thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 4: Thế giới trong và sau chiến tranh lạnh

Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Thế giới trong và sau Chiến tranh Lạnh. Hỗ trợ ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Từ khoá: Trắc nghiệm Tốt nghiệp THPT Môn Lịch sử Chiến tranh lạnh Thế giới hiện đại Luyện thi Tổng hợp kiến thức Phân tích chi tiết Hướng dẫn chuyên sâu Học tập nâng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta (2-1945) có quyết định quan trọng nào sau đây?
A.  
A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc.
B.  
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C.  
C. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên.
D.  
D. Duy trì và mở rộng Hội Quốc liên.
Câu 2: 1 điểm
Từ cuối tháng 4 đến cuối tháng 6-1945, 50 nước họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) thông qua nội dung nào sau đây?
A.  
Hiệp định đình chiến ở Đông Dương.
B.  
Kết thúc chiến tranh Triều Tiên.
C.  
Xét xử tội phạm chiến tranh thế giới.
D.  
Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 3: 1 điểm
“Duy trì hoà bình và an ninh thế giới; thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dựa trên sự tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc, củng cố hoà bình thế giới” là nhiệm vụ chính của tổ chức quốc tế nào sau đây?
A.  
Tổ chức ASEAN.
B.  
Liên minh châu Âu.
C.  
Liên hợp quốc.
D.  
Tổ chức NATO.
Câu 4: 1 điểm
Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc (năm 1945) là
A.  
Ngân hàng Thế giới.
B.  
Quỹ Nhi đồng.
C.  
Hội đồng Bảo an.
D.  
Tổ chức Thương mại Thế giới.
Câu 5: 1 điểm
Liên hợp quốc được thành lập (1945) không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A.  
Hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
B.  
Duy trì nền hoà bình và an ninh trên thế giới.
C.  
Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D.  
Duy trì Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 6: 1 điểm
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc (năm 1945) là
A.  
tôn trọng các nghĩa vụ và luật pháp quốc tế.
B.  
tôn trọng quyết định của 5 nước Uỷ viên thường trực.
C.  
không đưa quân đội Liên hợp quốc vào các khu vực.
D.  
tôn trọng độc lập của 50 nước sáng lập Liên hợp quốc.
Câu 7: 1 điểm
Trong quá trình hoạt động (từ năm 1945), Liên hợp quốc đã thực hiện được vai trò quan trọng nào sau đây?
A.  
Ngăn chặn được mọi cuộc chiến tranh ở các khu vực.
B.  
Góp phần vào chấm dứt nạn khủng bố trên toàn cầu.
C.  
Ngăn chặn không để xảy ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
D.  
Góp phần chấm dứt tình trạng đói nghèo ở châu Phi.
Câu 8: 1 điểm
Bản Hiến chương được đánh giá là văn kiện quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc vì lí do nào sau đây?
A.  
Là cơ sở pháp lí để các nước tham gia Liên hợp quốc.
B.  
Nêu rõ các mục đích hoạt động của Liên hợp quốc.
C.  
Quy định các tổ chức, cơ chế hoạt động của Liên hợp quốc.
D.  
Đề ra các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 9: 1 điểm
Những quốc gia nào sau đây đóng vai trò quyết định, đồng thời là sáng lập viên của tổ chức Liên hợp quốc?
A.  
Liên Xô, Mỹ và Đức.
B.  
Liên Xô, Mỹ và Anh.
C.  
Mỹ, Anh và Đức.
D.  
Liên Xô, Anh và Ba Lan.
Câu 10: 1 điểm
Trải qua hơn 70 năm hoạt động (từ năm 1945), Liên hợp quốc đã có nhiều vai trò, đóng góp trên các lĩnh vực, nhưng không có vai trò nào sau đây?
A.  
Góp phần thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá ở nhiều nơi trên thế giới.
B.  
Ra các văn bản, xây dựng môi trường thuận lợi thúc đẩy hợp tác quốc tế. ngo
C.  
Ngăn chặn được các cuộc đối đầu Đông – Tây và xung đột trên thế giới.
D.  
Làm trung gian hoà giải chấm dứt xung đột và chiến tranh ở các khu vực.
Câu 11: 1 điểm
Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Hiến chương Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A.  
Tôn trọng chủ quyền và quyền tự quyết của các nước lớn.
B.  
Chủ động thương lượng, nhân nhượng để bảo đảm hoà bình.
C.  
Không cần sự hỗ trợ của các tổ chức ở khu vực và quốc tế.
D.  
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Câu 12: 1 điểm
Trong bối cảnh thế giới phân chia thành “hai cực”, “hai phe” (1945 – 1991), nguyên tắc hoạt động nào sau đây đang được xem là có ý nghĩa thực tiễn đối với Liên hợp quốc?
A.  
Chung sống hoà bình và cần có sự nhất trí của 5 cường quốc.
B.  
Ra nghị quyết yêu cầu các nước dừng việc chạy đua vũ trang.
C.  
Không can thiệp vào công việc nội bộ của các cường quốc.
D.  
Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các cường quốc.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Tháng 6-1941, tại Luân Đôn (Anh), các nước Đồng minh ra tuyên bố cam kết cùng hợp tác cả trong chiến tranh và hòa bình. Sự kiện này đã đặt cơ sở cho việc hướng tới thành lập Liên hợp quốc. Từ đó, các nước Đồng minh (vai trò lớn nhất thuộc về Liên Xô, Mỹ và Anh) đã tổ chức nhiều cuộc họp ở Tê-hê-ran (I-ran) và Mát-xcơ-va (Liên Xô) để sớm thành lập một tổ chức quốc tế, nhằm thực hiện việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), Liên Xô, Mỹ và Anh đã thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24-10-1945, với sự phê chuẩn Hiến chương của các thành viên, tổ chức Liên hợp quốc chính thức được thành lập.

