thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 7: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Từ khoá: Trắc nghiệm Tốt nghiệp THPT Môn Lịch sử Đổi mới Việt Nam Lịch sử hiện đại Luyện thi Phân tích đề Học tập nâng cao Tổng hợp kiến thức Hướng dẫn chi tiết

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc
A.  
lần thứ IV (1976).
B.  
lần thứ V (1982).
C.  
lần thứ VI (1986).
D.  
lần thứ VII (1991).
Câu 2: 1 điểm
Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực
A.  
chính trị.
B.  
kinh tế.
C.  
văn hoá.
D.  
tư tưởng.
Câu 3: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986 đến năm 1995)?
A.  
Đổi mới kinh tế phải gắn với tăng cường kiểm soát, kế hoạch hoá.
B.  
Đổi mới kinh tế phải gắn với đổi mới chính trị và văn hoá, xã hội.
C.  
Đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị để tránh gây bất ổn.
D.  
Đổi mới kinh tế gắn với xây dựng cơ chế bao cấp, kế hoạch hoá.
Câu 4: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về đường lối đổi mới trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986 đến năm 1995)?
A.  
Coi trọng đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại.
B.  
Tập trung vào giải quyết quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc.
C.  
Coi quan hệ với Liên Xô là “hòn đá tảng” trong đối ngoại.
D.  
Chỉ phát triển quan hệ với Nga và nhóm các nước Á – Âu.
Câu 5: 1 điểm
Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006 là
A.  
công nghiệp hoá, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B.  
đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
C.  
bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí quan liêu và bao cấp.
D.  
xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp.
Câu 6: 1 điểm
Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996 – 2006) có nội dung nào sau đây?
A.  
Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
B.  
Ban hành hiến pháp, tăng cường quyền làm chủ của nhân dân.
C.  
Chú trọng ngoại giao phá vây, phá thế bị bao vây, bị cấm vận.
D.  
Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chủ động hội nhập.
Câu 7: 1 điểm
Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây về đối ngoại?
A.  
Chủ động thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B.  
Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
C.  
Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mỹ.
D.  
Chính thức trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 8: 1 điểm
Một trong những nội dung của đường lối đổi mới đất nước (từ năm 2006 đến nay) là
A.  
A. chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng.
B.  
B. ngoại giao phá vây và nỗ lực bước đầu hội nhập kinh tế quốc tế.
C.  
C. đẩy mạnh công nghiệp hoá, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D.  
D. đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị để tránh gây bất ổn.
Câu 9: 1 điểm
Trong quá trình hội nhập quốc tế (từ năm 2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới lĩnh vực nào sau đây là then chốt, trọng tâm?
A.  
Chính trị.
B.  
An ninh.
C.  
Xã hội.
D.  
Kinh tế.
Câu 10: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối đổi mới văn hoá ở Việt Nam trong những năm 1996 – 2006?
A.  
Xây dựng nền văn hoá với đặc điểm: dân tộc, khoa học, đại chúng.
B.  
Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C.  
Xoá bỏ tàn dư phong kiến, lạc hậu trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng.
D.  
Học tập mô hình xây dựng văn hoá của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: 1 điểm
Trong công cuộc Đổi mới, để gây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, Việt Nam đã coi lĩnh vực nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A.  
An ninh.
B.  
Giáo dục.
C.  
Xã hội.
D.  
Kinh tế.
Câu 12: 1 điểm
Trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát triển nhận thức về
A.  
mô hình kinh tế tập trung và bao cấp.
B.  
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C.  
lộ trình, kế hoạch gia nhập ASEAN.
D.  
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 13: 1 điểm
Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986), văn hoá được coi là
A.  
nền tảng tinh thần của xã hội.
B.  
trọng tâm hàng đầu của chính sách đổi mới
C.  
nền tảng chính trị của xã hội.
D.  
lĩnh vực thứ yếu trong đổi mới đất nước.
Câu 14: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A.  
Đổi mới hệ thống chính trị là trọng tâm, là ưu tiên số một.
B.  
Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C.  
Đổi mới phải gắn với xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá.
D.  
Đổi mới phải gắn với chiến lược ưu tiên công nghiệp nặng.
Câu 15: 1 điểm
Một trong những mục tiêu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986 – 1995) là
A.  
A. hoàn thành quá trình công nghiệp hoá đất nước.
B.  
B. đưa Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.
C.  
C. phải hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế.
D.  
D. phải đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 16: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2006?
A.  
Đổi mới gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Bước đầu xoá bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.
C.  
Đẩy lùi và kiểm soát lạm phát, thoát khỏi khủng hoảng.
D.  
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
Câu 17: 1 điểm
Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) không có nội dung nào sau đây?
A.  
Đổi mới hệ thống chính trị gắn với xây dựng nhà nước pháp quyền.
B.  
