chu đáo, mặc dù trong hoàn cảnh rất khó khăn”.

(Vũ Quang Hiển, “Hồ Chí Minh và quan hệ của Mặt trận Việt Minh với các nước Đồng minh chống phát xít (1941 – 1945)”, Tạp chí Nhịp cầu tri thức, đăng ngày 1-9-2016)

Câu 25: 1 điểm

a) Đầu năm 1945, tại Trung Quốc, Hồ Chí Minh tiếp xúc với phái bộ Mỹ đang hoạt động chống Nhật.

Câu 26: 1 điểm

b) Một trong các mục tiêu của Hồ Chí Minh khi tiếp xúc với phái bộ Mỹ ở Côn Minh năm 1945 là yêu cầu chi viện cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

Câu 27: 1 điểm

c) Hoạt động đối ngoại của Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đặt sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh của phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 28: 1 điểm

d) Sự hợp tác giữa Việt Nam và lực lượng Đồng minh trong giai đoạn cuối của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai vì lợi ích của cả hai bên.

Câu 29: 1 điểm
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước khó khăn nào sau đây?
A.  
A. Chưa được quốc gia nào công nhận độc lập.
B.  
B. Chỉ được Lào và Cam-pu-chia công nhận độc lập.
C.  
C. Chỉ được Liên Xô và Trung Quốc công nhận độc lập.
D.  
D. Các nước tư bản chủ nghĩa không công nhận độc lập.
Câu 30: 1 điểm
Một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau Cách mạng tháng Tám là
A.  
gửi yêu cầu ngừng bắn đến nước Pháp.
B.  
gửi công hàm đến Liên hợp quốc.
C.  
yêu cầu nước Pháp trao trả độc lập.
D.  
thành lập Liên minh Việt – Miên – Lào.
Câu 31: 1 điểm
Một trong những nội dung các công hàm của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tới một số quốc gia ngay sau Cách mạng tháng Tám là
A.  
yêu cầu phía Trung Hoa Dân quốc rút khỏi Việt Nam.
B.  
khẳng định tính hợp pháp của nhà nước Việt Nam.
C.  
yêu cầu thực dân Pháp và thực dân Anh trao trả độc lập
D.  
khẳng định tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 32: 1 điểm
Trước ngày 6-3-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A.  
Hoà Pháp để đuổi Tưởng.
B.  
Hoà Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
C.  
Hoà hoãn với cả Pháp và Tưởng.
D.  
Hoà hoãn với Anh để đánh đuổi Nhật.
Câu 33: 1 điểm
Tháng 9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí văn bản ngoại giao nào sau đây với Pháp?
A.  
Hiệp định Sơ bộ.
B.  
Hiệp ước Nhâm Tuất.
C.  
Tạm ước Việt – Pháp.
D.  
Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 34: 1 điểm
Trong năm 1950, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đạt được thành tựu ngoại giao nào sau đây?
A.  
Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc.
B.  
Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân quốc.
C.  
Thiết lập được quan hệ ngoại giao với tất cả các nước dân chủ.
D.  
Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập và tự do.
Câu 35: 1 điểm
Trong những năm 1947 – 1949, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động nào sau đây để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế?
A.  
Thành lập liên minh với Lào và Cam-pu-chia.
B.  
Mở cơ quan đại diện ở một số nước châu Á.
C.  
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
D.  
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 36: 1 điểm
Để tăng cường tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương, trong thời kì 1945 – 1954, tổ chức nào sau đây được thành lập?
A.  
Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B.  
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C.  
Liên minh Việt – Miên – Lào.
D.  
Liên minh dân tộc dân chủ Đông Dương.
Câu 37: 1 điểm
Ngay sau năm 1954, Việt Nam đã tiến hành hoạt động ngoại giao nào sau đây để thực hiện mục tiêu thống nhất đất nước?
A.  
A. Gửi công hàm đến Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế khác.
B.  
B. Nâng đấu tranh ngoại giao thành một mặt trận chống Mỹ.
C.  
C. Thành lập Liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D.  
D. Gửi công hàm đến chính quyền Sài Gòn và các bên liên quan.
Câu 38: 1 điểm
Thời kì 1954 – 1975, nhân dân ba nước Đông Dương có hoạt động nào sau đây để tăng cường tinh thần đoàn kết chống kẻ thù chung?
A.  
Tổ chức Hội nghị cấp cao nhân dân ba nước Đông Dương.
B.  
Kỉ niệm thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương hằng năm.
C.  
Đồng loạt gửi công hàm lên Liên hợp quốc đòi độc lập.
D.  
Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.
Câu 39: 1 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), sự kiện chính trị nào sau đây đã biểu thị quyết tâm của ba nước Đông Dương trong đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung?
A.  
Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia họp.
B.  
Thành lập Liên minh Việt – Miên – Lào.
C.  
Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Dương.
D.  
Phối hợp thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chung.