Câu 13: 1 điểm

a) Quá trình hình thành Liên hợp quốc kéo dài từ năm 1941 đến năm 1945, phù hợp với khát vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới.

Câu 14: 1 điểm

b) Cho đến nay, Liên hợp quốc vẫn là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh, có nhiệm vụ hàng đầu là tập trung vào ổn định nền kinh tế toàn cầu.

Câu 15: 1 điểm

c) Liên Xô, Mỹ và Anh là những nước có vị thế hàng đầu trong việc đặt cơ sở và tích cực trong quá trình thành lập Liên hợp quốc.

Câu 16: 1 điểm

d) Việt Nam là một trong những quốc gia sớm gia nhập Liên hợp quốc, sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (9-1945).

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Không có nội dung nào trong Hiến chương này cho phép Liên hợp quốc can thiệp vào các vấn đề về thực chất thuộc quyền nội bộ của bất kì quốc gia nào hoặc yêu cầu các thành viên đưa những vấn đề đó ra giải quyết theo Hiến chương hiện tại...”.

(Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc)

Câu 17: 1 điểm

a) Theo tư liệu, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được thể hiện tại Điều 2 của Hiến chương Liên hợp quốc.

Câu 18: 1 điểm

b) Hiến chương Liên hợp quốc có nhiều nguyên tắc, trong đó nhấn mạnh việc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.

Câu 19: 1 điểm

c) Một nguyên tắc quan trọng trong quá trình hoạt động của Liên hợp quốc là nếu có tranh chấp quốc tế thì các bên phải giải quyết bằng biện pháp hoà bình.

Câu 20: 1 điểm

d) Liên hợp quốc quy định các nước thành viên phải tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của 5 cường quốc (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân quyền và các quyền. Mọi người đều được tạo hoá ban cho li trí và lương tâm, và cần phải đối xử với nhau bằng tình anh em”.

(Trích: Điều 1, Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền của Liên hợp quốc)

Câu 21: 1 điểm

a) Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền của Liên hợp quốc là tuyên ngôn về các quyền của con người nói chung, không có sự phân biệt nước lớn, nước nhỏ.