Chú trọng phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C.  
Đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị và văn hoá xã hội.
D.  
Kiên quyết xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung và quan liêu.
Câu 18: 1 điểm
Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995?
A.  
A. Thực hiện chuyển cơ chế tập trung, quan liêu sang cơ chế thị trường.
B.  
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của dân, do dân, vì dân.
C.  
C. Đổi mới gắn với đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
D.  
D. Ổn định tình hình kinh tế – xã hội, từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 19: 1 điểm
Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006?
A.  
Đổi mới gắn với đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Coi giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ là quốc sách hàng đầu.
C.  
Tiếp tục phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Đẩy lùi lạm phát, từng bước đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 20: 1 điểm
Phương án nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 đến nay?
A.  
Kiềm chế lạm phát phi mã, từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
B.  
Hoàn thiện xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C.  
Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
D.  
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức.
Câu 21: 1 điểm
Đường lối đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu đề ra (từ năm 1986) xuất phát từ một trong những cơ sở nào sau đây?
A.  
Rút kinh nghiệm từ quá trình cải cách, mở cửa của các nước.
B.  
Thành công của Liên Xô trong những năm 80 của thế kỉ XX.
C.  
Sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh kết thúc.
D.  
Sự hình thành trật tự đơn cực sau khi Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
Câu 22: 1 điểm
Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới đất nước trong bối cảnh
A.  
đất nước phát triển và có vị thế cao trên trường quốc tế.
B.  
đất nước lâm vào tình trạng khó khăn và khủng hoảng.
C.  
trật tự thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu được thiết lập.
D.  
cuộc đối đầu giữa hai phe, hai cực đang diễn ra căng thẳng
Câu 23: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân căn bản của việc Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước?
A.  
Đây là chu kì hoạt động thường xuyên, liên tục của sự phát triển.
B.  
Để theo kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C.  
Để tiếp tục thúc đẩy những thành tựu của quá trình hiện đại hoá.
D.  
Đổi mới để đáp ứng các yêu cầu gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 24: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh yếu tố chủ quan quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A.  
Liên Xô và các nước Đông Âu đạt nhiều thành tựu sau cải tổ.
B.  
Xu thế quốc tế hoá đã xuất hiện và ngày càng diễn ra mạnh mẽ.
C.  
Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam trở nên trầm trọng.
D.  
Do sự đòi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
Câu 25: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế thời kì Đổi mới?
A.  
Từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động, tích cực hội nhập toàn diện và sâu rộng.
B.  
Từ phát triển quan hệ đa phương sang tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện.
C.  
Từ đa dạng hoá quan hệ đối ngoại sang tập trung phát triển quan hệ với nước lớn.
D.  
Từ tập trung vào các nước trong khu vực sang hướng giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 26: 1 điểm
Nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là
A.  
dựa vào đối ngoại song phương làm nền tảng.
B.  
thực hiện đối ngoại hướng vào các nước lớn.
C.  
thực hiện đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở.
D.  
tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện.
Câu 27: 1 điểm
Đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam (từ năm 1986) có nội dung xuyên suốt là
A.  
đổi mới gắn với công nghiệp hoá toàn diện đất nước.
B.  
đổi mới gắn với hiện đại hoá và kinh tế tri thức.
C.  
hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện.
D.  
đổi mới cơ chế quản lí kinh tế theo hướng hiệu quả.
Câu 28: 1 điểm
Từ tháng 12-1986, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm trọng tâm vì lí do nào sau đây?
A.  
Các thế lực thù địch tập trung tấn công với ý đồ làm sụp đổ nền kinh tế Việt Nam.
B.  
Nguồn gốc của tình trạng trì trệ trước Đổi mới là do cơ chế kinh tế không phù hợp.
C.  
Đổi mới kinh tế không tác động đến các vấn đề chính trị và an ninh nên cần ưu tiên.
D.  
Không thể tiến hành đổi mới chính trị nếu chưa hoàn thành xong đổi mới kinh tế.
Câu 29: 1 điểm
Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A.  
A. Rút kinh nghiệm từ những sai lầm của Đảng Cộng sản Liên Xô khi cải tổ.
B.  
B. Cần đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của quần chúng nhân dân về đời sống.
C.  
C. Không thể đổi mới các lĩnh vực khác nếu chưa hoàn thành đổi mới kinh tế.
D.  
D. Kinh tế phát triển là cơ sở để tiến hành đổi mới trên những lĩnh vực khác.
Câu 30: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?
A.  
Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
B.  
Đổi mới kinh tế phải đi trước mở đường cho đổi mới chính trị và các lĩnh vực khác.
C.  
Đổi mới chính trị là căn bản, quyết định đổi mới kinh tế và tất cả các lĩnh vực xã hội.
D.  
Tập trung làm tốt đổi mới kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình về lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu ...

