thumbnail

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 6: Cách mạng tháng 8 năm 1945, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Lịch sử
Chủ đề 6. CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG D N TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay)
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A.  
Phe Đồng minh vừa được thành lập và tuyên chiến với phát xít.
B.  
Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C.  
Chiến tranh lạnh bùng nổ và lôi kéo nhiều quốc gia tham chiến.
D.  
Đức mở cuộc tấn công Liên Xô, bị Hồng quân Liên Xô đánh bại.
Câu 2: 1 điểm
Lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc được Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào sau đây?
A.  
Nhật Bản chuyển giao chính quyền cho nội các Trần Trọng Kim.
B.  
Tổng bộ Việt Minh được thành lập và ra lệnh sẵn sàng khởi nghĩa.
C.  
Nhiều tỉnh thành trên cả nước đã tuyên bố giành được chính quyền.
D.  
Quân Nhật hoang mang, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.
Câu 3: 1 điểm
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) trong hai ngày 14 và 15-8-1945 đưa ra chủ trương nào sau đây?
A.  
Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.
B.  
Quyết định giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội trước tiên.
C.  
Quyết định các vấn đề đối nội sau khi giành chính quyền.
D.  
Phát động cuộc tổng công kích quân Nhật trên toàn quốc.
Câu 4: 1 điểm
Trong hai ngày 16 và 17-8-1945, Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang) đã
A.  
bầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến chống Nhật.
B.  
tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
C.  
phát động cuộc chiến tranh du kích trên toàn quốc.
D.  
thông qua bản Quân lệnh số 1, chuẩn bị hành động.
Câu 5: 1 điểm
Những địa phương nào sau đây giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng và Thanh Hoá.
B.  
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
C.  
Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Huế và Quảng Nam.
D.  
Thủ đô Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Đồng Nai Thượng.
Câu 6: 1 điểm
Địa phương giành chính quyền cuối cùng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A.  
Huế và Sài Gòn.
B.  
Hà Nội và Huế.
C.  
Bắc Giang và Hà Tĩnh.
D.  
Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
Câu 7: 1 điểm
Sắp xếp đúng trình tự thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử dựa trên các dữ liệu sau đây: 1. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị; 2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn; 3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
A.  
3, 2, 1, 4.
B.  
1, 2, 3, 4.
C.  
3, 1, 2, 4.
D.  
1, 3, 2, 4.
Câu 8: 1 điểm
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra theo hình thái nào sau đây?
A.  
Tổng công kích giành chính quyền.
B.  
Bãi công giành chính quyền.
C.  
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D.  
Chiến tranh cách mạng.
Câu 9: 1 điểm
Tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A.  
giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền trên toàn quốc.
B.  
giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn – nông thôn và thành thị.
C.  
giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi, sau đó tiến về bao vây đô thị.
D.  
giành chính quyền ở các đô thị rồi toả về bao vây nông thôn và miền núi.
Câu 10: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam đổ hoàn toàn?
A.  
Thắng lợi trong giành chính quyền ở Hà Nội.
B.  
Thắng lợi trong giành chính quyền ở Huế.
C.  
Tất cả các địa phương được giải phóng.
D.  
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ở Huế.
Câu 11: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải lí do Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương phát động tổng khởi nghĩa vào tháng 8-1945 ở Việt Nam?
A.  
Quá trình chuẩn bị về đường lối và lực lượng cách mạng đã chu đáo.
B.  
Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C.  
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
D.  
Phe xã hội chủ nghĩa viện trợ vũ khí, kinh tế cho Việt Nam khởi nghĩa.
Câu 12: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Sự giúp đỡ, ủng hộ về vật chất và tinh thần của Liên Xô và Đông Âu.
B.  
Sự trưởng thành trong chiến đấu của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C.  
Quá trình chuẩn bị chu đáo, đầy đủ của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D.  
Có sự kết hợp sáng tạo giữa cuộc tổng khởi nghĩa và tổng công kích.
Câu 13: 1 điểm
Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A.  
kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B.  
quá trình giành chính quyền diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.
C.  
đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên toàn quốc.
D.  
tiến hành Tổng khởi nghĩa ngay khi quân Nhật đảo chính Pháp.
Câu 14: 1 điểm
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A.  
Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam.
B.  
Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển dưới chế độ cộng hoà.
C.  
Xoá bỏ hoàn toàn mọi tàn tích của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D.  
Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam.
Câu 15: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu trên phạm vi cả nước?
A.  
Kẻ thù chính của cách mạng là quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng.
B.  
Lực lượng Đồng minh đưa quân đội vào giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
C.  
Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị chu đáo trên các địa bàn toàn quốc.
D.  
Các thế lực phản cách mạng đã bị đánh đổ trên phạm vi cả nước.
Câu 16: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân đưa tới thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong năm 1945?
A.  
Truyền thống dân tộc được Đảng phát huy trong mọi hoàn cảnh.
B.  
Sự viện trợ của Liên Xô và lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới.
C.  
Tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Nam Á trong mặt trận chung.
D.  
Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, đem lại thời cơ cho cách mạng.
Câu 17: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa lịch sử về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B.  
Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C.  
Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D.  
Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 18: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa lịch sử về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B.  
Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C.  
Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D.  
Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 19: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân đưa tới thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Xây dựng được thế trận toàn dân, phát triển lực lượng ở cả nông thôn và thành thị.
B.  
Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân, kết hợp sức mạnh của lực lượng chính trị.
C.  
Xây dựng khối đại đoàn kết quốc tế, phát huy sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
D.  
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
Câu 20: 1 điểm
Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian nào sau đây?
A.  
Tính từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đến khi Nhật Bản đầu hàng.
B.  
Tính từ khi phát xít Đức đầu hàng đến khi Chiến tranh thế giới kết thúc ở châu Á.
C.  
Tính từ khi Nhật Bản đầu hàng đến khi quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
D.  
Tính từ khi phát xít Đức đầu hàng đến khi Hồng quân Liên Xô tấn công quân Nhật.
Câu 21: 1 điểm
Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sức mạnh thời đại được hiểu là sức mạnh của
A.  
sự viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc.
B.  
quân Đồng minh chiến thắng phát xít.
C.  
các mặt trận đoàn kết của dân tộc.
D.  
Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Câu 22: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.  
Lực lượng hỗ trợ cho tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng.
B.  
Là lực lượng chủ yếu và đông đảo nhất để tiến hành tổng khởi nghĩa.
C.  
Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
D.  
Lực lượng nòng cốt, hỗ trợ lực lượng vũ trang tiến lên giành chính quyền.
Câu 23: 1 điểm
Về tính chất, Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được đánh giá là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đồng thời mang tính dân chủ vì lí do nào sau đây?
A.  
Là một bộ phận của các lực lượng hoà bình, tiến bộ chống chủ nghĩa phát xít.
B.  
Đã lật đổ chế độ phong kiến và xoá bỏ hoàn toàn các tàn tích của chế độ cũ.
C.  
Hoàn thành mục tiêu chiến lược của cách mạng là độc lập và ruộng đất cho dân cày.
D.  
Cuộc cách mạng thực hiện thành công khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trên cả nước.
Câu 24: 1 điểm
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được đánh giá là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình vì lí do nào sau đây?
A.  
Quyền lợi của nông dân đã được giải quyết triệt để.
B.  
Đã xoá bỏ mọi cơ sở kinh tế – xã hội của chế độ thực dân.
C.  
Đã xoá bỏ hoàn toàn các tàn dư của chủ nghĩa đế quốc.
D.  
Lập ra nhà nước vì nhân dân, do nhân dân làm chủ.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Không những giật tung được xiềng xích của bọn đế quốc phát xít, Cách mạng tháng Tám lại lật nhào được chế độ quân chủ thành lập trên đất nước ta hàng chục thế kỉ, làm cho nước Việt Nam thành một nước cộng hoà dân chủ ...