Câu 40: 1 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cục diện “vừa đánh, vừa đàm” được mở ra từ thời điểm nào sau đây?
A.  
1965.
B.  
1968.
C.  
1973.
D.  
1975.
Câu 41: 1 điểm
Theo bản Hiệp định Pa-ri được kí ngày 27-1-1973, Mỹ đã phải công nhận
A.  
các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B.  
Việt Nam là quốc gia độc lập thuộc Liên hiệp Pháp.
C.  
quyền tham gia các tổ chức quốc tế của Việt Nam.
D.  
Việt Nam là quốc gia tự do và dân chủ.
Câu 42: 1 điểm
Một trong những chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
A.  
củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B.  
củng cố, phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
C.  
bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ.
D.  
hợp tác toàn diện với Nhật Bản, Hàn Quốc và Pháp.
Câu 43: 1 điểm
Sau năm 1973, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã đạt được thành công nào sau đây?
A.  
Bước đầu thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
B.  
Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước tư bản chủ nghĩa.
C.  
Tổ chức được Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D.  
Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN.
Câu 44: 1 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), ngoại giao Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.  
Thành lập được liên minh chiến đấu với các nước Đông Nam Á.
B.  
Được Trung Quốc, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C.  
Trở thành thành viên chính thức của tổ chức Liên hợp quốc.
D.  
Hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến.
Câu 45: 1 điểm
Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (1954), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà không gặp khó khăn nào sau đây trong các hoạt động ngoại giao?
A.  
A. Mỹ thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài.
B.  
B. Chiến tranh lạnh ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế.
C.  
C. Chỉ có Liên Xô và Trung Quốc là những nước công nhận độc lập.
D.  
D. Có sự hoà hoãn và thoả hiệp giữa các nước lớn.
Câu 46: 1 điểm
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Pháp nhằm mục tiêu nào sau đây?
A.  
Kéo dài thời gian hoà bình để chuẩn bị kháng chiến.
B.  
Tăng cường hợp tác toàn diện với Pháp về kinh tế.
C.  
Hợp tác với Pháp để chống Trung Hoa Dân quốc.
D.  
Nâng cao vị thế trong Liên bang Đông Dương.
Câu 47: 1 điểm
Các hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong cuộc kháng chiến chống Pháp những năm 1945 – 1946 không hướng đến mục tiêu nào sau đây?
A.  
Bảo vệ vững chắc chính quyền cách mạng.
B.  
Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế với cuộc kháng chiến.
C.  
Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
D.  
Trở thành một thành viên của tổ chức ASEAN.
Câu 48: 1 điểm
Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam?
A.  
Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
B.  
Mở ra cục diện “vừa đánh, vừa đàm” trong cuộc kháng chiến.
C.  
Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D.  
Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 49: 1 điểm
Bối cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (1973) có điểm tương đồng nào sau đây?
A.  
Có sự hoà hoãn giữa các nước lớn.
B.  
Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
C.  
Liên Xô và Trung Quốc đang có bất đồng.
D.  
Ngoại giao đã trở thành một mặt trận.
Câu 50: 1 điểm
Nhiệm vụ căn bản, quan trọng nhất của ngoại giao Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
A.  
tăng cường thu hút viện trợ và đầu tư nước ngoài.
B.  
phục vụ sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
C.  
đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại.
D.  
nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 51: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A.  
Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài.
B.  
Vấn đề thống nhất của Việt Nam chưa thể thực hiện được ngay.
C.  
Đất nước đang tạm thời bị chia cắt thành hai miền Bắc – Nam.
D.  
Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở phía Bắc vĩ tuyến 17.
Câu 52: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và đế quốc Mỹ (1954 – 1975) ở Việt Nam?
A.  
Đấu tranh ngoại giao luôn đi trước mở đường cho đấu tranh quân sự.
B.  
Mặt trận ngoại giao được hình thành ngay từ đầu cuộc kháng chiến.
C.  
Đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ chặt chẽ với đấu tranh chính trị.
D.  
Hoạt động ngoại giao chịu sự chi phối hoàn toàn của hoạt động quân sự.
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Với cương vị Chủ tịch Chính phủ Lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã công bố “chính sách ngoại giao của Chính phủ lâm thời”... Nhiệm vụ của ngoại giao nước ta làm rõ trước toàn thế giới ba điều khẳng định:

1. Việt Nam là một nước tự do độc lập.

2. Nhân dân Việt Nam quyết tâm bảo vệ nền tự do độc lập ấy, bất cứ ai xâm phạm đến nền tự do độc lập ấy đều bị nhân dân Việt Nam chống lại.

3. Nhân dân Việt Nam đoàn kết với nhân dân các nước, phấn đấu duy trì hoà bình ổn định giữa các nước trong khu vực và thế giới, tôn trọng công lí và luật pháp quốc tế”.

(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.34 – 35)

Câu 53: 1 điểm

a) Một trong những nhiệm vụ của ngoại giao Việt Nam sau năm 1945 là khẳng định Việt Nam là một quốc gia tự do, thuộc khối Liên hiệp Pháp.

Câu 54: 1 điểm

b) Cụm từ “nhân dân Việt Nam đoàn kết với nhân dân các nước” trong đoạn tư liệu (ý số 3) được hiểu là nhân dân các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 55: 1 điểm

c) Ngoại giao là một phương thức để thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc Việt Nam.

Câu 56: 1 điểm

d) Cụm từ “ba điều khẳng định” trong đoạn tư liệu là chỉ những chính sách nhất thời, ngắn hạn của Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Ngày 11-3-1951, các đại diện Mặt trận Khơ-me Ít-sa-rắc, Mặt trận Lào Ít-xa-la và Mặt trận Liên Việt của Việt Nam đã họp hội nghị thành lập Mặt trận Đoàn kết Liên minh Việt – Miên – Lào. Hội nghị xác định:

1. Ba dân tộc Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia đều có kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mỹ. Cuộc kháng chiến của ba dân tộc là một bộ phận khăng khít của phong trào hoà bình, dân chủ thế giới. Nhiệm vụ của cách mạng tại ba nước Đông Dương là đánh đuổi bọn xâm lược Pháp và canh thiệp Mỹ, làm cho ba nước hoàn toàn độc lập, xây dựng ba quốc gia mới, làm cho nhân dân ba nước được tự do, sung sướng và tiến bộ.

2. Thành lập liên minh nhân dân Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, tương trợ và tôn trọng chủ quyền của nhau, định ra một chương trình hành động chung của liên minh ba nước.

3. Thành lập Uỷ ban liên minh gồm các ông: Phạm Văn Đồng, Hoàng Quốc Việt, Sơn Ngọc Minh, Tu-xa-mút, Xu-pha-nu-vông, Nu-hắc.

4. Công bố một tuyên ngôn nói rõ ý nghĩa và mục đích thành lập Liên minh nhân dân ba nước, gây một phong trào ủng hộ Liên minh đó trong nhân dân ba nước”.

(Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 – 2000,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.129 – 130)

Câu 57: 1 điểm

a) Liên minh Việt – Miên – Lào được thành lập vào năm đầu tiên của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 58: 1 điểm

b) Một trong những cơ sở để thiết lập liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương là các nước có chung kẻ thù.

Câu 59: 1 điểm

c) Hội nghị liên minh nhân dân ba nước Đông Dương góp phần làm thất bại âm mưu thủ đoạn “chia để trị” của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.

Câu 60: 1 điểm

d) Sự ra đời của Liên minh Việt – Miên – Lào chứng tỏ lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân ba nước Đông Dương đã đoàn kết trong chiến đấu.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Nhìn tổng quát, trong suốt cuộc chiến tranh, ngoại giao đóng vai trò một mặt trận đấu tranh tầm cỡ chiến lược với ba chức năng lớn:

– Phối hợp và hỗ trợ chiến trường, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đảm bảo cho ta càng đánh càng mạnh, làm cho địch suy yếu và thất bại.

– Tăng cường hậu phương quốc tế của ta, gắn Việt Nam với thế giới, tạo cho ta sức mạnh tổng hợp, làm suy yếu hậu phương quốc tế của Mỹ, làm cho Mỹ vấp nhiều khó khăn trên thế giới và ngay trong nước Mỹ.