Ba chương trình mục tiêu là nội dung chủ yếu của kế hoạch 5 năm 1986 – 1990, phải được tập trung cao độ sức người, sức của để thực hiện ..

Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế nhằm tạo ra động lực thúc đẩy các đơn vị kinh tế và quần chúng lao động hăng hái phát triển sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Kiên quyết xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, thiết lập và hình thành đồng bộ cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa...”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 47,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tr.898 – 899, 902)

Câu 31: 1 điểm

a) Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra chủ trương xoá bỏ cơ chế quan liêu, bao cấp và Tin xây dựng cơ chế quản lí kinh tế mới.

Câu 32: 1 điểm

b) Thực hiện ba chương trình kinh tế là nhiệm vụ chủ yếu của toàn bộ hoạt động kinh tế – xã hội, được tiến hành ngay sau năm 1975.

Câu 33: 1 điểm

c) Mục tiêu của ba chương trình kinh tế là giải quyết các vấn đề dân sinh cấp bách và bước đầu hướng đến xuất khẩu.

Câu 34: 1 điểm

d) Các chính sách đổi mới kinh tế của Đảng nhằm xoá bỏ rào cản, tạo động lực cho toàn bộ nền kinh tế vượt qua khủng hoảng.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Tháng 6-1991, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội... Phát triển các quan điểm đổi mới của Đại hội VI, Đại hội VII chủ trương tiếp tục triển khai công cuộc Đổi mới nói chung và cải cách kinh tế nói riêng. Về kinh tế, Đại hội đã có kết luận quan trọng khi cho rằng sản xuất hàng hoá không đối lập với chủ nghĩa xã hội mà là thành tựu của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan, cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó, Đại hội xác định xây dựng cơ chế vận hành nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa “cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước” bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ khác. Với định hướng đó, quyền tự chủ của các đơn vị kinh tế được chú trọng hơn, cùng với sự đổi mới phương thức quản lí của Nhà nước đối với các thành phần kinh tế”.

(Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập IV, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2013, tr.511)

Câu 35: 1 điểm

a) Sản xuất hàng hoá là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản, cần xoá bỏ trên con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 36: 1 điểm

b) Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường tự vận hành để tháo gỡ mọi khó khăn trong phát triển.

Câu 37: 1 điểm

c) Nhận thức về kinh tế thị trường và các phương thức quản lí nó là một đổi mới bước ngoặt về tư duy của Đảng.

A.  
Câu 38: 1 điểm

d) Cương lĩnh năm 1991 góp phần quan trọng vào hoạch định đường lối đổi mới và 1 thể làm rõ nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để văn hoá thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hoá. Xây dựng, phát triển, tạo môi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; tài năng, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam là trung tâm, mục tiêu và động lực phát triển quan trọng nhất của đất nước”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.115 – 116)

Câu 39: 1 điểm

a) Trong đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định văn hoá là sức mạnh nội sinh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 40: 1 điểm

b) Để có thể đưa văn hoá thành sức mạnh, cần tập trung bảo tồn, duy trì nền văn hoá truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc, tránh bổ sung các yếu tố văn hoá mới.