Câu 22: 1 điểm

b) Theo Điều 1 của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, chỉ các dân tộc trên thế giới sau khi giành được độc lập mới có quyền tự do và bình đẳng.

Câu 23: 1 điểm

c) Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền đã góp phần xây dựng một thế giới công bằng hơn, tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người ở mọi quốc gia trên thế giới.

Câu 24: 1 điểm

d) Trong việc bảo đảm quyền con người, Liên hợp quốc chỉ tập trung bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em ở các nước đang chịu “di chứng” của chủ nghĩa thực dân.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

[Đối với việc thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá trên thế giới, năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyển ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa... Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hoà bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)

Câu 25: 1 điểm

a) Liên hợp quốc đóng vai trò quyết định vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân.

Câu 26: 1 điểm

b) Việt Nam trở thành biểu tượng thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá trên thế giới.

Câu 27: 1 điểm

c) Mỹ và các nước phương Tây là những quốc gia dân chủ và tiên tiến, đi tiên phong trong việc ủng hộ thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá trên thế giới.

Câu 28: 1 điểm

d) Cuộc đấu tranh xoá bỏ thuộc địa do các nước đế quốc lập ra trước Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh được gọi là quá trình phi thực dân hoá.

Câu 29: 1 điểm
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành bắt nguồn từ những quyết định của
A.  
Liên Xô và Mỹ ở Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (1945).
B.  
“Hội nghị tam cường” và Hội nghị Pốt-xđam (1945).
C.  
Liên Xô, Mỹ, Anh trong Hội nghị Tê-hê-ran (1943).
D.  
Hội nghị Tê-hê-ran (1943) và Hội nghị I-an-ta (1945).
Câu 30: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A.  
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B.  
Xây dựng một trật tự thế giới mới nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề hậu chiến tranh.
C.  
Đồng ý thành lập tổ chức Hội Quốc liên để duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D.  
Thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô ở châu Phi.
Câu 31: 1 điểm
Theo thoả thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), địa bàn nào sau đây ở châu Âu sẽ thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ?
A.  
Béc-lin.
B.  
Đông Đức.
C.  
Đông Âu.
D.  
Tây Âu.
Câu 32: 1 điểm
Theo quyết định của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), vùng ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Á sẽ là
A.  
phía bắc vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên.
B.  
phía nam vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên.
C.  
khu vực Tây Á, Nam Á và Đông Nam Á.
D.  
khu vực Trung Đông và bán đảo Triều Tiên.
Câu 33: 1 điểm
Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) tạo nên những bất lợi cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 – 1946?
A.  
Quân Anh cùng với quân Pháp làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
B.  
Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào kiểm soát Đông Dương.
C.  
Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và kiểm soát ở các nước Đông Dương.
D.  
Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 34: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây là tác động của Hội nghị I-an-ta và Hội nghị Pốt-xđam (1945) đối với tình hình quốc tế?
A.  
Tạo nên một trật tự thế giới mới giữa các nước thắng trận và bại trận.
B.  
Giải quyết được mâu thuẫn về vấn đề thị trường cho các cường quốc.
C.  
Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới – trật tự nhất siêu, nhiều cực.
D.  
Làm thay đổi sâu sắc quan hệ quốc tế, đặc biệt là quan hệ Xô – Mỹ.
Câu 35: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.  
Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở nước thắng trận thống trị nước bại trận.
B.  
Xác lập trật tự thế giới mới của các nước tư bản chủ nghĩa do Mỹ đứng đầu, chi phối.
C.  
Hình thành trật tự thế giới hai cực đối lập: cực Liên Xô và cực Mỹ đứng đầu mỗi bên.
D.  
Trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận đoàn kết, đồng thuận.
Câu 36: 1 điểm
Những quyết định của Hội nghị I-an-ta cùng sự thỏa thuận của Liên Xô, Mỹ và Anh ở Hội nghị Pốt-xđam (1945) đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, vì
A.  
các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B.  
khép lại trật tự thế giới cũ và xác lập trật tự thế giới “hai cực” đối lập.
C.  
mở đầu quá trình giải thể chủ nghĩa thực dân mới ở các thuộc địa.
D.  
đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 37: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu chi phối toàn bộ đời sống chính trị thế giới trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?
A.  
Cục diện trật tự hai cực, hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B.  
Hai hệ thống xã hội đối lập ra đời: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C.  
Xu hướng liên kết khu vực và xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ.
D.  
Các cuộc “chiến tranh nóng” ở châu Á liên tiếp diễn ra không có hồi kết.
Câu 38: 1 điểm
Quan hệ Mỹ – Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã chuyển biến từ
A.  
đối đầu sang đối thoại.
B.  
đối đầu sang thoả hiệp.
C.  
đồng minh sang đối đầu.
D.  
đồng minh sang đối tác.
Câu 39: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A.  
Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
B.  
Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
C.  
Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên.
D.  
Bức tường Béc-lin chia đôi nước Đức.
Câu 40: 1 điểm
Cuộc chiến tranh nào sau đây đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai cực, hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A.  
Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953).
B.  
Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
C.  
Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954).
D.  
Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam (1954 – 1975).
Câu 41: 1 điểm
Kế hoạch Mác-san (1947) của Mỹ và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập (1949) là một trong những biểu hiện về sự đối đầu của hai cực thế giới I-an-ta trên lĩnh vực
A.  
quân sự.
B.  
văn hoá.
C.  
pháp lí.
D.  
kinh tế.
Câu 42: 1 điểm
Trong giai đoạn từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta có biểu hiện nào sau đây?
A.  
Từ đối kháng chuyển sang đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
B.  
Xác lập và phát triển nhanh với sự đối đầu diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C.  
Phát triển mạnh và dẫn tới các cuộc chiến tranh cục bộ giữa Liên Xô – Mỹ.
D.  
Từ đối đầu căng thẳng chuyển sang hoà dịu và hoà hoãn Đông – Tây.
Câu 43: 1 điểm
Quan hệ giữa hai nước Liên Xô và Mỹ chuyển sang căng thẳng sau sự kiện nào sau đây?
A.  
Thông điệp của Tổng thống Mỹ Tơ-ru-man (12-3-1947).
B.  
Những quyết định của Hội nghị Pốt-xđam (1945).
C.  
Các điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
D.  
Các điều khoản trong Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973).
Câu 44: 1 điểm
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ Mỹ – Liên Xô chuyển dần sang hoà dịu, sau đó kết thúc Chiến tranh lạnh (1989) là do
A.  
chịu nhiều tốn kém và bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt.
B.  
xu thế liên kết khu vực và toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ.
C.  
quá trình mở rộng không ngừng của Liên minh châu Âu (EU).
D.  
trật tự nhất siêu, nhiều cường đang trong quá trình mở rộng.
Câu 45: 1 điểm
Trong thời gian tồn tại của trật tự thế giới hai cực, hai phe, sự kiện nào sau đây của Việt Nam không chịu sự tác động của xu thế hoà hoãn Đông – Tây?
A.  
Đàm phán và kí kết Hiệp định Pa-ri (1973).
B.  
Giải quyết vấn đề Cam-pu-chia (1989 – 1991).
C.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D.  
Công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986).
Câu 46: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định dẫn đến Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đô?
A.  
Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
B.  
Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước và tổ chức quốc tế.
C.  
Liên Xô và Mỹ bị suy giảm vị thế do phải chạy đua vũ trang.
D.  
Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô lâm vào khủng hoảng và tan rã.
Câu 47: 1 điểm
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ (1991) có tác động nào sau đây đến quốc tế?
A.  
Mở rộng quan hệ quốc tế, thúc đẩy xu thế toàn cầu hoá.
B.  
Mỹ chuyển sang ủng hộ xu thế đa cực, nhiều trung tâm.
C.  
Đưa tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D.  
Trung Quốc đã vươn lên trở thành nền kinh tế số 1 thế giới.
Câu 48: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1991) đến các quốc gia trên thế giới?
A.  
Mỹ vươn lên thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mỹ làm bá chủ.
B.  
Một số cường quốc có vị trí ngày càng cao trong quan hệ quốc tế.
C.  
Các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa xung đột gay gắt.
D.  
Các quốc gia chạy đua vũ trang để có vị trí trong trật tự thế giới mới.
Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trước kia, chế độ quân chủ tại Hy Lạp đã nhờ vào sự giúp đỡ của Anh, nhưng sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế của nước Anh hoàn toàn suy kiệt, lo cho mình còn không xong, nên không thể giúp đỡ gì cho chế độ quân chủ ở Hy Lạp nữa.

