thumbnail

Triết Học Mác - Lênin - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội HUBT

Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Triết học Mác - Lênin” từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, các khái niệm và tư tưởng triết học cốt lõi, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: triết học Mác - Lênin, đề thi triết học, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, HUBT, ôn thi triết học, trắc nghiệm triết học, chủ nghĩa Mác - Lênin, thi thử triết học, đề thi có đáp án, lý luận triết học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 1 điểm
Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức :
A.  
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B.  
Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động. tích cực.
D.  
Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất coi là cái thu động.
Câu 2: 1 điểm
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm silà hình về Mỗi liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
A.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoi lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C.  
Quan điểm cho rằng ngoài tỉnh khách quan, tính phổ biến của mỗi liên hệ còn cỏ quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 3: 1 điểm
Câu 3, Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siều hình về Sự phát triển:
A.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm này sinh cái mới
B.  
Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên tử đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, tử kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
C.  
Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém Sa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng.
D.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chủ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước,
Câu 4: 1 điểm
Hãy xác định cấu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý nghĩa phương pháp luận của Mỗi quan hệ biện chứng glửa Bản chất và Hiện tượng:
A.  
Hiện tượng thưởng làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật
B.  
Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi tử bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhằm lẫn hiện tượng với hắn chất.
C.  
Thể nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các hiện tượng của nó.
D.  
Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm
Câu 5: 1 điểm
Hay chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
A.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rửi hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
B.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
C.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rổi, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung, nhưng phải chủ trọng tới hình thức.
D.  
Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoả một mặt nội dung hay hình thức.
Câu 6: 1 điểm
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
A.  
Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
B.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chi sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
C.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
D.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận dong
Câu 7: 1 điểm
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
A.  
Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả
B.  
Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
C.  
Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
D.  
Nguyễn nhắn có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
Câu 8: 1 điểm
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cải tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B.  
B, Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cải tất nhiên để có tự do. Nhưng cải tất nhiên tồn tại như vật tự nô nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
C.  
Nấm lấy cái tất nhiên, chi phổi, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi tử phân tích ngẫu nhiên mà đi thắng vào cải tất nhiên.
Câu 9: 1 điểm
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các cầu dưới đây:
A.  
Là toàn bộ những hoạt động có tinh vật chất, tính mục đích, tỉnh xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bảnnhất
B.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tỉnh mục đích, xã hội- lịch sử làm biến đổi nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tỉnh vật chất, làm biến đổi tự nhiên xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
D.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục địch, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 10: 1 điểm

Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:

A.  
Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hãng hải sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt
B.  
Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hàng hải sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
C.  
Vĩ vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư
D.  
Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.
Câu 11: 1 điểm
Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
A.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
B.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong
C.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
D.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tinh kế thừa, tính lặp lại và tinh chất tiến lên của sự phát triển.
Câu 12: 1 điểm
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A.  
Phủ định của phủ định là sự lập lại hoàn toàn cái ban đầu.
B.  
Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
C.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định banấu và trong cái phủ định lần thứ nhất
D.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự vất hiện cái mới có nội dung toàn diện. phong phú và cao hơn cái không định ban đầu và các phủ định lần thứ nhất.
Câu 13: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
A.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tỉnh cố hữu của vật chất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quả trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giãn cho đến tư duy.
B.  
Là phương thức tồn tạả của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
C.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tỉnh cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể tử sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
D.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trải đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giãn đơn dẫn tư duy.
Câu 14: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất.
A.  
Vận động của vật chất k0 tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phản hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mẫu thuẫn biện chứng.
B.  
Từng hình thức vận động của vật chất chi tồn tại tương đối với đặc trưng của những dụng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mẫu thuẫn.
C.  
Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau tử thấp đến cao và ngược lại gây ra sự dùng im là tương đối, sự vận động là một mẫu thuẫn biện chứng.
D.  
Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phản hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
Câu 15: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức
A.  
Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc- đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
B.  
B, Ỷ thì có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo hoả kết tính lại gọi là tinh thần thế giỏi tha hoá vào con người.
C.  
Ý thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có ý thức cũng giống như gan tiết ra một, cây sinh ra quả vậy.
D.  
Di tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức không phải tìm ở thế giới bên ngoài con người, mà tìm thấy từ bên trong con người. Đó là tổng hợp các cảm giác của con người. Diều đó khẳng định không có cảm giác thì không có ý thức.
Câu 16: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc xã hội của Ý thức:
A.  
Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ,
B.  
Sự hình thành ỷ thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là giản tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
C.  
Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - nào người.
D.  
Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.
Câu 17: 1 điểm
Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu dưới đây:
A.  
Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
B.  
Là hình ánh chủ quan của thế giới khách quan.
C.  
Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ỷ thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một hoàn giống gương
D.  
là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng não người
Câu 18: 1 điểm

Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức trong các câu sau:

A.  
Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chốt
B.  
Y thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
C.  
Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
D.  
Thế giới trước hết có cải tỉnh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cãi tinh thản có dầu tiên trở lại tự nhận thức minh.
Câu 19: 1 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
A.  
Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
B.  
Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động. chủ quan.
D.  
Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng của chúng.
Câu 20: 1 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
A.  
Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
B.  
Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.
C.  
Sự biến đổi về chất nhanh hơn biển đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất, Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
D.  
Chỉ có sự thay đổi tử lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
Câu 21: 1 điểm

Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau.

A.  
Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự tấn động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
B.  
Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sản.
C.  
Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều về như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cúng.
D.  
Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lập lại theo đường tròn khép kín, đường đích đắc, đường xoáy ốc.
Câu 22: 1 điểm

Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:

A.  
A, Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ỷ thức, có khả năng phản ánh đúng thể giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn .
B.  
Là sự nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
C.  
Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
D.  
Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đùng. quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
Câu 23: 1 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
A.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quat, đối với con người không có điều gì là không thể biết mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một “à trinh tuân theo các quy luật biện chừng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy,
B.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
C.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dẫn của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành
D.  
Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mảnh mỗng vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
Câu 24: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của Chân lý:
A.  
Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
B.  
Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh.
C.  
Chân lý cỏ nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối.
D.  
Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chăn lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
Câu 25: 1 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau
A.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết tứ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
B.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
C.  
Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất di, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
D.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất di, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
Câu 26: 1 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau
A.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luy về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo mhuốc ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chi, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đối căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
B.  
Lượng- chất có quan hệ biến chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chi khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tịch huy đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
C.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi lượng đã được tich luy diy di...
D.  
Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ.
Câu 27: 1 điểm
Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tỉnh khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đến được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 28: 1 điểm
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định
A.  
Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chẵn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì với đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá dối nước.
B.  
Đại hội IX năm 2001 chủ trương trước hết phi phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuy theo trinh độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
C.  
Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
D.  
Trong 5 năm (1976– 1980) khi bố trí cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát tử lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
Câu 29: 1 điểm
Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cx sở hạ tầng trong các đáp án sau:
A.  
Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị. quan hệ sản xuất tản dư, quan hệ sản xuất mầm mỗng.Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
B.  
Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mỏng.Trong đó quan hệ sản xuất mầm mổng đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
C.  
Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên
D.  
Bao gồm hệ thống điện, đường, trưởng, trạm
Câu 30: 1 điểm
Luận điểm: “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường
D.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 31: 1 điểm
Xác định lập trưởng duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đắp ăn sau:
A.  

Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng dẫn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội

B.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách dẳng dẫn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị,
C.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng dẫn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật
D.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng dẫn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền
Câu 32: 1 điểm
Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp trong các luận điểm sau:
A.  
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
B.  
Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất.
C.  
Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
D.  
Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
Câu 33: 1 điểm
Tìm đáp ăn thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong , ic đáp án sau: nhất.
A.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ th
B.  
Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
C.  
Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.
D.  
Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống
Câu 34: 1 điểm
Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế" thuộc lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D.  
Chủ nghĩa duy kinh tế
Câu 35: 1 điểm
Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin?
A.  
Con người là thực thể sinh học - xã hội
B.  
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
C.  

Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

D.  
Con người là sản phẩm của thượng để
Câu 36: 1 điểm

Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?

A.  
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
B.  
B phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi, lặp lại mà Không có sự thay đổi về chất.
C.  
Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển.
D.  
Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự dường như lập lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Câu 37: 1 điểm
Phát hiện đáp ăn sai về nhận thức trong các đáp án sau:
A.  
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành trì thức về thế giới khách quan trọng bộ ốc con người
B.  
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Nhận thức là quá trình phản ảnh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tinh lịch sử cụ thể.
D.  
Nhận thức là quá trình phản ảnh hiện thực khách quan một cách thu động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
Câu 38: 1 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò của Ý thức:
A.  
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B.  
Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đô thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động tích cực
D.  
Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ thuộc về ý thức.
Câu 39: 1 điểm

Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy vật biện chứng về mối liên hệ của các sự vật,hiện tượng:

A.  
Là sự tác động lẫn nhau, chỉ phối chuyển hoá lẫn nhau mi cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các một, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa ca - sự vật, hiện tượng
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cá
C.  
Sai lầm của phép siêu hình là ở chỗ ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mỗi liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẽ, có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 40: 1 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự phát triển theo Phép biện chứng duy vật
A.  
A Là xu hướng vận động làm này sinh cái mới.
B.  
Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, tứ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
C.  
Là xu hướng vận động tiến lên.
D.  
Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chi về khối lượng, thế tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
Câu 41: 1 điểm
Xác định cấu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn:
A.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có linh vật chất, tinh mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhát
B.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tư nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất Làm biển đỗi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất
D.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tỉnh mọc dịch, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 42: 1 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trưu trọng
C.  
Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
D.  
Chân lý là kiến thức dùng dẫn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 43: 1 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng là chân lý tru tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý cũng là sự phủ hợp giữa chủ quan với khách quan.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng dẫn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 44: 1 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các cầu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý là sự phủ hợp giữa nhận thức với các nguyên lý trong sách vở.
D.  
Chán lý là kiến thức đúng dẫn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 45: 1 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tỉnh chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Chân lý là kiến thức đúng dẫn được thực tiễn kiểm nghiệm.
D.  
Chăn lý là kiến thức được số đông chấp nhận.
Câu 46: 1 điểm

Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:

A.  
Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bán chất sẽ tránh được sai lầm.
B.  
Phương pháp nhận thức đúng là đi tử hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bàn chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
C.  

Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự ất vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài tro đó bịnh nhóm bla bao

D.  
Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Câu 47: 1 điểm

Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:

A.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phicoltrong nội dung đồng thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phủ hop.
B.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đổi hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chủ trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng rội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức,
C.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoi một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chủ trọng vai trò quyết định của nội dung.
D.  
Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hai một mặt nội dung hay hình thức.
Câu 48: 1 điểm
Cân 48: Tìm của thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các cầu sau:
A.  
Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều chết quả và ngược lại, nguyên nhắn và kết quả có thể chuyển hại cho nhau
B.  
Trong điều kiện xác định. nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quá và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoi cho nhau. V
C.  
Trong điều kiện xác định /nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hồi cho nhau.
D.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quá và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận dong.
Câu 49: 1 điểm
Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
A.  
Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả,
B.  
Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ dợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
C.  
Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
D.  
Nguyên nhân có trước kết quả vị thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
Câu 50: 1 điểm
Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
A.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cải ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B.  
Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nằm được cải ngẫu nhiên.
C.  
Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngửa cải ngẫu nhiên. Do là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngửa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi tử phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên, th
Câu 51: 1 điểm
PhẲng ghen viết: “... là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một nghĩa nào đó, chúng ta phải nói ... đã sáng tạo ra bản thân con người". Hãy điền một tử vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm tr. v
A.  
Lao dong
B.  
Vật chất.
C.  
C Tự nhiên
D.  
Niềm tin.
Câu 52: 1 điểm
Điền vào chỗ trống đáp án chính xác để hoàn thiện luận điểm sau của Ph.Ăngghen về vận động: “Irận động hiểu theo nghĩa … - tức được hiểu là ... tồn tại của vật chất, là thuộc tỉnh cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy".
A.  
Chung nhất... hình thức,
B.  
Duy nhất... phương thức.
C.  
Chung nhất…phương thức,
D.  
Dộc thù.... hình thức,
Câu 53: 1 điểm
Câu 53; Diền vào chỗ trống đáp án chính xác để hoàn thiện luận điểm sau của V.Lênin về không gian và thời gian: “Trong thế giới không gì ngoài vật chất đang... và vật chất đang... không thể… ở đâu ngoài không gian và thời gian":
A.  
A, chuyển động.
B.  
dung im.
C.  
C Tịnh tiến.
D.  
Vận động
Câu 54: 1 điểm

Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm sau của Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa Tốt nhiên và Ngẫn nhiên: “Việc quy định tất cả mọi hiện tượng về….., phủ nhận sự tồn tại của... về thực chất không phải là nâng Ngẫu nhiên lên trình độ Tất nhiên mà là hạ Tất nhiên xuống sinh áp Ngẫu nhiên"?

A.  
ngẫu nhiên...tất nhiên.
B.  
tất nhiên...ngẫu nhiên.
C.  
C, ngẫu phiên...ngẫu nhiên.
D.  
D, tất nhiên... tất nhiên.
Câu 55: 1 điểm
Xác định đáp án đủng nhất về phù định biện chứng trong các đáp án dưới dãy:
A.  
Sự loại bỏ cái cũ không hợp lý giữ lại cái cũ hợp lý và thêm yếu tố mới.
B.  
Sự loại bỏ cái cũ không hợp lý và thêm yếu tố mới.
C.  
Loại bỏ hoàn toàn cái cũ.
D.  
Giữ lại toàn bộ cái cũ và thêm yếu tố mới.
Câu 56: 1 điểm
Hy chỉ ra yếu tố viết sai trong kết cấu của Ý thức xã hội trong các đáp án dưới đây:
A.  
Hoàn cánh địa lý .
B.  

Tình cảm, ước muốn, hành vi, tập quán.

C.  
Những quan điểm, tư tưởng ,
D.  
Chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
Câu 57: 1 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật lịch sử trong các đáp án dưới đây:
A.  
Chỉ dựa và các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì học thuyết chính trị não.
B.  
Mọi thuyết đạo đức từ trước đến nay xét đến cùng đều là sản phẩm của tỉnh hình kinh tế lúc bấy giờ.
C.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì tư tưởng, pháp quyền não.
D.  
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức. Vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ,
Câu 58: 1 điểm
Chọn câu trả lời đúng nhất cho quan điểm: Ỷ thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội thuộc về lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường...
C.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
D.  
D, Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 59: 1 điểm
Hãy chỉ ra một đáp án tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
A.  
Từ trong toàn bộ các quan hệ xã hội hết sức phức tạp, Mác đã phân biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những quan hệ tư tướng tinh thần tạo nên kiến trúc thượng tầng của xã hội.
B.  
Cơ sở hạ tầng sinh ra kiến trúc thượng tầng, có vai trò quyết định đến sự tồn tại của kiến trúc thượng tầng và kiến trúc thượng tầng có tính kể thừa của các yếu tố cũ.
C.  

Kiến trúc thượng tầng có vai trò bảo vệ, củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó.