Cách mạng tháng Tám tỏ rõ tinh thần chống phát xít và yêu chuộng dân chủ và hoà bình của nhân dân Việt Nam... Cách mạng tháng Tám đã chọc thủng được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở một trong những mắt xích yếu nhất của nó, mở đầu cho quả trình tan rã không thể cứu vãn được của chủ nghĩa thực dân thế giới”.

(Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam – Tác phẩm chọn lọc, Tập I, NXB Sự thật, Hà Nội, 1975, tr.388 – 389, 391)

Câu 25: 1 điểm

a) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chấm dứt chế độ quân chủ tồn tại nhiều thế kỉ.

Câu 26: 1 điểm

b) Cách mạng tháng Tám đã xoá bỏ mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân cũ trên đất nước Việt Nam.

Câu 27: 1 điểm

c) Cách mạng tháng Tám góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Câu 28: 1 điểm

d) Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam mang tính chất dân chủ, góp phần vào giải phóng con người.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật đã đẩy quân Nhật đang chiếm đóng ở Đông Dương vào tình thế tuyệt vọng như rắn mất đầu, hoang mang dao động đến cực độ. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã... Trước tình hình như vậy, Hồ Chí Minh mặc dù đang ốm nặng đã sáng suốt nhận thức rằng: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Như đã nói, đây không chỉ là sự nhận thức khách quan khoa học mà còn biểu hiện quyết tâm đấu tranh giành chính quyền khi thời cơ đã có. Sự kết hợp giữa tình hình khách quan và nhận thức chủ quan một cách chính xác là một trong những điều kiện đưa cách mạng đến thắng lợi”.

(Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Cách mạng tháng Tám năm 1945 – Toàn cảnh,

NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội, 2015, tr.48)

Câu 29: 1 điểm

a) Phát xít Đức đầu hàng đã tạo ra thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam.

Câu 30: 1 điểm

b) Sự thống nhất trong hành động và quyết tâm giành chính quyền của nhân dân Việt Nam là một trong những yếu tố làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 31: 1 điểm

c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có sự kết hợp giữa yếu tố khách quan thuận lợi với yếu tố chủ quan (đóng vai trò quyết định) là một nhận thức khoa học.

Câu 32: 1 điểm

d) Nhận thức rõ yếu tố thời cơ đan xen lẫn yếu tố nguy cơ, Đảng và Hồ Chí Minh đã hành động kịp thời và kiên quyết phát động toàn quốc đứng lên giành chính quyền.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Cách mạng tháng Tám... kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự, một cuộc nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị khắp Bắc, Trung, Nam mà đòn quyết định là các cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và ở các thành phố quan trọng khác. Hành động mau lẹ của Đảng ta chuyển nhanh từ chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn sang phát động tuyệt đại đa số quần chúng nhất tề đứng lên cùng với lực lượng võ trang mới tổ chức và ít ỏi lúc ban đầu, tiến hành tổng khởi nghĩa ở thành thị là một chủ trương vô cùng sáng suốt của Trung ương Đảng lúc bấy giờ trong việc nắm thời cơ”.

(Lê Duẩn, Tuyển tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.786)

Câu 33: 1 điểm

a) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang đặc điểm độc đáo là có sự kết hợp giữa sử dụng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 34: 1 điểm

b) Tiến trình của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam phát triển từ chiến tranh du kích cục bộ ở địa phương lên chiến tranh chính quy trên phạm vi cả nước.

Câu 35: 1 điểm

c) Trong Cách mạng tháng Tám, khởi nghĩa nổ ra đồng loạt ở các địa phương, thắng lợi ở mỗi địa phương có vai trò, vị trí như nhau.

Câu 36: 1 điểm

d) Nét đặc sắc về nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa của Đảng là tận dụng thời cơ để đẩy lùi nguy cơ; kết hợp sức mạnh các lực lượng dân tộc và giành chính quyền trên cả hai địa bàn chiến lược.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“1. Cơ hội rất tốt cho ta giành chính quyền.

2. Tình thế vô cùng khẩn cấp. Tất cả mọi việc đều phải nhằm vào ba nguyên tắc:

a) Tập trung – tập trung lực lượng vào những việc chính.

b) Thống nhất – thống nhất về mọi phương diện quân sự chính trị, hành động và chỉ huy.

c) Kịp thời – kịp thời hành động không bỏ lỡ cơ hội.

3. Mục đích cuộc chiến đấu của ta lúc này là giành quyền độc lập hoàn toàn.

4. Khẩu hiệu đấu tranh lớn lúc này là:

– Phản đối xâm lược!

– Hoàn toàn độc lập!

– Chính quyền nhân dân!

5. Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay thôn quê. Thành lập những uỷ ban nhân dân ở những nơi ta làm chủ”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết của hội nghị toàn quốc Đảng Cộng sản

Đông Dương, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.424 – 425)

Câu 37: 1 điểm

a) Đoạn tư liệu cho biết Đảng Cộng sản Đông Dương xác định thời cơ giành chính quyền đã đến.

Câu 38: 1 điểm

b) Tư tưởng chủ đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là tiến hành khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, trong đó ưu tiên khởi nghĩa ở nông thôn.

Câu 39: 1 điểm

c) Một trong những nét đặc sắc về phương thức chỉ đạo giành chính quyền của Đảng Cộng sản Đông Dương là đã xác định ba nguyên tắc hành động: tập trung, thống nhất và kịp thời.

Câu 40: 1 điểm

d) Quyết định trong Hội nghị toàn quốc của Đảng đã đánh dấu bước ngoặt, chuyển từ khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở các địa phương tiến lên tổng khởi nghĩa trên quy mô toàn quốc.