Câu 41: 1 điểm

c) Đảng Cộng sản Việt Nam xác định con người là trung tâm, chủ thể, là nguồn lực chủ yếu, và là mục tiêu của sự phát triển văn hoá và xã hội.

Câu 42: 1 điểm

d) Chính sách văn hoá đúng định hướng của Đảng góp phần tạo nên sự ổn định và lành mạnh hoá xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Về quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, phải tập trung làm tốt đổi mới kinh tế, đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của nhân dân về đời sống, việc làm và các nhu cầu xã hội khác, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, coi đó là điều kiện quan trọng để tiến hành thuận lợi đổi mới trong lĩnh vực chính trị. Đồng thời với đổi mới kinh tế phải từng bước đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, phát huy ngày càng tốt quyền làm chủ và năng lực sáng tạo của nhân dân trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII,

NXB Sự thật, Hà Nội, 1991, tr.54)

Câu 43: 1 điểm

a) Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, là điều kiện thuận lợi để đổi mới chính trị.

Câu 44: 1 điểm

b) Cần ưu tiên đổi mới kinh tế vì chỉ có thể đổi mới các lĩnh vực khác sau khi đã xây dựng hoàn thiện điều kiện vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 45: 1 điểm

c) Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt quan tâm phải nhận thức và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.

Câu 46: 1 điểm

d) Thực tiễn cho thấy, Đảng Cộng sản Việt Nam có những bước đi phù hợp trong đổi mới chính trị, thận trọng nhưng không bảo thủ, trì trệ.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Đến Đại hội IX (4-2001), khái niệm kinh tế thị trường đã ra đời, khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ. Mục đích của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phát triển lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân... Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc”.

(Võ Văn Sen, Lịch sử kinh tế Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017, tr.393)

Câu 47: 1 điểm

a) Mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam thời kì quá độ là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 48: 1 điểm

b) Mục tiêu của quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

Câu 49: 1 điểm

c) Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là có ba thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Câu 50: 1 điểm

d) Kinh tế thị trường là phương thức để thực hiện mục đích xây dựng chủ nghĩa xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hoá, bảo đảm vừa phát huy những giá trị tốt đẹp của dân tộc, vừa tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế... Nâng cao vai trò của văn hoá, nghệ thuật trong việc bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách của con người Việt Nam, nhất là trong thế hệ trẻ. Bảo đảm quyền hưởng thụ, tự do sáng tạo trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật của mỗi người dân và cộng đồng. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp văn hoá; phát triển những sản phẩm, loại hình văn hoá độc đáo, sáng tạo có sức lan toả để quảng bá, giới thiệu ra thế giới”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.143)

Câu 51: 1 điểm

a) Trong thời kì Đổi mới, Đảng chủ trương phát huy giá trị văn hoá truyền thống, hạn chế tác động của các yếu tố bên ngoài.

Câu 52: 1 điểm

b) Mục tiêu của xây dựng nền văn hoá Việt Nam thời kì Đổi mới là tạo động lực cho sự phát triển đất nước và hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 53: 1 điểm

c) Các hoạt động văn hoá, quan hệ văn hoá, thiết chế văn hoá hướng vào bổ sung, hoàn thiện hệ giá trị, chuẩn mực; bồi đắp cho con người phát triển toàn diện cả về phẩm chất, năng lực.

Câu 54: 1 điểm

d) Đảng chủ trương phát triển công nghiệp văn hoá phải gắn liền với việc quảng bá, lan toả hình ảnh đất nước, con người Việt Nam; từ đó góp phần bảo tồn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhập quốc tế.