D.  
Cơ sở hạ tầng quyết định đến sự sinh ra biến đổi, xuất hiện của kiến trúc thượng tầng vi vậy các yếu tố của kiến trúc thượng tầng đều có liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ tầng của nó.
Câu 60: 1 điểm
Luận điểm “ỷ thức xã hội đã phát hiện ra khuynh hướng phát triển của tồn tại xã hội và phản ánh ít nhiều chính xác các khuynh hướng". Đó là biểu hiện nào của tỉnh độc lập tương đối của ý thức xã hội trong các đáp án dưới đây:
A.  
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
B.  
Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
C.  
Ý thức xã hội có tính vượt trước tồn tại xã hội.
D.  
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển

Tổng điểm

60

Danh sách câu hỏi

Phần 1

123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Triết Học Mác-Lênin Phần 15 - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã KMAĐại học - Cao đẳngTriết học

Khám phá đề trắc nghiệm “Triết học Mác-Lênin phần 15” từ Học viện Kỹ thuật Mật mã KMA. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm về tư tưởng triết học Mác-Lênin kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức cốt lõi và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho việc ôn tập và kiểm tra môn Triết học. Thi thử online miễn phí, hiệu quả và tiện lợi.

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

16,388 lượt xem 8,820 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Triết Học Mác-Lênin Phần 10 - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã KMATriết học

Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Triết học Mác-Lênin phần 10” từ Học viện Kỹ thuật Mật mã KMA. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, các vấn đề lý luận chính trị - xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức triết học và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

34,508 lượt xem 18,578 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Có Đáp Án Triết Học Mác - Lênin (Làm Online Miễn Phí)Đại học - Cao đẳngTriết học

Luyện tập với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin, bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý cơ bản của triết học, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử và các vấn đề lý luận chính trị - xã hội. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên làm bài trực tuyến để tự kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

4 mã đề 160 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

19,785 lượt xem 10,647 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Triết Học Mác - Lê Nin (Dạng Nhiều Đáp Án Đúng) - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Đại Học Võ Trường Toản VTTUĐại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề trắc nghiệm "Triết học Mác - Lê Nin" (dạng nhiều đáp án đúng) từ Đại học Võ Trường Toản VTTU. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý triết học, tư tưởng Mác - Lê Nin, với nhiều đáp án đúng kèm theo lời giải chi tiết, giúp sinh viên hiểu sâu hơn và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

35,911 lượt xem 19,334 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác-Lênin Phần 3 - Đề 174 - Đại Học Đông Á (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin phần 3 - Đề 174 từ Đại học Đông Á. Đề thi này tập trung vào các khái niệm và lý thuyết quan trọng trong Triết học Mác-Lênin, bao gồm các nguyên lý cơ bản và ứng dụng thực tiễn. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

1 mã đề 30 câu hỏi 40 phút

86,370 lượt xem 46,501 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Triết Học Mác-Lênin Phần 7 - Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Triết học Mác-Lênin" phần 7 từ Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý, khái niệm triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và kỹ thuật. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

35,907 lượt xem 19,327 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Triết Học Mác-Lênin Phần 2 - Có Đáp Án - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Triết học Mác-Lênin" phần 2 từ Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý và học thuyết cơ bản của triết học Mác-Lênin, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành khoa học xã hội và kỹ thuật. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

33,682 lượt xem 18,130 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Chương 3 – Đại Học Vinh (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin chương 3 từ Đại học Vinh. Đề thi bao gồm các câu hỏi về phép biện chứng duy vật, quy luật vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

2 mã đề 94 câu hỏi 50 câu/mã đề 1 giờ

49,661 lượt xem 26,733 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 8 – Học Viện Ngoại Giao (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 8 từ Học viện Ngoại Giao. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, tập trung vào các vấn đề về nhận thức luận, phép biện chứng duy vật, và sự phát triển xã hội, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 15 câu hỏi 20 phút

27,960 lượt xem 15,050 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!