Câu 41: 1 điểm
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội quốc gia nào sau đây vào phía bắc vĩ tuyến 16 của Việt Nam để giải giáp vũ khí quân đội Nhật Bản?
A.  
Tây Ban Nha.
B.  
Anh.
C.  
Mỹ.
D.  
Trung Hoa Dân quốc.
Câu 42: 1 điểm
Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối phó với khó khăn nào sau đây?
A.  
Nhiều quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B.  
Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
C.  
Chưa có lực lượng vũ trang cách mạng.
D.  
Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp.
Câu 43: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?
A.  
Pháp đề ra kế hoạch Na-va và tấn công Điện Biên Phủ.
B.  
Pháp mở chiến dịch tấn công lên căn cứ Việt Bắc.
C.  
Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam đầu hàng.
D.  
Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.
Câu 44: 1 điểm
Từ sau ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947, quân dân Việt Nam đã tiến hành hoạt động quân sự nào sau đây?
A.  
Chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
B.  
Mở chiến dịch Việt Bắc.
C.  
Chiến đấu ở các đô thị phía nam vĩ tuyến 16.
D.  
Mở chiến dịch Biên giới.
Câu 45: 1 điểm
Tháng 10-1947, quân Pháp tiến hành chiến dịch tấn công địa bàn nào sau đây?
A.  
Sài Gòn.
B.  
Điện Biên Phủ.
C.  
Việt Bắc.
D.  
Cao Bằng.
Câu 46: 1 điểm
Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch
A.  
Việt Bắc.
B.  
Điện Biên Phủ.
C.  
Biên giới.
D.  
Hồ Chí Minh.
Câu 47: 1 điểm
Trong những năm 1951 – 1953, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch quân sự nào sau đây?
A.  
Việt Bắc.
B.  
Biên giới.
C.  
Hoà Bình.
D.  
Điện Biên Phủ.
Câu 48: 1 điểm
Tổ chức nào sau đây được thành lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1945 - 1954)?
A.  
Mặt trận Việt Minh.
B.  
Mặt trận Liên Việt.
C.  
Đảng Cộng sản Đông Dương.
D.  
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 49: 1 điểm
Tháng 2-1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương có quyết định nào sau đây?
A.  
Phát động toàn quốc kháng chiến.
B.  
Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C.  
Mở chiến dịch Việt Bắc.
D.  
Mở chiến dịch Biên giới.
Câu 50: 1 điểm
Với mục tiêu từng bước đánh bại âm mưu của Pháp – Mỹ trong kế hoạch Na-va, Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra chủ trương mở
A.  
chiến dịch Việt Bắc vào thu – đông 1947.
B.  
cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C.  
cuộc tấn công chiến lược Xuân – Hè 1972.
D.  
mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Câu 51: 1 điểm
Từ giữa năm 1953 đến tháng 5-1954, dựa vào viện trợ của Mỹ, thực dân Pháp đã đè ra và thực hiện kế hoạch nào sau đây nhằm kết thúc chiến tranh ở Việt Nam?
A.  
Na-va.
B.  
Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
C.  
Mác-san.
D.  
Ro-ve.
Câu 52: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đánh dấu chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam toàn thắng?
A.  
Pháp phải rút toàn bộ quân viễn chinh và quân đồng minh khỏi Việt Bắc.
B.  
Toàn bộ quân Pháp phải rút khỏi các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C.  
Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và toàn bộ Bộ Tham mưu quân Pháp ra hàng.
D.  
Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 53: 1 điểm
Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc kháng chiến (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?
A.  
Các khả năng cứu vãn nền hoà bình không còn nữa.
B.  
Đã chuẩn bị sẵn sàng mọi tiềm lực cho kháng chiến. Tu
C.  
Đã nhận được nhiều ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
D.  
Tránh được sự tham chiến của các nước Đồng minh.
Câu 54: 1 điểm
Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Việt Nam quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm một trong những mục tiêu nào sau đây?
A.  
Đập tan cuộc tấn công của Mỹ ra miền Bắc.
B.  
Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pa-ri.
C.  
Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D.  
Buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
Câu 55: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của nhân dân Nam Bộ (từ tháng 9-1945) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A.  
Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B.  
Giúp quân đội Việt Nam giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
C.  
Tạo điều kiện cho nhân dân cả nước chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
D.  
Giữ vững và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc của cách mạng cả nước.
Câu 56: 1 điểm
Cuộc chiến đấu của quân và dân Việt Nam trong các đô thị phía bắc (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A.  
Giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
B.  
Kết thúc thời kì quân dân Việt Nam chiến đấu trong vòng vây.
C.  
Buộc Pháp từ bỏ chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”.
D.  
Củng cố niềm tin của nhân dân vào thắng lợi của kháng chiến.
Câu 57: 1 điểm
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đã
A.  
đập tan những nỗ lực quân sự của Pháp.
B.  
buộc Mỹ phải đưa quân vào miền Nam.
C.  
làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D.  
buộc Pháp và Mỹ tham gia đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.
Câu 58: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) hoàn toàn thắng lợi?
A.  
Hiệp định Pa-ri được kí kết.
B.  
Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
C.  
Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
D.  
Pháp phải đàm phán tại Giơ-ne-vơ.
Câu 59: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)?
A.  
Giành chính quyền bằng mọi giá.
B.  
Kháng chiến bằng lực lượng vũ trang chính quy.
C.  
Tiến hành kháng chiến trường kì.
D.  
Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ xã hội mới.
Câu 60: 1 điểm
Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A.  
Mở ra thời kì Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
B.  
Bước đầu làm phá sản âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C.  
Làm thất bại âm mưu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mỹ.
D.  
Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Na-va do Mỹ và Pháp triển khai ở Việt Nam.
Câu 61: 1 điểm
Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam mở trong những năm 1951 – 1953 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A.  
Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài.
B.  
Đánh bại nhiều cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
C.  
Giúp Việt Nam giữ vững quyền chủ động trong quan hệ với các nước trên thế giới.
D.  
Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ Việt Nam.
Câu 62: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
A.  
Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của các lực lượng dân chủ.
B.  
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C.  
Đã đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới.
D.  
Mở đầu sự mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
Câu 63: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không đúng là một trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A.  
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
B.  
Hậu phương kháng chiến được xây dựng vững chắc.
C.  
Sự viện trợ, giúp đỡ của Liên Xô và các nước Tây Âu.
D.  
Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Câu 64: 1 điểm
Tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945 – 1954) thể hiện qua hoạt động nào sau đây?
A.  
Vừa kháng chiến vừa gây dựng nền móng cho chế độ mới.
B.  
Hoàn thành khẩu hiệu “Người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
C.  
Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp bóc lột ở các vùng do cách mạng kiểm soát.
D.  
Tiến hành cải cách ruộng đất trong suốt cuộc kháng chiến.
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Cuộc kháng chiến chống Pháp đã kéo dài 9 năm, chúng ta đã lần lượt đánh bại các âm mưu và kế hoạch chiến lược của địch. Với chiến thắng Việt Bắc, quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh giải quyết nhanh của quân đội Pháp. Tiếp đó quân và dân ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, tích cực chống địch càn quét, bình định, lấn chiếm, phá tan âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của chúng.... Thắng lợi của chiến dịch Biên giới đã tạo ra một bước ngoặt cơ bản trong cục diện của cuộc kháng chiến. Từ đó ta đã liên tiếp mở nhiều chiến dịch tấn công và phản công với quy mô ngày càng lớn đi đôi với đẩy mạnh phong trào chiến tranh du kích rộng khắp và phong trào nổi dậy của quần chúng ở vùng sau lưng địch. Quân và dân ta đã tiêu diệt được nhiễu sinh lực địch và làm sụp đổ từng mảng lớn hệ thống nguỵ quyền của chúng, tiến lên giành những thắng lợi quyết định trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954, mà đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ”.

(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,

NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr.46 – 47)

Câu 65: 1 điểm

a) Sau chiến thắng Biên giới, quân dân Việt Nam không còn sử dụng chiến tranh du kích mà chuyển hẳn sang chiến tranh chính quy trên quy mô lớn.

Câu 66: 1 điểm

b) Chiến thắng Việt Bắc bước đầu làm phá sản âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 67: 1 điểm

c) Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là loại hình chiến tranh thực dân mới, sử dụng quân đội viễn chinh là chủ yếu.

Câu 68: 1 điểm

c) Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là loại hình chiến tranh thực dân mới, sử dụng quân đội viễn chinh là chủ yếu.