Câu 55: 1 điểm
Về chính trị, trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây?
A.  
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B.  
Xây dựng được mô hình Nhà nước chuyên chính vô sản.
C.  
Xoá bỏ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới, dân chủ.
D.  
Thay đổi phương hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 56: 1 điểm
Một trong những thành tựu chính trị của Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986) là
A.  
xây dựng Nhà nước chuyên chính vô sản.
B.  
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền.
C.  
duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
D.  
thực hiện xong xoá đói, giảm nghèo.
Câu 57: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về thành tựu đổi mới chính trị của Việt Nam (từ năm 1986)?
A.  
Tăng cường chế độ chuyên chính vô sản.
B.  
Mở rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C.  
Tăng cường thành phần kinh tế tư nhân.
D.  
Các vấn đề an sinh xã hội được cải thiện
Câu 58: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về thành tựu kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới?
A.  
A. Trở thành nước có thu nhập cao nhất Đông Nam Á.
B.  
B. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C.  
C. Trở thành một trong ba trung tâm tài chính của thế giới.
D.  
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá thị trường xuất nhập khẩu.
Câu 59: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đúng về các thành phần kinh tế ở Việt Nam thời kì Đổi mới?
A.  
Kinh tế tư nhân không được khuyến khích để phát triển.
B.  
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò chủ đạo.
C.  
Các thành phần kinh tế đều phát huy được lợi thế.
D.  
Các thành phần kinh tế có vai trò, vị trí như nhau.
Câu 60: 1 điểm
Một trong những thành tựu mà kinh tế Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới là
A.  
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp.
B.  
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng nông nghiệp.
C.  
trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao.
D.  
xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá do Nhà nước quản lí hiệu quả.
Câu 61: 1 điểm
Từ khi thực hiện Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu kinh tế nào sau đây?
A.  
Hoàn thành quá trình công nghiệp hoá sớm so với mục tiêu.
B.  
Trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao.
C.  
Hình thành nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
D.  
Trở thành thành viên sáng lập của Tổ chức Thương mại Thế giới.
Câu 62: 1 điểm

Đọc đoạn trích: “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3 512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)