– Giải quyết vấn đề thắng thua, ta thắng, địch thua, kết thúc chiến tranh. Ta thắng đến đâu buộc Mỹ thua đến đâu, giành thắng lợi từng bước thế nào, đẩy Mỹ ra khỏi miền Nam thế nào?”.

(Nguyễn Khắc Huỳnh, Ngoại giao Việt Nam: Góc nhìn và suy ngẫm,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.94 – 95)

Câu 61: 1 điểm

a) Một trong những nhiệm vụ của ngoại giao Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là tăng cường sức mạnh của hậu phương.

Câu 62: 1 điểm

b) Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đấu tranh ngoại giao giữ vai trò là một mặt trận, kết hợp với mặt trận quân sự giành thắng lợi từng bước.

Câu 63: 1 điểm

c) Sự tích cực, chủ động của hoạt động ngoại giao đã góp phần vào hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ dân tộc Việt Nam chống Mỹ.

Câu 64: 1 điểm

d) Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đấu tranh ngoại giao đảm nhiệm ba nhiệm vụ và hoàn toàn phản ánh cuộc đấu tranh trên chiến trường.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Nhân dân Việt Nam chúng tôi yêu chuộng hoà bình, một nền hoà bình chân chính trong độc lập và tự do thật sự. Nhân dân Việt Nam quyết chiến đấu đến cùng, không sợ hi sinh gian khổ, để bảo vệ Tổ quốc và các quyền dân tộc thiêng liêng của mình...

Ngài [Ních-xơn] bày tỏ lòng mong muốn hành động cho một nền hoà bình công bằng. Muốn vậy, Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam, tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam và dân tộc Việt Nam, không có sự can thiệp của nước ngoài. Đó là cách đúng đắn để giải quyết vấn đề Việt Nam...”.

(Hồ Chí Minh, “Thư trả lời Tổng thống Mỹ Ri-sớt Ních-xơn ngày 25-8-1969”, trích trong: Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.602 – 603)

Câu 65: 1 điểm

a) Việt Nam là dân tộc yêu chuộng hoà bình, dân chủ nhưng không bao giờ nhân nhượng đối phương trong quá trình đàm phán.

Câu 66: 1 điểm

b) Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, cách đúng đắn nhất để giải quyết vấn đề Việt Nam là Mỹ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 67: 1 điểm

c) Một trong những mục tiêu của đối ngoại Việt Nam thời kì chống Mỹ, cứu nước là buộc các nước tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 68: 1 điểm

d) Trong đấu tranh ngoại giao với Mỹ, Việt Nam luôn kết hợp giương cao ngọn cờ độc lập tự chủ và ngọn cờ dân tộc chính nghĩa.