Câu 69: 1 điểm

d) Chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa quyết định, là thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân Việt Nam trong 9 năm kháng chiến.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trong cuộc kháng chiến này [kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 – 1954), ta đã tiêu diệt và làm bị thương hơn 50 vạn tên địch, đánh bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp, phá tan âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của đế quốc Mỹ, buộc Pháp phải kí Hiệp định đình chiến ở Giơ-ne-vơ. Chiến tranh kết thúc, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta là thắng lợi to lớn đầu tiên của chiến tranh giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa và nửa phong kiến.

Đường lối quân sự của Đảng trong thời kì này là sự kế tục và phát triển đường lối quân sự đã được hình thành về cơ bản trong thời kì trước. Nét cơ bản nhất của sự phát triển đó là: từ một đường lối quân sự chỉ đạo việc chuẩn bị và tiến hành khởi nghĩa vũ trang phát triển thành một đường lối quân sự chỉ đạo việc tiến hành một cuộc chiến tranh nhân dân có lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc”.

(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,

NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr.47 – 48)

Câu 70: 1 điểm

a) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được tiến hành bằng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.

Câu 71: 1 điểm

b) Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã xây dựng một đường lối quân sự hoàn toàn mới.

Câu 72: 1 điểm

c) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945, đồng thời làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Câu 73: 1 điểm

d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) vừa có tính chất giải phóng dân tộc, vừa có tính chất bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh lịch sử mới.

Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Thắng lợi vĩ đại của kháng chiến chống Pháp là kết quả tổng hợp của nhiều nhân tố tạo thành. Trước hết, đó là thẳng lợi của quyết tâm chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc... Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của đường lối kháng chiến rất đúng đắn, sáng tạo do Đảng và Bác Hồ vạch ra. Đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, là đường lối quả cảm và thông minh của một dân tộc nhỏ đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo của một tên đế quốc to lớn là thực dân Pháp. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của cuộc chiến đấu gian khổ, hi sinh của cả quân đội và nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng... Thắng lợi của nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp là thắng lợi của tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cũng là thắng lợi của tình đoàn kết anh em bầu bạn giữa nhân dân ta với nhân dân tiến bộ trên thế giới....”.

(Bộ Quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

1945 – 1954, Tập II, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1994, tr.613 – 614)

Câu 74: 1 điểm

a) Đường lối kháng chiến chống Pháp là đường lối toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và không cần đến bất cứ sự giúp đỡ nào từ bên ngoài.

Câu 75: 1 điểm

b) Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh của toàn thể nhân dân.

Câu 76: 1 điểm

c) Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Nam Á chống thực dân Pháp, trước hết là nhân dân ba nước Đông Dương, đã góp phần to lớn vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Câu 77: 1 điểm

d) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) thắng lợi là kết quả tổng hợp nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, nhưng yếu tố chủ quan đóng vai trò quyết định.

Cho bảng thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Tên chiến dịch

Loại hình
chiến dịch

Cách đánh

Thời gian

Kết quả

Việt Bắc

Chủ động phản công

Dùng lực lượng nhỏ đánh địch vận động trên bộ, trên sông, bẻ gãy từng gọng kìm địch.

Từ ngày 7-10-1947 đến ngày 22-12-1947

Đánh bại cuộc tiến công chiến lược của Pháp, bảo vệ an toàn căn cứ kháng chiến.

Biên giới

Chủ động tiến công

Đánh điểm, diệt viện.

Từ ngày 16-9-1950 đến ngày 20-10-1950

Khai thông biên giới. Diệt 2 binh đoàn cơ động Âu Phi, giải phóng 40 vạn dân với diện tích 4 000 km2.

Điện Biên Phủ

Chủ động tiến công

Đánh chắc, tiến chắc, tiến công dứt điểm từ ngoài vào, cuối cùng tổng công kích tiêu diệt toàn bộ quân Pháp.

Từ ngày 13-3-1954 đến ngày 7-5-1954

Đập tan hình thức tổ chức phòng ngự cao nhất, mạnh nhất của Pháp trên chiến trường Đông Dương. Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ quân Pháp.

(Trích dẫn theo Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh – trực thuộc Bộ Chính trị,

Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: Thắng lợi và bài học,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, tr.499 – 451)

Câu 78: 1 điểm

a) Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công, được bắt đầu ngay sau khi cuộc kháng giao chiến toàn quốc bùng nổ (19-12-1946).

Câu 79: 1 điểm

b) Chiến dịch Biên giới không chỉ góp phần khai thông biên giới Việt – Trung, mà còn kết thúc thời kì chiến đấu chống Pháp trong vòng vây.

Câu 80: 1 điểm

c) Chiến dịch Điện Biên Phủ là chiến dịch tiến công đầu tiên, đồng thời là trận đánh tiêu diệt lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 81: 1 điểm

d) Các chiến dịch Việt Bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ cho thấy bước phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam, là sự chuyển biến về thế và lực của cuộc kháng chiến.