Vào ngày 12-3-1947, Tổng thống Tơ-ru-man đã đọc một bài diễn văn tại lưỡng viện Quốc hội Mỹ, cho rằng Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ nếu bị rơi vào khối xã hội chủ nghĩa, thì cả Trung Đông cũng sẽ rơi theo... sẽ làm cho cả Tây Âu bị ảnh hưởng. Do vậy, ông thuyết phục Quốc hội Mỹ chi viện kinh tế và quân sự cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ với số tiền 400 triệu đô la. Lí luận này về sau được gọi là “Học thuyết Tơ-ru-man””.

(Vương Kính Chi, Lược sử nước Mỹ (Phong Đảo dịch),

NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, 2000, tr.145)

Câu 49: 1 điểm

a) Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô, chỉ diễn ra ở châu Âu.

Câu 50: 1 điểm

b) Thông điệp của Tổng thống Mỹ Tơ-ru-man đọc trước Quốc hội Mỹ ngày 12-3-1947 Linh đã khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 51: 1 điểm

c) Nguồn gốc của sự đối đầu căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô xuất phát từ “vấn đề Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ” sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 52: 1 điểm

d) Học thuyết Tơ-ru-man phản ánh chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, muốn đưa nước Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ thương lượng của nguyên thủ quốc gia các nước và khu vực: Mỹ và Liên Xô, Mỹ với Trung Quốc, hai miền nước Đức, Đông Âu và Tây Âu,... Tháng 12-1989, trong một cuộc họp không chính thức tại đảo Man-ta (Địa Trung Hải), đại diện hai nhà lãnh đạo cấp cao của Liên Xô (Goóc-ba-chốp) và Mỹ (Bu-sơ) đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Sau Chiến tranh lạnh, Liên Xô, Mỹ và các nước đã thoả thuận giải quyết cuộc xung đột ở nhiều nơi trên thế giới bằng giải pháp hoà bình: ở Áp-ga-ni-xtan, Cam-pu-chia, Tây Nam Phi,... Nhiều tổ chức liên minh khu vực và châu lục được mở rộng, hoặc thay đổi tên gọi mới, kết nạp thêm thành viên và kết nối liên lục địa (ASEAN, EU, ASEM, APEC,...).

Câu 53: 1 điểm

a) Mặc dù Chiến tranh lạnh vẫn tiếp diễn, nhưng từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hoà hoãn Đông – Tây đã diễn ra.

Câu 54: 1 điểm

b) Xu thế hoà hoãn Đông – Tây chỉ được diễn ra, bàn luận và quyết định bởi các cuộc gặp gỡ thương lượng giữa nguyên thủ quốc gia của hai nước Liên Xô và Mỹ.

Câu 55: 1 điểm

c) Trong xu thế hoà hoãn Đông – Tây, Việt Nam luôn ủng hộ và đã thành công trong việc kí Hiệp định Pa-ri (1973) và giải quyết “vấn đề Cam-pu-chia” (1991).