Câu 69: 1 điểm
. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Giai đoạn 1975 – 1985, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A.  
Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mỹ.
B.  
Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
C.  
Hợp tác toàn diện với các nước tư bản chủ nghĩa.
D.  
Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
Câu 70: 1 điểm
Một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985 là
A.  
cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B.  
tăng cường quan hệ toàn diện với Trung Quốc.
C.  
đàm phán kết thúc chiến tranh với đế quốc Mỹ.
D.  
nâng quan hệ với Nga lên tầm đối tác chiến lược.
Câu 71: 1 điểm
Một trong những hoạt động có ý nghĩa quốc tế của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1985 là
A.  
tăng cường quan hệ toàn diện với Trung Quốc.
B.  
tăng cường quan hệ toàn diện với tất cả các nước tư bản.
C.  
giúp nhân dân Cam-pu-chia lật đổ chế độ Khơ-me Đỏ.
D.  
giúp Lào hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 72: 1 điểm
Trong khoảng 10 năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam coi trọng phát triển quan hệ ngoại giao toàn diện với quốc gia nào sau đây?
A.  
Anh.
B.  
Liên Xô.
C.  
Mỹ.
D.  
Pháp.
Câu 73: 1 điểm
Trong việc tiến hành Đổi mới đất nước (từ năm 1986), hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A.  
Phá thế bị bao vây, cấm vận.
B.  
Tham gia tất cả tổ chức quốc tế.
C.  
Trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
D.  
Tham gia phong trào Không liên kết.
Câu 74: 1 điểm
Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào sau đây?
A.  
A. Liên minh chính trị – quân sự Vác-sa-va.
B.  
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C.  
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D.  
D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 75: 1 điểm
Năm 1991, Việt Nam bình thường hoá quan hệ với quốc gia nào sau đây?
A.  
Mỹ.
B.  
Trung Quốc.
C.  
Nhật Bản.
D.  
Thái Lan.
Câu 76: 1 điểm
Một trong những thành công của Việt Nam trong việc phá thế bao vây, cấm vận (1995) là
A.  
bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc.
B.  
bình thường hoá quan hệ với Mỹ.
C.  
gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D.  
được kết nạp vào Liên hợp quốc.
Câu 77: 1 điểm
Trong quá trình Đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam tiến hành hoạt động ngoại giao để thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A.  
Đấu tranh thống nhất đất nước.
B.  
Trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
C.  
Buộc Mỹ công nhận quyền dân tộc cơ bản.
D.  
Nâng cao vị thế của quốc gia dân tộc.
Câu 78: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới?
A.  
Củng cố quan hệ toàn diện với các đối tác truyền thống.
B.  
Coi quan hệ với Liên Xô là “hòn đá tảng” trong đối ngoại.
C.  
Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất Đông Nam Á.
Câu 79: 1 điểm
Một trong những thành tựu của ngoại giao Việt Nam thời kì Đổi mới là
A.  
trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
B.  
thành lập Liên minh Việt – Miên – Lào.
C.  
tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D.  
bắt đầu tham gia phong trào Không liên kết.
Câu 80: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế khi Việt Nam đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại trong thời kì Đổi mới?
A.  
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đô.
B.  
Xu thế hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện.
C.  
Phong trào Không liên kết được khởi xướng
D.  
Quan hệ Liên Xô – Trung Quốc căng thẳng.
Câu 81: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam khi đất nước tiến hành Đổi mới (từ năm 1986)?
A.  
A. Muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế.
B.  
B. Tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C.  
C. Tập trung phát triển quan hệ toàn diện với Liên Xô.
D.  
D. Trở thành thành viên của tất cả các tổ chức quốc tế.
Câu 82: 1 điểm
Một trong những chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ Việt Nam thời kì Đổi mới là
A.  
phát triển quan hệ với các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
B.  
chỉ củng cố, phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
C.  
coi Liên Xô là đối tác chiến lược toàn diện duy nhất.
D.  
phá thế bị bao vây, cô lập và gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 83: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế khi Việt Nam đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại thời kì Đổi mới?
A.  
Xu thế hoà hoãn Đông – Tây vừa xuất hiện.
B.  
Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
C.  
Quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương căng thẳng.
D.  
Quan hệ giữa các nước lớn căng thẳng và xung đột leo thang.
Câu 84: 1 điểm
Sau năm 1986, Việt Nam có đóng góp nào sau đây đối với cộng đồng quốc tế?
A.  
Gửi quân đội trực tiếp tham chiến chống Mỹ ở châu Phi.
B.  
Tham gia hỗ trợ nhân đạo, giúp đỡ các quốc gia khó khăn.
C.  
Đảm nhiệm vị trí thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D.  
Viện trợ vũ khí cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 85: 1 điểm
Yếu tố quốc tế nào sau đây không tác động đến việc điều chỉnh chính sách đối ngoại của Việt Nam khi tiến hành Đổi mới (từ năm 1986)?
A.  
Cách mạng khoa học – công nghệ phát triển nhanh.
B.  
Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C.  
Cục diện vừa cạnh tranh vừa hoà hoãn giữa các nước lớn.
D.  
Cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa hai cực, hai phe.
Câu 86: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ sở thực tiễn Việt Nam coi trọng quan hệ với Liên Xô như “hòn đá tảng” và “là nguyên tắc” trong hoạt động đối ngoại những năm 1975 – 1985?
A.  
Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô trong bối cảnh đang bị bao vây, cô lập.
B.  
Liên Xô coi Việt Nam là đối tác chiến lược toàn diện duy nhất ở châu Á.
C.  
Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa duy nhất tồn tại trong giai đoạn này.
D.  
Quan hệ đối đầu và chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 87: 1 điểm
Quan hệ giữa Việt Nam và quốc tế được cải thiện sau khi vấn đề nào sau đây được giải quyết?
A.  
Vấn đề Cam-pu-chia.
B.  
Vấn đề chuyển quân, tập kết.
C.  
Vấn đề chính quyền.
D.  
Vấn đề thống nhất đất nước.
Câu 88: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu nổi bật trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới?
A.  
Phá vỡ tình trạng đất nước bị bao vây và cấm vận.
B.  
Thiết lập quan hệ đối ngoại với các đối tác mới.
C.  
Bình thường hoá quan hệ với Mỹ và Trung Quốc.
D.  
Gia nhập và thúc đẩy hợp tác với Liên hợp quốc.
Câu 89: 1 điểm
Các hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới không có tác động nào sau đây?
A.  
Bước đầu thiết lập quan hệ với cách mạng thế giới.
B.  
Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C.  
Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
D.  
Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 90: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên tắc nhất quán, xuyên suốt trong đường lối đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ năm 1945 đến nay?
A.  
Hoạt động đối ngoại phải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Đối ngoại vì độc lập dân tộc, duy trì hoà bình và ổn định trong khu vực và thế giới.
C.  
Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương và đa dạng hoá quan hệ ngoại giao.
D.  
Ưu tiên xây dựng quan hệ hợp tác với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 91: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những căn cứ để Đảng Cộng sản Việt Nam điều chỉnh đường lối đối ngoại sau năm 1986?
A.  
Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu bị sụp đô.
B.  
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vừa thành lập.
C.  
Đất nước đang bị lực lượng Khơ-me Đỏ chống phá.
D.  
Việt Nam đang gặp bất lợi trong quan hệ quốc tế.
Câu 92: 1 điểm
So với các thời kì trước đó, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ khi Đổi mới đạt được thành tựu mới nào sau đây?
A.  
Trở thành thành viên của phong trào Không liên kết.
B.  
Là thành viên chính thức của tổ chức Liên hợp quốc.
C.  
Chủ động hội nhập mạnh mẽ với khu vực và thế giới.
D.  
Thiết lập được quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Công cuộc Đổi mới bắt đầu chưa được bao lâu thì cuối những năm 1980, đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ, Liên Xô tan rã... Ngoại giao Việt Nam bước sang một giai đoạn mới trong bối cảnh quốc tế có những biến đổi sâu sắc và phức tạp. Đặc biệt, các mối quan hệ đối tác – đối thủ, hợp tác – cạnh tranh diễn ra nhiều chiều, đan xen nhau, đòi hỏi ngoại giao phải nâng cao tính linh hoạt, chủ động và sáng tạo... Nắm bắt đặc điểm đó của tình hình quốc tế, ngoại giao đã chuyển hướng mạnh sang phục vụ kinh tế và để làm được điều đó, chúng ta đã ra sức tạo môi trường ổn định và điều kiện quốc tế thuận lợi, tranh thủ sự hợp tác của các nước...”.