Câu 82: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A.  
A. Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông – Tây đang diễn ra.
B.  
B. Cuộc Tổng tuyển cử tự do mới chỉ thực hiện được ở miền Bắc.
C.  
C. Pháp và Mỹ không thi hành đúng điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D.  
D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 83: 1 điểm
Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế nào sau đây?
A.  
Có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
B.  
Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết.
C.  
Quan hệ quốc tế đang có diễn biến phức tạp.
D.  
Xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện ở châu Âu.
Câu 84: 1 điểm
Trong những năm 1954 – 1960, miền Bắc đã thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhưng không có nhiệm vụ nào sau đây?
A.  
Xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội.
C.  
Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D.  
Hoàn thành việc cải cách ruộng đất để “người cày có ruộng”.
Câu 85: 1 điểm
Thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần 2 (1969 – 1972), chính quyền Mỹ nhằm mục tiêu nào khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần 1 (1964-1968)?
A.  
Tạo sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri.
B.  
Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
C.  
Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
D.  
Chống phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 86: 1 điểm
Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ hàng đầu là
A.  
đánh đuổi đế quốc Pháp.
B.  
thống nhất đất nước.
C.  
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D.  
cải cách ruộng đất
Câu 87: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam trên cả hai miền Nam – Bắc mang tính chất là một cuộc chiến tranh
A.  
dân chủ và cách mạng.
B.  
giải phóng và bảo vệ.
C.  
uỷ nhiệm của phe xã hội chủ nghĩa.
D.  
bảo vệ chính đảng vô sản.
Câu 88: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mỹ – Diệm của nhân dân miền Nam Việt Nam trong thời gian đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A.  
Tổng tiến công và nổi dậy.
B.  
Dùng bạo lực cách mạng.
C.  
Đấu tranh chính trị hoà bình.
D.  
Đấu tranh cải lương.
Câu 89: 1 điểm
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) có quyết định quan trọng nào sau đây?
A.  
Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
B.  
Tiếp tục đấu tranh chính trị yêu cầu Mỹ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C.  
Đấu tranh chính trị chuẩn bị tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D.  
Chỉ sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm.
Câu 90: 1 điểm
Trong giai đoạn 1954 – 1958 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân miền Nam tập trung vào thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A.  
đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B.  
kết hợp đấu tranh chính trị hoà bình và khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C.  
chuyển từ đấu tranh chính trị tiến lên Đồng khởi trên khắp các tỉnh miền Nam.
D.  
đấu tranh chính trị hoà bình để giữ gìn lực lượng, tổ chức tổng tuyển cử tự do.
Câu 91: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây trong giai đoạn 1954 – 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?
A.  
Phong trào Đồng khởi.
B.  
Phong trào chống phá bình định.
C.  
Phong trào phá ấp chiến lược.
D.  
Phong trào “Ba sẵn sàng”.
Câu 92: 1 điểm
Từ trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam, tổ chức đoàn thể chính trị nào sau đây đã ra đời?
A.  
Liên minh Nhân dân Việt – Miên – Lào.
B.  
Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
C.  
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D.  
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 93: 1 điểm
Trong những năm 1961 – 1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A.  
Chiến tranh cục bộ.
B.  
Chiến tranh đơn phương.
C.  
Việt Nam hoá chiến tranh.
D.  
Chiến tranh đặc biệt.
Câu 94: 1 điểm
Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh cục bộ với chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A.  
lực lượng trực tiếp tham chiến.
B.  
sử dụng phương tiện hiện đại.
C.  
sử dụng lực lượng cố vấn quân sự Mỹ.
D.  
dựa vào chính quyền tay sai.
Câu 95: 1 điểm
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A.  
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B.  
Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
C.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D.  
Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
Câu 96: 1 điểm
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A.  
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B.  
Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
C.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D.  
Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1975).
Câu 97: 1 điểm
Trong việc đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mỹ, quân dân miền Nam đã phối hợp chiến đấu trên những địa bàn chiến lược nào sau đây?
A.  
Các đô thị lớn có quân Mỹ đóng quân.
B.  
Khu vực đồng bằng miền núi và thị trấn.
C.  
Vùng nông thôn có quân đội Sài Gòn.
D.  
Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
Câu 98: 1 điểm
Sau thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chuyển sang áp dụng chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A.  
Chiến tranh đặc biệt.
B.  
Việt Nam hoá chiến tranh.
C.  
Chiến tranh đơn phương.
D.  
Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
Câu 99: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B.  
Mỹ chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri (1-1973).
C.  
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
D.  
Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (1968).
Câu 100: 1 điểm
Hội nghị Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh nào sau đây?
A.  
Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công (1959 – 1960).
B.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 tác động mạnh tới nước Mỹ.
C.  
Nỗ lực của Mỹ trong Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) đã bị phá sản.
D.  
Chiến thắng Vạn Tường (1965) buộc Mỹ phải rút dần quân đội về nước.
Câu 101: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quan trọng của việc kí kết Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam?
A.  
Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
B.  
Là văn bản pháp lí ghi nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, dân chủ.
C.  
Làm thay đổi tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho cách mạng.
D.  
Làm phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mỹ.
Câu 102: 1 điểm
Điểm chung của các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là
A.  
A. có sự tham chiến từ đầu của quân đồng minh của Mỹ.
B.  
B. kết hợp bình định miền Nam và ném bom miền Bắc.
C.  
C. lực lượng quân Mỹ trực tiếp tham chiến ngay từ đầu.
D.  
D. dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
Câu 103: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A.  
Đã kết thúc 30 năm tiến hành cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ.
B.  
Đã góp phần vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C.  
Chấm dứt sự thống trị của chế độ thực dân mới kéo dài hàng thập kỉ.
D.  
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Câu 104: 1 điểm
. Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam (từ năm 1930 đến năm 1975)?
A.  
Sự ủng hộ của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
B.  
Truyền thống yêu nước và quyết đánh thắng kẻ thù của dân tộc.
C.  
Truyền thống đoàn kết của dân tộc qua các mặt trận thống nhất.
D.  
Vai trò lãnh đạo của Đảng với đường lối khoa học và sáng tạo.
Câu 105: 1 điểm
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A.  
Nhân dân ba nước Đông Dương cùng đoàn kết chống kẻ thù chung.
B.  
Cách mạng miền Bắc đã nỗ lực hoàn thành vai trò hậu phương lớn.
C.  
Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D.  
Sự cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
Câu 106: 1 điểm
Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam đã thực hiện thành công một trong những nhiệm vụ chiến lược nào sau đây do Đảng Lao động Việt Nam đề ra?
A.  
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước khi có chiến tranh.
B.  
B. Kết hợp hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc trên cả nước.
C.  
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D.  
D. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 107: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã
A.  
mở ra xu thế hoà hoãn Đông – Tây và xu thế toàn cầu hoá trên thế giới.
B.  
mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C.  
tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D.  
chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 108: 1 điểm
Sự kiện nào sau đây đã mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam?
A.  
Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1-1975).
B.  
Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C.  
Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
D.  
Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (3-1975)
Câu 109: 1 điểm
Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi (3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn
A.  
tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B.  
tổng công kích ở các tỉnh ven biển miền Trung.
C.  
bước ngoặt – tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
D.  
thống nhất các lực lượng vũ trang để tổng tiến công.
Câu 110: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A.  
Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh dân vận.
B.  
Phát huy hiệu quả sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C.  
Vận động sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
D.  
Xây dựng mặt trận ngoại giao từ đầu cuộc kháng chiến.
Câu 111: 1 điểm
Trong giai đoạn 1965 – 1968 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, quân dân miền Bắc có hoạt động nào sau đây?
A.  
Tập trung vào cuộc cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, giảm tức.
B.  
Tạm gác việc sản xuất để chống lại chiến tranh phá hoại của Mỹ.
C.  
Buộc Mỹ “xuống thang” chiến tranh phá hoại và kí Hiệp định Pa-ri.
D.  
Nỗ lực và quyết tâm thực hiện nhiều nhiệm vụ trong thời chiến.
Câu 112: 1 điểm
Trong giai đoạn 1969 – 1973 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Quân Giải phóng miền Nam không có hoạt động quân sự nào sau đây?
A.  
Phối hợp nhân dân Cam-pu-chia làm thất bại âm mưu của Mỹ.
B.  
Mở cuộc Tiến công chiến lược, đã tác động lớn tới Hội nghị Pa-ri.
C.  
Phối hợp quân dân Lào đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719.
D.  
Đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ.
Câu 113: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A.  
Cổ vũ tinh thần, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
B.  
Xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C.  
Trực tiếp tham gia chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
D.  
Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
Câu 114: 1 điểm
Trong thời kì chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), miền Bắc thực hiện việc tiếp tế và chi viện thường xuyên cho cách mạng miền Nam chủ yếu qua tuyến đường nào sau đây?
A.  
A. Đường hàng không.
B.  
B. Đường Hồ Chí Minh.
C.  
C. Đường cao tốc Bắc – Nam.
D.  
D. Đường chuyển ngân.
Câu 115: 1 điểm
Thành tích nào sau đây của quân dân miền Bắc đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (1-1973)?
A.  
Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B.  
Chi viện gần 22 vạn bộ đội cho tiền tuyến.
C.  
Bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến của Mỹ.
D.  
Bắn rơi hơn 3 000 máy bay của Mỹ.
Câu 116: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhân tố hàng đầu làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A.  
Đường lối lãnh đạo sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam.
B.  
Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C.  
Liên Xô và Trung Quốc đoàn kết, nhất trí ủng hộ, giúp đỡ.
D.  
Cách mạng miền Nam phát huy được vai trò quyết định nhất.
Câu 117: 1 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), miền Bắc đóng vai trò nào sau đây?
A.  
Là tiền tuyến tại chỗ, đóng vai trò quyết định cơ bản.
B.  
Là hậu phương lớn, đồng thời trực tiếp chống Mỹ.
C.  
Là tiền tuyến lớn, đồng thời là hậu phương tại chỗ.
D.  
Là hậu phương tại chỗ, có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 118: 1 điểm
Bước vào năm 1968, Quân Giải phóng miền Nam có hoạt động quân sự quyết định nào sau đây?
A.  
Đánh bại cuộc hành quân “tìm diệt” Việt Cộng của Mỹ.
B.  
Mở chiến dịch phản công quân Mỹ ở Đường 19 – Nam Lào.
C.  
Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
D.  
Phát động cuộc Tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
Câu 119: 1 điểm
Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là kết quả chiến đấu của Quân Giải phóng miền Nam trong
A.  
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B.  
cuộc Tổng tiến công chiến lược xuân – hè 1972.
C.  
trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D.  
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
Câu 120: 1 điểm
Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây ghi nhận cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng lợi?
A.  
Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B.  
Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
C.  
Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D.  
Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 121: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã
A.  
đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới.
B.  
mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C.  
cổ vũ phong trào vũ trang đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á.
D.  
thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải chấp nhận bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (từ tháng 5-1968), nhưng việc đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ luôn căng thẳng và bế tắc,...