Theo đoạn tư liệu, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây về đổi mới kinh tế?
A.  
Gia nhập nhóm nước có thu nhập đầu người cao.
B.  
Không còn thuộc nhóm nước có thu nhập thấp.
C.  
Trở thành nền kinh tế lớn nhất trong ASEAN.
D.  
Trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong WTO.
Câu 63: 1 điểm
Về văn hoá – xã hội, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây trong thời kì Đổi mới?
A.  
Xoá hoàn toàn hộ nghèo.
B.  
Giảm tỉ lệ hộ nghèo.
C.  
Phổ cập giáo dục đại học.
D.  
Bước đầu xoá mù chữ.
Câu 64: 1 điểm
Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu văn hoá – xã hội nào sau đây?
A.  
Giải quyết được vấn đề lao động và việc làm.
B.  
Xoá bỏ được tình trạng lao động thất nghiệp.
C.  
Chỉ số phát triển con người đứng đầu ASEAN.
D.  
Miễn phí mọi chi phí về y tế cho nhân dân.
Câu 65: 1 điểm
Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam thực hiện chế độ ưu đãi xã hội đối với đối tượng nào sau đây?
A.  
Người cao tuổi (từ 70 tuổi trở lên).
B.  
Người có công với Tổ quốc.
C.  
Trí thức được đào tạo ở nước ngoài.
D.  
Doanh nhân thành đạt.
Câu 66: 1 điểm
Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu văn hoá – xã hội nào sau đây?
A.  
Giải quyết vấn đề lao động và việc làm.
B.  
Không còn tình trạng lao động thất nghiệp.
C.  
Chỉ số phát triển con người đứng đầu ASEAN.
D.  
Miễn phí mọi chi phí y tế cho toàn dân.
Câu 67: 1 điểm
Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu giáo dục nào sau đây?
A.  
Phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
B.  
Thực hiện giáo dục miễn phí cho toàn dân.
C.  
Triển khai phong trào Bình dân học vụ.
D.  
Phổ cập giáo dục ở cấp trung học cơ sở.
Câu 68: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu văn hoá ở Việt Nam từ sau năm 1986?
A.  
Nhiều di sản văn hoá được UNESCO ghi danh.
B.  
Bước đầu công bố Đề cương văn hoá Việt Nam.
C.  
Lập xong hồ sơ cho tất cả các di sản văn hoá.
D.  
Công nhận gia đình văn hoá cho tất cả các hộ.
Câu 69: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một thành tựu hội nhập quốc tế của Việt Nam thời kì Đổi mới?
A.  
Trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc.
B.  
Tham gia nhiều diễn đàn, tổ chức khu vực và quốc tế.
C.  
Trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D.  
Giữ gìn hoà bình ở tất cả các điểm nóng trên thế giới.
Câu 70: 1 điểm
Về hội nhập quốc tế, trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.  
Tăng cường các mối quan hệ song phương và đa phương.
B.  
Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Dương.
C.  
Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các cường quốc.
D.  
Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các nước ASEAN.
Câu 71: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của thành tựu kinh tế của Việt Nam thời kì Đổi mới?
A.  
Tạo điều kiện thuận lợi để hội nhập quốc tế toàn diện.
B.  
Đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội.
C.  
Cải thiện đời sống và thu nhập của các tầng lớp nhân dân.
D.  
Đưa Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á.
Câu 72: 1 điểm
Những thành tựu đổi mới chính trị ở Việt Nam sau năm 1986 có ý nghĩa nào sau đây?
A.  
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.
B.  
B. Mở ra cơ hội để gia nhập Liên hợp quốc.
C.  
C. Là cơ sở tiên quyết để đổi mới kinh tế.
D.  
D. Là điều kiện đầu tiên để đổi mới văn hoá.
Câu 73: 1 điểm
Thành tựu đổi mới văn hoá – giáo dục ở Việt Nam (từ năm 1986) có ý nghĩa nào sau đây?
A.  
Đưa Việt Nam trở thành nước đầu tiên trong khu vực phổ cập trung học phổ thông.
B.  
Bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống và tạo ra các giá trị văn hoá mới tiến bộ.
C.  
Sáng tạo ra các giá trị văn hoá mới, triệt tiêu hoàn toàn các tàn dư của văn hoá cũ.
D.  
Nâng cao chất lượng giáo dục, trở thành quốc gia có nền giáo dục tốt nhất châu Á.
Câu 74: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây ghi nhận Đảng Cộng sản Việt Nam đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?
A.  
Đổi mới toàn diện trong đó trọng tâm và đi đầu là đổi mới chính trị.
B.  
Đổi mới chính trị đi trước tạo điều kiện pháp lí cho đổi mới kinh tế.
C.  
Hoàn thành xây dựng nhà nước pháp quyền phù hợp với kinh tế thị trường.
D.  
Xây dựng nền kinh tế thị trường phù hợp với chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 75: 1 điểm
Thực tiễn những thành tựu đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đã chứng tỏ
A.  
A. đường lối đổi mới của Đảng là nhân tố quyết định thành công.
B.  
B. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho đổi mới kinh tế.
C.  
C. các yếu tố bên ngoài quyết định thành công của công cuộc Đổi mới.
D.  
D. đổi mới văn hoá – giáo dục cần được ưu tiên hơn các lĩnh vực khác.
Câu 76: 1 điểm
Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy
A.  
đổi mới chỉ thành công khi lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B.  
đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho đổi mới kinh tế.
C.  
đổi mới phải hướng đến phục vụ sự phát triển của con người.
D.  
phải áp dụng triệt để các mô hình cải cách, mở cửa của phương Tây.
Câu 77: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam?
A.  
Giải phóng sức sản xuất, cải thiện đáng kể đời sống của nhân dân.
B.  
Từng bước đưa Việt Nam ra khỏi nhóm quốc gia có thu nhập trung bình.
C.  
Ổn định chính trị – xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Tạo điều kiện nội lực để đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.
Câu 78: 1 điểm
Thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986) đã ghi nhận
A.  
sự kết hợp giữa ý Đảng và lòng dân trong mọi hoàn cảnh.
B.  
nguồn vốn ngoại lực có vai trò quyết định đến thành công.
C.  
sự đúng đắn của chính sách tư nhân hoá toàn bộ nền kinh tế.
D.  
sự ủng hộ tuyệt đối của dư luận quốc tế có vai trò quan trọng.
Câu 79: 1 điểm
Thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A.  
Cần hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản.
B.  
Cần tiến hành tư nhân hoá, tự do hoá toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất.
C.  
Cần đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất.
D.  
Cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.
Câu 80: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng một bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?
A.  
Kiên định và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.  
Đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng phải có lộ trình, bước đi phù hợp.
C.  
Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, trong đó chính trị là quyết định.
D.  
Kết hợp yếu tố nội lực và yếu tố ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại.
Câu 81: 1 điểm
Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ năm 1986) không có sự kết hợp giữa
A.  
kế thừa và phát triển.
B.  
đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
C.  
độc lập tự chủ và hội nhập quốc tế.
D.  
đa nguyên và đa đảng.
Câu 82: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?
A.  
Luôn quán triệt quan điểm lấy “dân làm gốc”.
B.  
Luôn lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
C.  
Phải giảm tối đa can thiệp của nhà nước vào thị trường.
D.  
Từng bước thực hiện chính sách đa nguyên về chính trị.
Câu 83: 1 điểm