(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.56 – 57)

Câu 93: 1 điểm

a) Theo đoạn trích, bối cảnh quốc tế cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỉ XX có nhiều thay đổi và phức tạp.

Câu 94: 1 điểm

b) Sự tan rã của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là một yếu tố thúc đẩy Việt Nam điều chỉnh chính sách đối ngoại.

Câu 95: 1 điểm

c) Từ những năm 80 của thế kỉ XX, ngoại giao Việt Nam chuyển hẳn từ ngoại giao chính trị sang ngoại giao kinh tế.

Câu 96: 1 điểm

d) Một trong những bài học từ thực tiễn hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là phải chủ động, sáng tạo, dựa vào nước ngoài để đưa ra chính sách.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Sức mạnh ngoại giao là một dạng “sức mạnh mềm” và ngoại giao đóng vai trò quan trọng tạo dựng thêm thế và lực của đất nước. Trong bối cảnh hiện nay, ngoại giao đa phương ngày càng có tầm quan trọng đặc biệt. Bên cạnh chủ thể chính của quan hệ quốc tế còn có các chủ thể khác là các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ, các công ty xuyên quốc gia,... Thực tiễn quốc tế cho thấy, các nước vừa và nhỏ vẫn có thể tham gia hiệu quả và có vai trò quan trọng trong các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, WTO,... Đó là kinh nghiệm bổ ích về hoạt động chính trị quốc tế mà Việt Nam có thể tham khảo”.

(Nguyễn Dy Niên, Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2009, tr.336)

Câu 97: 1 điểm

a) Từ xưa đến nay, hoạt động ngoại giao trên thực tế chỉ bao gồm các quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 98: 1 điểm

b) Trong thời đại ngày nay, các quốc gia vừa và nhỏ luôn gặp những khó khăn khi tham gia các tổ chức quốc tế.