Sau những thắng lợi của Quân Giải phóng miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược (1972), quân dân miền Bắc đã lập nên chiến công vang dội trong trong 12 ngày đêm cuối năm 1972: đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng,... Mỹ đã phải quay trở lại bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (27-1-1973).

Câu 122: 1 điểm

a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 123: 1 điểm

b) Quá trình đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ kéo dài nhiều năm là do sự tác động của xu thế hoà hoãn Đông – Tây chưa có hồi kết.

Câu 124: 1 điểm

c) Thắng lợi quân sự của quân dân hai miền Nam – Bắc Việt Nam đã tác động trực tiếp đến việc Mỹ phải đến bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri.

Câu 125: 1 điểm

d) Từ thực tiễn Hội nghị Pa-ri (1968 – 1973) cho thấy, Việt Nam muốn giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao phải có thắng lợi quân sự quyết định.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

Từ cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 – 1976), nhưng nhấn mạnh: “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ tới vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng được thực hiện qua ba chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 24-3), chiến dịch Huế – Đà Nẵng (từ ngày 21 đến ngày 29-3) và chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 đến ngày 30-4). Ngày 2-5, Châu Đốc (thuộc An Giang ngày nay) là tỉnh cuối cùng của miền Nam giải phóng.

a) Đảng Lao động Việt Nam đã họp và quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm (1974 – 1975).

b) Sau khi chiến dịch Đường 14 – Phước Long thắng lợi (6-1-1975), thời cơ tiến công chiến lược cho giải phóng hoàn toàn miền Nam đã tới.

c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra mau lẹ, có sự kết hợp của lực lượng vũ trang làm nòng cốt và lực lượng chính trị ở các địa phương.

d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc.

Câu 126: 1 điểm

a) Đảng Lao động Việt Nam đã họp và quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm (1974 – 1975).

A.  
Câu 127: 1 điểm

b) Sau khi chiến dịch Đường 14 – Phước Long thắng lợi (6-1-1975), thời cơ tiến công chiến lược cho giải phóng hoàn toàn miền Nam đã tới.

Câu 128: 1 điểm

c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra mau lẹ, có sự kết hợp của lực lượng vũ trang làm nòng cốt và lực lượng chính trị ở các địa phương.

Câu 129: 1 điểm

d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Cái mới và sáng tạo đặc biệt của chiến tranh cách mạng Việt Nam là sự phát triển ngày càng cao của sự kết hợp giữa hai hình thức đấu tranh quân sự và chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa, tiến công và nổi dậy, tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, trong đó đấu tranh quân sự là đặc trưng cơ bản, vì không có nó không còn là chiến tranh.

Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, sự kết hợp quân sự với chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa đã có hình thái phát triển khác với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, với kháng chiến chống Pháp là từ khởi nghĩa lên chiến tranh và trong chiến tranh vẫn có khởi nghĩa, từ đấu tranh chính trị lên kết hợp chính trị và quân sự song song, và càng về sau, nhất là vào giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, vai trò của đấu tranh quân sự được từng bước nâng lên và cuối cùng đã giữ vị trí chi phối và quyết định”.

(Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1954 – 1975: Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.262 – 263)

Câu 130: 1 điểm

a) Trong thời kì 1954 – 1975, Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục nghiên cứu và vận dụng sáng tạo các hình thức đấu tranh để đưa tới thắng lợi cuối cùng.

Câu 131: 1 điểm

b) “Chiến tranh ở Việt Nam” không phải là một cuộc chiến tranh thông thường, nó mang tính chất là “Chiến tranh nhân dân” — chiến tranh giải phóng và bảo vệ.

Câu 132: 1 điểm

c) Trong thời kì 1954 – 1975, đấu tranh chính trị giữ vai trò quyết định cho thắng lợi.

Câu 133: 1 điểm

d) Thắng lợi về quân sự đã chi phối và quyết định việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của Việt Nam.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp định Giơ-ne-nơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hoà,...

...Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà”.

(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294)

Câu 134: 1 điểm

a) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm cốt là để trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam.

Câu 135: 1 điểm

a) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm cốt là để trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam.

Câu 136: 1 điểm

b) Từ thực tiễn đất nước và sự phá hoại của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nếu chỉ sử dụng hình thức đấu tranh hoà bình sẽ không thể thống nhất Tổ quốc.

Câu 137: 1 điểm

c) Đặc điểm lớn nhất và độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam (1954 – 1975) là một đảng thống nhất lãnh đạo cả nước thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ chiến lược.

Câu 138: 1 điểm

d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc.