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Khi tiến hành cải tổ – cải cách nhằm khắc phục những khuyết tật sai lầm, những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô và nhiều nước xã hội chủ nghĩa khác lại liễn tiếp phạm thêm sai lầm nghiêm trọng nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm trầm trọng, rối loạn tới mức không còn kiểm soát được tình hình, đưa tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước này... Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa ngày nay đang tiến hành công cuộc cải cách – đổi mới nhằm xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn vì giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại 1917 – 1995,

NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.466)

Sự thất bại trong công cuộc cải cách, cải tổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây:
A.  
Đổi mới toàn diện nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
B.  
Yếu tố quyết định của đổi mới là động lực và những nguồn lực từ bên ngoài.
C.  
Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm, tránh đổi mới chính trị vì dễ gây mất kiểm soát.
D.  
Đổi mới phải kết hợp thực hiện đa nguyên về kinh tế với đa nguyên về chính trị.
Câu 84: 1 điểm
Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy tầm quan trọng của
A.  
đổi mới chính trị làm yếu tố tiên quyết để đổi mới các lĩnh vực khác.
B.  
đổi mới tư duy làm cơ sở cho xây dựng đường lối, cơ chế, chính sách.
C.  
đổi mới văn hoá là cơ sở đầu tiên cho đổi mới kinh tế, chính trị, xã hội.
D.  
đổi mới tư duy đối ngoại vì ngoại lực là yếu tố quyết định để hội nhập.
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Nhìn lại 35 năm thực hiện công cuộc Đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lí luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước đổi mới. Quy mô, trình độ nền kinh tế được nâng lên. Đời sống nhân dân cả về vật chất và tinh thần được cải thiện rõ rệt. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.103 – 104)

Câu 85: 1 điểm

a) Ngay khi tiến hành Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã hoàn thiện lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 86: 1 điểm

b) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là cương lĩnh chính trị đầu tiên trong lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặt cơ sở cho đổi mới đất nước.

Câu 87: 1 điểm

c) Thành tựu của công cuộc Đổi mới đã chứng minh đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và ngày càng được hoàn thiện.

Câu 88: 1 điểm

d) Một trong những ý nghĩa quan trọng về thành tựu của Đổi mới ở Việt Nam là không ngừng nâng cao vị thế và sức mạnh tổng hợp của quốc gia.

A.  
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3 512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008. Từ một nước bị thiếu lương thực triền miên, đến nay, Việt Nam không những đã bảo đảm được an ninh lương thực mà còn trở thành một nước xuất khẩu gạo và nhiều nông sản khác đứng hàng đầu thế giới. Công nghiệp phát triển khá nhanh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ liên tục tăng và hiện nay chiếm khoảng 85 % GDP. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh, năm 2020 đạt trên 540 tỉ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu đạt trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngoại hối tăng mạnh, đạt 100 tỉ USD vào năm 2020. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đăng kí đạt gần 395 tỉ USD vào cuối năm 2020”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội

và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)

Câu 89: 1 điểm
a) Đến năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
Câu 90: 1 điểm
b) Nhờ đổi mới kinh tế thành công, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình và xuất khẩu lương thực – thực phẩm đứng hàng đầu thế giới.
Câu 91: 1 điểm

c) Trong thời kì Đổi mới, tỉ trọng công nghiệp tăng nhanh, nhờ đó, Việt Nam đã hoàn thành quá trình công nghiệp hoá đất nước.