Câu 56: 1 điểm

d) Chiến tranh lạnh chấm dứt, sau đó là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết quan hệ quốc tế bằng giải pháp hoà bình.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Vào thập niên 1980, mối quan hệ nồng ấm giữa Tổng thống Mỹ Ri-gân và nhà lãnh đạo Liên Xô Goóc-ba chốp đã giúp giảm dẫn tình trạng căng thẳng của Chiến tranh lạnh. Năm 1987, hai nhà lãnh đạo đã đồng ý huỷ bỏ tên lửa hạt nhân tầm trung. Năm 1989, Goóc-ba chốp cho phép các quốc gia xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu bầu ra chính phủ dân ! chủ, và đến năm 1991, Liên Xô tan rã thành 15 nước cộng hoà độc lập. Ngày 12-3-1999, Hung-ga-ri, Ba Lan và Cộng hoà Séc gia nhập khối NATO”.

(King Fisher, Bách khoa thư lịch sử (Nguyễn Đức Tĩnh và Ngô Minh Châu dịch),

NXB Thế giới, Hà Nội, 2016, tr.437)

Câu 57: 1 điểm

a) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bắt đầu bị xói mòn và sụp đổ trong thập niên 1980.

Câu 58: 1 điểm

b) Chiến tranh lạnh kết thúc và Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau, nhưng yếu tố Mỹ và Liên Xô vẫn là quyết định.

Câu 59: 1 điểm

c) Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc và Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ, nhưng nhiều di chứng của nó vẫn còn và vẫn đang tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 60: 1 điểm

d) Việc Liên Xô tan rã (1991) đã chính thức chấm dứt cục diện hai cực, hai phe.

Câu 61: 1 điểm
Từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991), thế giới phát triển theo một trong những xu thế nào sau đây?
A.  
Đa cực, nhiều trung tâm.
B.  
Lấy chính trị làm nền tảng.
C.  
Thoả hiệp để ổn định toàn cầu.
D.  
Hạn chế phổ biến vũ khí hạt nhân.
Câu 62: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A.  
Quốc tế hoá – toàn cầu hoá.
B.  
Đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
C.  
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D.  
Đa quốc gia, đa bản sắc văn hoá.
Câu 63: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh được nhân dân các nước hi vọng, mong muốn trở thành hiện thực?
A.  
Đa cực, đa phe trong đối ngoại quốc tế.
B.  
Liên kết và hội nhập giữa các nước lớn.
C.  
Hoà bình, ổn định để cùng phát triển.
D.  
Phát triển kinh tế, quân sự là trung tâm.
Câu 64: 1 điểm
Từ sau Chiến tranh lạnh, các nước trên thế giới có sự điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp và tránh xung đột trực tiếp, chủ yếu vì lí do nào sau đây?
A.  
Hợp tác địa - chính trị trở thành nội dung căn bản giữa các nước.
B.  
Từng bước giảm bớt số lượng vũ khí hạt nhân của các cường quốc.
C.  
Muốn có mỗi trường thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
D.  
Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 65: 1 điểm
Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định để các cường quốc tham gia xác lập trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh?
A.  
Sức mạnh tổng hợp của quốc gia, trong đó kinh tế vẫn là trụ cột.
B.  
Là 1 trong 5 cường quốc của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C.  
Sự ra đời và ngày càng mở rộng của các tổ chức liên kết khu vực.
D.  
Sức mạnh quân sự của quốc gia với lực lượng quân sự hùng hậu.
Câu 66: 1 điểm
Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia nào sau đây là một trong những trung tâm quyền lực đang vươn lên khẳng định sức mạnh về kinh tế, quân sự và chính trị đối với quốc tế?
A.  
Nhật Bản và Nam Phi.
B.  
Trung Quốc và Ấn Độ.
C.  
Mỹ, Anh và Tây Ban Nha.
D.  
Liên bang Nga và Mông Cổ.
Câu 67: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh?
A.  
Mỹ vẫn là cường quốc số 1 thế giới, nhưng đã suy giảm so với trước.
B.  
Bên cạnh Mỹ, nhiều trung tâm quyền lực cũng xuất hiện và phát triển.
C.  
Các công ty xuyên quốc gia của Mỹ vươn ra chi phối nền kinh tế toàn cầu.
D.  
Các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực có vai trò lớn.
Câu 68: 1 điểm
Trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra theo nhiều xu thế mới với những diễn biến phức tạp, chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
A.  
tham gia liên minh chính trị với Mỹ và các nước phương Tây.
B.  
chủ động kết nối các cường quốc để nâng tầm đối tác chiến lược.
C.  
hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư bên ngoài bằng mọi giá.
D.  
chủ động nắm bắt thời cơ, đi tắt đón đầu để vượt qua thách thức.
Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,... Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,...); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại,

NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424)

Câu 69: 1 điểm

a) Đoạn tư liệu là minh chứng cho xu thế đa cực, nhiều trung tâm trong quan hệ quốc tế trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 70: 1 điểm

b) Trong quan hệ quốc tế, khái niệm đa cực chỉ trạng thái địa – chính trị toàn cầu với ba trung tâm quyền lực chi phối là Mỹ, Liên bang Nga và Trung Quốc.

Câu 71: 1 điểm

c) Khái niệm đa cực được dùng chủ yếu để chỉ trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.

Câu 72: 1 điểm

d) Để có thể trở thành một cực trong xu thế đa cực, nhiều trung tâm, các nước phải có chiến lược xây dựng sức mạnh tổng hợp, trong đó sức mạnh kinh tế là trụ cột.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Trong xu thế đa cực, nhiều trung tâm, Mỹ và Trung Quốc là hai cực có tầm ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế thế giới: Mỹ vẫn duy trì vị trí cường quốc số 1 thế giới; từ năm 2010, Trung Quốc đã vượt qua Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản để trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Tuy nhiên, các nước lớn và trung tâm kinh tế, tài chính khác (Nhật Bản, Liên minh châu Âu, Liên bang Nga, Ấn Độ,...) cũng đang nỗ lực vươn lên mạnh mẽ; quốc gia nào cũng muốn khẳng định vị thế, vai trò của mình trong quan hệ quốc tế.

a) Trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm, Mỹ và Trung Quốc là những nước đang có vị thế, ảnh hưởng hàng đầu thế giới.

Câu 73: 1 điểm

a) Trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm, Mỹ và Trung Quốc là những nước đang có vị thế, ảnh hưởng hàng đầu thế giới.

Câu 74: 1 điểm

b) Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ là nguyên nhân trực tiếp, tạo cơ hội cho Trung Quốc vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 75: 1 điểm

c) Phát huy thành công sức mạnh nội lực là yếu tố quyết định để các nước khẳng định vị thế trong xu thế đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 76: 1 điểm

d) Trong xu thế đa cực và xu thế toàn cầu hoá, các quốc gia có nhiều thời cơ lớn, nhưng cũng có không ít thách thức và rào cản.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 6: Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

170 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,410 lượt xem 196,756 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 7: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nayTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

324,728 lượt xem 174,853 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 9: Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt NamTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

99 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

341,108 lượt xem 183,673 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 8: Lịch sử đối ngoại củ Việt Nam thời cận - hiện đạiTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch sử, chủ đề Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận và hiện đại. Hỗ trợ ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

108 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

313,145 lượt xem 168,616 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 2: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam ÁTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á. Phù hợp để ôn luyện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,279 lượt xem 149,842 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 1: Chủ nghĩa xã hội từ 1917 đến nayTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay. Phù hợp để ôn luyện toàn diện.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

52 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

282,036 lượt xem 151,865 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 3: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng 8 năm 1945)THPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

51 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,086 lượt xem 136,815 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 5: Asean những chặng đường lịch sửTHPT Quốc giaLịch sử
Hướng dẫn ôn thi môn Lịch Sử, chủ đề ASEAN những chặng đường lịch sử. Phù hợp để ôn luyện toàn diện và nâng cao kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

1 giờ

231,816 lượt xem 124,824 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,689 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!