Câu 139: 1 điểm
Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam có thuận lợi cơ bản nào sau đây?
A.  
Đất nước đã phát triển, Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.
B.  
Xu thế hoà hoãn Đông – Tây diễn ra, thế giới không còn xung đột.
C.  
Đất nước đã thống nhất, cùng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D.  
Các nước đế quốc đã từ bỏ âm mưu chống phá dân tộc Việt Nam.
Câu 140: 1 điểm
Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây?
A.  
Quân Pôn Pốt.
B.  
Đế quốc Mỹ.
C.  
Thực dân Pháp.
D.  
Phát xít Nhật.
Câu 141: 1 điểm
Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989), quân dân Việt Nam phải đối phó chống lại âm mưu nào sau đây của đối phương?
A.  
Hoa quân nhập Việt.
B.  
Chinh phục từng gói nhỏ.
C.  
Giành đất, giành dân.
D.  
Đánh nhanh, thẳng nhanh.
Câu 142: 1 điểm
Địa bàn nào sau đây là một trong những mặt trận quyết liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989) của quân dân Việt Nam?
A.  
Thổ Chu.
B.  
Vị Xuyên.
C.  
Tây Ninh.
D.  
Hà Tiên.
Câu 143: 1 điểm
Trong việc tiến công truy kích quân đội Khơ-me Đỏ đến Thủ đô Phnôm Pênh (Cam-pu-chia), quân dân Việt Nam đã thực hiện
A.  
chủ trương đánh chắc, tiến chắc.
B.  
quyền tự vệ chính đáng.
C.  
chủ trương đánh điểm, diệt viện.
D.  
quyền phòng thủ trên biển.
Câu 144: 1 điểm
Sau năm 1975, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí toàn bộ lãnh thổ đất nước, trong đó bao gồm
A.  
tất cả các đảo trên vùng Biển Đông.
B.  
tất cả các đảo và quần đảo thuộc vịnh Thái Lan.
C.  
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
D.  
các đặc khu kinh tế trên bán đảo Đông Dương.
Câu 145: 1 điểm
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thành lập huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A.  
Đà Nẵng.
B.  
Khánh Hoà.
C.  
Quảng Ninh.
D.  
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 146: 1 điểm
Trong việc thực thi chủ quyền biển, đảo, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thành lập huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A.  
Hải Phòng.
B.  
Quảng Ninh.
C.  
Khánh Hoà.
D.  
Đà Nẵng.
Câu 147: 1 điểm
Năm 1988, quân đội Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây để bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc?
A.  
Chiến đấu chống lại cuộc tấn công của Trung Quốc ở đảo Gạc Ma.
B.  
Tổ chức cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới ở 6 tỉnh miền núi phía Bắc.
C.  
Mở đầu cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Tây Nam, đánh đuổi quân Pôn Pốt.
D.  
Phản đối Trung Quốc đưa dàn khoan Hải Dương – 981 đến vùng biển Việt Nam.
Câu 148: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động bảo vệ chủ quyền của Việt Nam năm 1988?
A.  
Chiến đấu chống lại cuộc tấn công xâm lược của Trung Quốc trên đảo Gạc Ma.
B.  
Tổ chức chiến đấu chống quân xâm lược ở biên giới phía Tây Nam và phía Bắc.
C.  
Phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống phát xít Nhật.
D.  
Phản đối Trung Quốc đưa dàn khoan Hải Dương – 981 đến vùng biển Việt Nam.
Câu 149: 1 điểm
Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) có ý nghĩa nào sau đây?
A.  
Góp phần bảo vệ hoà bình, ổn định ở khu vực và thế giới.
B.  
Góp phần vào việc thiết lập một trật tự thế giới mới.
C.  
Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á.
D.  
Chấm dứt được âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 150: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) ở Việt Nam?
A.  
Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân và xoá bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B.  
Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống của các tầng lớp nhân dân.
C.  
Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân của nhân dân thế giới.
D.  
Duy trì hoà bình và ổn định, hoàn toàn không có tổn thất về vật chất.
Câu 151: 1 điểm
Các hoạt động đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền và các lợi ích hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông không bao gồm nội dung nào sau đây?
A.  
Từ chối tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển.
B.  
Thành lập các huyện đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
C.  
Tổ chức nghiên cứu để cung cấp các bằng chứng về chủ quyền.
D.  
Kiên quyết đấu tranh với các hoạt động vi phạm chủ quyền.
Câu 152: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975?
A.  
Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.
B.  
Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C.  
Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hoá – xã hội.
D.  
Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Câu 153: 1 điểm
Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A.  
Phát huy yếu tố ngoại lực làm nhân tố quyết định sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
B.  
Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết hợp xây dựng và bảo vệ.
C.  
Luôn đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao để mở đường cho đấu tranh quân sự.
D.  
Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất có thể bảo vệ Tổ quốc.
Câu 154: 1 điểm
Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc Việt Nam hiện nay, có thể vận dụng bài học kinh nghiệm lịch sử nào sau đây?
A.  
Trong quá trình đàm phán, tuyệt đối không nhân nhượng đối phương.
B.  
Lấy đấu tranh quân sự làm chủ đạo, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C.  
Trong mọi hoàn cảnh, nắm vững quan điểm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D.  
Chỉ sử dụng biện pháp hoà bình khi nhún nhường không có kết quả.
Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, chính quyền Cam-pu-chia Dân chủ do Pôn Pốt cầm đầu đã thực hiện chính sách diệt chủng đối với đồng bào Cam-pu-chia, đồng thời tiến hành những hành động phiêu lưu quân sự chống Việt Nam.

Miền Nam Việt Nam vừa được giải phóng thì tập đoàn Pôn Pốt đã mở ngay những cuộc hành quân khiêu khích, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam như chiếm đảo Phú Quốc ngày 3-5-1975, Thổ Chu ngày 10-5-1975 và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ khác dọc biên giới từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Từ tháng 4-1977, tập đoàn Pôn Pốt tăng cường những cuộc hành quân lấn chiếm, mở rộng dần thành cuộc chiến tranh lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam...

Để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, quân và dân Việt Nam đã đánh trả quyết liệt, tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược. Cuộc tiến công quy mô lớn của tập đoàn Pôn Pốt hoàn toàn bị đập tan. Chiến thắng biên giới Tây Nam đã đè bẹp ý đồ xâm lược của tập đoàn Pôn Pốt, giảng một đòn mạnh vào lực lượng quân đội của chúng, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia thắng lợi”.

(Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4,

NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.483, 485)

Câu 155: 1 điểm

a) Sau khi lên nắm quyền ở Cam-pu-chia (4-1975), chính quyền Pôn Pốt đã phát động chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam của Việt Nam.

Câu 156: 1 điểm

b) Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam đã tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Cam-pu-chia lật đổ ách cai trị của tập đoàn Pôn Pốt.

Câu 157: 1 điểm

c) Chiến thắng của quân dân Việt Nam trước quân Pôn Pốt là thắng lợi của chủ trương đánh nhanh, thắng nhanh, không bị tổn thất người và của.

Câu 158: 1 điểm

d) Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam cho thấy sức mạnh chính nghĩa của quân dân Việt Nam, không chỉ có ý nghĩa trong nước mà còn góp phần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trung Quốc đã từng giúp đỡ Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và kháng chiến chống đế quốc Mỹ hiếu chiến... Tuy nhiên, từ cuối năm 1976, giữa hai nước có xung đột ở biên giới Cao Lạng – Quảng Tây. Sau khi nổ ra xung đột, Việt Nam đã đề nghị Trung Quốc cùng nhau đàm phán về vấn đề biên giới, song các cuộc đàm phán đều không đem lại kết quả. Vấn đề cải tạo công thương nghiệp ở miền Nam, trong đó có cải tạo tư sản người Hoa càng làm cho quan hệ giữa Trung Quốc với Việt Nam thêm căng thẳng... Ngày 17-2-1979, 60 vạn quân Trung Quốc đã tiến công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh...

Trước tình hình đó, quân và dân Việt Nam, trực tiếp là quân dân 6 tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu ngoan cường để bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mình. Dư luận trong nước và thế giới phản đối mạnh mẽ hành động đó của Trung Quốc...”.

(Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4,

NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.485 – 486)

Câu 159: 1 điểm

a) Ngày 17-2-1979, quân Trung Quốc đồng loạt tấn công 5 tỉnh biên giới phía Bắc của Việt Nam.

Câu 160: 1 điểm

b) Mặc dù nước Việt Nam cố gắng tận dụng mọi khả năng đàm phán, nhưng chiến tranh vẫn nổ ra.

Câu 161: 1 điểm

c) Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của quân dân Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp.

Câu 162: 1 điểm

d) Từ thực tiễn cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của Việt Nam, phải nêu cao tinh thần cảnh giác, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các đối tác và đối tượng.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Sức mạnh toàn diện của đất nước là chỗ dựa cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, trong đó chỗ dựa vững chắc nhất là lòng dân. Công cuộc kiến thiết đất nước gắn với củng cố quốc phòng luôn đòi hỏi sự đoàn kết, thống nhất và đồng thuận của toàn dân. Đường lối chính trị, đường lối quân sự đúng đắn của Đảng là ngọn cờ tập hợp và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, ra sức phấn đấu xây dựng Tổ quốc Việt Nam thành một pháo đài bất khả xâm phạm, đủ sức bảo vệ chủ quyền dân tộc, giữ gìn toàn vẹn lãnh thổ và an ninh của đất nước, bảo vệ vững chắc vùng đất, vùng trời, vùng biển; làm cho toàn quân, toàn dân sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu dũng cảm, đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ bất cứ nơi nào tới”.