Câu 92: 1 điểm

d) Từ khi Đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành điểm đến tiềm năng của các nhà đầu tư nước ngoài do ổn định về chính trị, nguồn nhân lực dồi dào với giá lao động rẻ.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trên chặng đường thực hiện các mục tiêu Thiên niên kỉ, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả rất quan trọng, được cộng đồng quốc tế đánh giá cao, nhất là đối với các mục tiêu về giảm nghèo, bình đẳng giới và giáo dục... Việt Nam đã về đích sớm đối với Mục tiêu 1 về xoá bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói từ năm 2002; hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2010 và tiến tới những mục tiêu cao hơn về phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông. Việt Nam cũng đã cơ bản hoàn thành mục tiêu về bình đẳng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ; thành công trong việc kiểm soát sốt rét, một số dịch bệnh nguy hiểm, bước đầu ngăn chặn được sự lây lan HIV và đang trước ngưỡng hoàn thành Mục tiêu giảm tử vong ở trẻ em”.

(Nguyễn Thế Phương, “Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ”,

Tạp chí Cộng sản, ngày 8-9-2015)

Câu 93: 1 điểm

a) Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu phổ cập cấp trung học phổ thông trên toàn quốc từ năm 2010.

Câu 94: 1 điểm

b) Trong 10 năm đầu Đổi mới đất nước, Việt Nam đã xoá bỏ tình trạng nghèo cùng cực, thiếu đói và được cộng đồng quốc tế đánh giá cao.

Câu 95: 1 điểm

c) Việc hoàn thành một số mục tiêu Thiên niên kỉ đã góp phần nâng cao vị thế, ảnh hưởng của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 96: 1 điểm

d) Quá trình Đổi mới ở Việt Nam cho thấy có thể hoàn thành các mục tiêu Thiên niên kỉ ngay cả trong điều kiện nguồn lực hạn chế, nếu có sự cam kết mạnh mẽ và quyết tâm chính trị cao.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện. Kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường. Chính trị – xã hội ổn định. Quốc phòng và an ninh được giữ vững. Vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng nâng cao. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia đã tăng lên rất nhiều, tạo ra thể và lực mới cho đất nước tiếp tục đi lên với triển vọng tốt đẹp.

Những thành tựu đó chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp thực tiễn Việt Nam. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng sáng tỏ hơn; hệ thống quan điểm lí luận về công cuộc Đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 65,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.177)

Câu 97: 1 điểm

a) Công cuộc Đổi mới đất nước đã đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và hoàn thiện nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 98: 1 điểm

b) Nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam đã hoàn thành trước thời hạn.

Câu 99: 1 điểm

c) Phát huy nội lực, đồng thời coi trọng huy động các nguồn ngoại lực, đã tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.

Câu 100: 1 điểm

d) Các thành tựu trong quá trình Đổi mới đất nước là một trong những cơ sở để Đảng nhận thức rõ hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 4: Thế giới trong và sau chiến tranh lạnhTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Thế giới trong và sau Chiến tranh Lạnh. Hỗ trợ ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

76 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

346,335 lượt xem 186,487 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 6: Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

170 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,410 lượt xem 196,756 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 9: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

99 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

341,108 lượt xem 183,673 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 8: Lịch sử đối ngoại củ Việt Nam thời cận - hiện đạiTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận và hiện đại. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

108 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

313,145 lượt xem 168,616 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 2: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam ÁTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,279 lượt xem 149,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 1: Chủ nghĩa xã hội từ 1917 đến nayTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay. Phù hợp để ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

52 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

282,036 lượt xem 151,865 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 3: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng 8 năm 1945)THPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,086 lượt xem 136,815 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 5: Asean những chặng đường lịch sửTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề ASEAN những chặng đường lịch sử. Phù hợp để ôn luyện toàn diện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

87 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

231,817 lượt xem 124,824 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,689 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!