Câu 99: 1 điểm

c) Ngoại giao góp phần nâng cao vị thế đất nước, thậm chí có thể đi trước mở đường cho đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 100: 1 điểm

d) Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoạt động đối ngoại là phải tích cực, chủ động, theo sát tình hình, tận dụng thời cơ để nâng cao vị thế.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Sau chiến tranh của đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, tình hình quốc tế diễn biến phức tạp. Cuối những năm 1970 và trong những năm 1980, trong tình thể Việt Nam bị bao vây và cấm vận, ngoại giao đã tăng cường đoàn kết, hợp tác giữa các nước Đông Dương, tranh thủ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em và các lực lượng tiến bộ trên thế giới, nỗ lực cải thiện quan hệ với một số nước ASEAN, phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương. Những hoạt động ngoại giao tích cực của Việt Nam đã góp phần đưa đến việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp chính trị, mở các đột phá tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương, từ đó bình thường hoá quan hệ với tất cả các nước lớn, các nước láng giềng và khu vực, góp phần mở ra cục diện mới về đối ngoại”.

(Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 – 2000, NXB Chính trị quốc gia Sự thật,

Hà Nội, 2015, tr.446 – 447)

Câu 101: 1 điểm

a) Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau chiến thắng Xuân năm 1975 là tìm hướng phá thế bị bao vây và cấm vận.

Câu 102: 1 điểm

b) Việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp quân sự đã tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam.

Câu 103: 1 điểm

c) Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau năm 1975 đã đưa Việt Nam thoát khỏi khó khăn, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 104: 1 điểm

d) Thành tựu của ngoại giao Việt Nam thời kì Đổi mới cho thấy việc cân bằng mối quan hệ với các nước lớn là vô cùng quan trọng để duy trì ổn định.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Tính sáng tạo và chủ động tiến công của ngoại giao Việt Nam hiện đại còn được thể hiện qua các hoạt động hết sức năng động của ta trong thời kì có cuộc khủng hoảng Cam-pu-chia. Ngoại giao đã góp phần làm thất bại kế hoạch của các thế lực thù địch thành lập cái gọi là Mặt trận quốc tế chống Việt Nam về vấn đề Cam-pu-chia. Ta đã chủ động mở các cuộc đối thoại với các nước ASEAN, đặc biệt là In-đô-nê-xia và Ma-lai-xi-a, về vấn đề Cam-pu-chia và hoà bình, ổn định ở Đông Nam Á... Các hoạt động ngoại giao trong thời kì này đã góp phần phá âm mưu của đối phương bao vây, cô lập Việt Nam và đã chứng tỏ không thể giải quyết vấn đề liên quan đến Đông Nam Á mà không tính đến vai trò của Việt Nam”.

(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.104 – 105)

Câu 105: 1 điểm

a) Việt Nam đã thành công trong việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp hoà bình.

Câu 106: 1 điểm

b) Để giải quyết vấn đề Cam-pu-chia, Việt Nam đã huy động sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 107: 1 điểm

c) Các hoạt động đối ngoại tích cực, sáng tạo của Việt Nam từ sau năm 1975 đã phá vỡ thế bị bao vây, cô lập và đưa Việt Nam từng bước hội nhập quốc tế.

Câu 108: 1 điểm

d) Để giải quyết vấn đề Cam-pu-chia, Việt Nam luôn giương cao ngọn cờ độc lập tự chủ, ngọn cờ chính nghĩa và tuyệt đối không nhân nhượng.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 4: Thế giới trong và sau chiến tranh lạnhTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Thế giới trong và sau Chiến tranh Lạnh. Hỗ trợ ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

346,334 lượt xem 186,487 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 6: Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

170 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,410 lượt xem 196,756 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 7: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nayTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

324,728 lượt xem 174,853 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 9: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

341,107 lượt xem 183,673 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 2: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam ÁTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

278,278 lượt xem 149,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 1: Chủ nghĩa xã hội từ 1917 đến nayTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay. Phù hợp để ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

282,035 lượt xem 151,865 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 3: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng 8 năm 1945)THPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

254,085 lượt xem 136,815 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 5: Asean những chặng đường lịch sửTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề ASEAN những chặng đường lịch sử. Phù hợp để ôn luyện toàn diện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

231,816 lượt xem 124,824 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,689 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!