(Vũ Quang Hiển, Đường lối quân sự của Đảng: Lịch sử hình thành, phát triển và nội dung cơ bản,

NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2019, tr.524)

Câu 163: 1 điểm

a) Từ năm 1975, sức mạnh tổng hợp của quốc gia được hiểu là sức mạnh quân sự của quốc gia đó.

Câu 164: 1 điểm

b) Để có thể bảo vệ vững chắc Tổ quốc, cần chú trọng vào xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia.

Câu 165: 1 điểm

c) Đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh của lòng dân chính là những yếu tố quan trọng nhất để giữ nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 166: 1 điểm

d) Đường lối đúng đắn của Đảng là cơ sở để tập hợp sức mạnh toàn dân và sự đồng thuận của toàn dân là điều kiện để có thể thực thi các chính sách bảo vệ Tổ quốc.

Đọc đoạn thông tin sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, do lúc chiến tranh bắt đầu, ta đã có lực lượng vũ trang được xây dựng từ trong thời bình, nên hình thức nổi lên lúc đầu là tác chiến của lực lượng vũ trang để tiêu diệt quân xâm lược, bảo vệ đất đai của Tổ quốc. Trong trường hợp quân địch vào sâu trong đất nước ta, mở rộng phạm vi chiếm đóng ra nhiều nơi và lập nên chính quyền của chúng ở đây, như tình hình đã xảy ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp trước đây thì bên cạnh hình thức tác chiến của lực lượng vũ trang, còn có hình thức vũ trang nổi dậy của quần chúng ở vùng địch tạm chiếm để khôi phục lại quyền làm chủ của mình. Do đó, trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, nghệ thuật quân sự của toàn dân đánh giặc là nghệ thuật chỉ đạo hoạt động tác chiến của lực lượng vũ trang đã phát triển ở trình độ cao ngay từ đầu, đồng thời vẫn chỉ đạo hoạt động quân sự của đông đảo quần chúng được tổ chức ngày càng chặt chẽ cầm vũ khi đứng lên đánh giặc”.

(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,

NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr.323)

Câu 167: 1 điểm

a) Đấu tranh vũ trang được hiểu là hoạt động tác chiến của lực lượng vũ trang và hoạt động vũ trang nổi dậy của quần chúng.

Câu 168: 1 điểm

b) Để tiết kiệm nguồn lực, chỉ cần xây dựng lực lượng vũ trang đủ khả năng tác chiến ở trình độ cao khi đất nước có chiến tranh.

Câu 169: 1 điểm

c) Một trong những nguyên nhân tạo nên sức mạnh của quân dân Việt Nam trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là đã kết hợp được hoạt động của lực lượng vũ trang và sự nổi dậy của quần chúng.

Câu 170: 1 điểm

d) Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, đường lối kháng chiến của Việt Nam là đường lối toàn dân đánh giặc, trong đó hoạt động vũ trang của đông đảo quần chúng giữ vai trò quyết định.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Thị Giác - Đại Học Y Dược Hải Phòng (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện về Thị giác dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng, hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bám sát chương trình học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ chế hoạt động và chức năng của hệ thị giác, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với lời giải thích rõ ràng, đây là tài liệu hữu ích để củng cố và nâng cao kết quả học tập.

29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

90,943 lượt xem 48,958 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh (Miễn Phí, Có Đáp Án) Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm các câu hỏi về các nội dung cốt lõi như tư tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, đại đoàn kết dân tộc, văn hóa và con người Việt Nam, và vai trò của Đảng Cộng sản trong sự nghiệp cách mạng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

116 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

88,695 lượt xem 47,705 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt NamLịch sử

Ôn luyện Trắc nghiệm Lịch Sử Đảng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam online miễn phí

EDQ #70659

322 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

23,934 lượt xem 12,852 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Kiểm Toán Hoạt Động - Đại Học Điện Lực EPU (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Tham gia ngay đề thi trắc nghiệm ôn luyện môn Kiểm toán Hoạt động dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU) hoàn toàn miễn phí. Bộ đề được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình học, giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Với đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, đây là tài liệu ôn luyện hữu ích để nâng cao kết quả học tập trong môn Kiểm toán Hoạt động.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

61,162 lượt xem 32,928 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Cấu Trúc Dữ Liệu Và Ảo Thuật Part 2 - Đại Học Điện Lực (EPU) - Miễn PhíĐại học - Cao đẳngCông nghệ thông tin

Bộ đề thi trắc nghiệm ôn luyện miễn phí môn Cấu Trúc Dữ Liệu và Ảo Thuật Part 2 tại Đại Học Điện Lực (EPU), cung cấp các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao về cấu trúc dữ liệu và thuật toán. Đề thi bao gồm các kiến thức quan trọng như danh sách liên kết, cây, đồ thị và các phép biến đổi dữ liệu, giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và ứng dụng thực tế để tự tin vượt qua kỳ thi.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

90,802 lượt xem 48,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Định Giá Tài Sản Miễn Phí - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm ôn luyện miễn phí môn Định Giá Tài Sản tại Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT), với các câu hỏi phong phú từ cơ bản đến nâng cao, giúp sinh viên nắm vững các phương pháp và kỹ thuật định giá tài sản. Đề thi bao gồm các khái niệm về đánh giá tài sản hữu hình, vô hình, phương pháp so sánh, chi phí và thu nhập, hỗ trợ sinh viên tự tin ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi trong lĩnh vực tài chính và bất động sản.

238 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

91,273 lượt xem 49,140 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Luyện Chữa Răng Nội Nha Miễn Phí - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm ôn luyện miễn phí về chữa răng nội nha dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam, với các câu hỏi từ cơ bản đến chuyên sâu về quy trình điều trị nội nha. Đề thi bao gồm các khái niệm về cấu trúc răng, phương pháp điều trị tủy, xử lý biến chứng và các kỹ thuật nội nha tiên tiến, giúp sinh viên tự tin nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi.

96 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

90,878 lượt xem 48,930 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Thần Kinh - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Mô tả SEO: Ôn luyệnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Thần kinh" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hệ thần kinh, cấu trúc và chức năng của não bộ, các bệnh lý thần kinh và phương pháp điều trị, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên y khoa và các ngành y học liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

84 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

87,273 lượt xem 46,956 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Phần Mềm - Buổi 6 - Đại Học Điện Lực (Ôn Luyện Online Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTiếng Anh

Bộ đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm tại Đại Học Điện Lực Buổi 6, cung cấp công cụ ôn luyện hiệu quả với các câu hỏi đa dạng, đáp án chi tiết và hoàn toàn miễn phí. Hỗ trợ sinh viên nắm vững từ vựng và kỹ năng tiếng Anh chuyên môn cho ngành công nghệ phần mềm, phù hợp để luyện tập và chuẩn bị thi hiệu quả.

27 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

50,788 lượt xem 27,342 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề trắc nghiệm ôn luyện Lịch sử đảng phần 2 - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt NamLịch sử
EDQ #75693

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

20,763 lượt xem 11,165 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!