thumbnail

Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Môn Trọng Tài Thương Mại - HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp Án

Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Trọng tài thương mại dành cho sinh viên HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Nội dung bao gồm các kiến thức về quy trình trọng tài, pháp luật liên quan, và ứng dụng thực tiễn trong giải quyết tranh chấp thương mại. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: Đề Thi Trắc Nghiệm Trọng Tài Thương Mại HUBT Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Pháp Luật Trọng Tài Quy Trình Trọng Tài Ôn Tập Trọng Tài Thương Mại Đáp Án Trọng Tài Thương Mại Luyện Thi HUBT Trọng Tài Thương Mại Việt Nam

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về trọng tài thương mại, cơ quan/người nào có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài?
A.  
Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
B.  
Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài.
C.  
Bộ Tư pháp.
D.  
Uỷ ban nhân dân ở địa phương nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, cơ quan/người nào có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài?
A.  
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
B.  
Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở.
C.  
Thủ tướng Chính phủ.
D.  
Bộ Tư pháp.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây được coi là thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được?
A.  
Các bên đã có thỏa thuận cụ thể về việc lựa chọn Trọng tài viên trọng tài vụ việc, nhưng tại thời điểm xảy ra tranh chấp, Trọng tài viên từ chối việc được chỉ định hoặc Trung tâm trọng tài từ chối việc chỉ định Trọng tài viên và các bên không thỏa thuận được việc lựa chọn Trọng tài viên khác để thay thế.
B.  
Các bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài cụ thể nhưng Trung tâm trọng tài này đã chấm dứt hoạt động mà không có tổ chức trọng tài kế thừa, và các bên thỏa thuận được việc lựa chọn Trung tâm trọng tài khác để giải quyết tranh chấp.
C.  
Các bên có thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài nhưng lại thỏa thuận áp dụng Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài khác với Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm trọng tài đã thỏa thuận và điều lệ của Trung tâm trọng tài do các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp không cho phép áp dụng Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài khác và các bên thỏa thuận được về việc lựa chọn Quy tắc tố tụng trọng tài thay thế.
D.  
Nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng có điều khoản về thỏa thuận trọng tài được ghi nhận trong các điều kiện chung về cung cấp hàng hoá, dịch vụ do nhà cung cấp soạn sẵn quy định tại Luật Trọng tài thương mại 2010 và khi phát sinh tranh chấp, người tiêu dùng đồng ý lựa chọn,
Câu 4: 0.2 điểm
Luật Trọng tài thương mại 2010 quy định như thế nào về thẩm quyền của Hội đồng trọng tài về triệu tập người làm chứng có mặt tại phiên toà giải quyết tranh chấp?
A.  
Hội đồng trọng tài có quyền tự mình yêu cầu người làm chứng có mặt tại phiên họp giải quyết tranh chấp nếu xét thấy cần thiết.
B.  
Hội đồng trọng tài có quyền tự mình yêu cầu Toà án ra quyết định triệu tập người làm chứng đến phiên họp giải quyết tranh chấp.
C.  
Hội đồng trọng tài quyết định triệu tập người làm chứng có mặt tại phiên họp giải quyết tranh chấp theo chỉ định của Toà án.
D.  
Hội đồng trọng tài có quyền yêu cầu người làm chứng có mặt tại phiên họp giải quyết tranh chấp theo yêu cầu của một hoặc các bên và xét thấy cần thiết.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Cơ quan thi hành án dân sự nào có thẩm quyền thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài?
A.  
Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng.
B.  
Cơ quan thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Trung tâm trọng tài có trụ sở chính.
C.  
Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Hội đồng trọng tài giải quyết tranh chấp.
D.  
Cơ quan thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, Hội đồng trọng tài có thẩm quyền giải quyết loại tranh chấp nào sau đây?
A.  
Tranh chấp về thừa kế tài sản.
B.  
Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
C.  
Tranh chấp lao động tập thể về quyền giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định đó hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết.
D.  
Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài gồm những gì?
A.  
Đơn đề nghị thành lập; Thỏa thuận về điều lệ của Trung tâm trọng tài theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; Danh sách các sáng lập viên và các giấy tờ kèm theo chứng minh những người này có đủ điều kiện.
B.  
Đơn đề nghị thành lập; Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng tài theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; Danh sách các sáng lập viên và các giấy tờ kèm theo chứng minh những người này có đủ điều kiện.
C.  
Đơn đề nghị thành lập; Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng tài theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành; Danh sách các trọng tài viên và các giấy tờ kèm theo chứng minh những người này có đủ điều kiện.
D.  
Đơn đề nghị thành lập; Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng tài theo mẫu do Sở Tư pháp ban hành; Danh sách các sáng lập viên và các giấy tờ kèm theo chứng minh những người này có đủ điều kiện.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, Tòa án có thẩm quyền ra quyết định hủy phán quyết trọng tài trong trường hợp nào sau đây?
A.  

Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thì nội dung đó bị huỷ.

B.  
Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân thì nội dung đó bị huỷ.
C.  
Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân thì nội dung đó bị huỷ.
D.  
Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thì nội dung đó bị huỷ.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, đối với vụ tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài vụ việc, bị đơn phải gửi bản tự bảo vệ trong thời hạn nào?
A.  
Nếu các bên không có thoả thuận khác, thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn và các tài liệu kèm theo.
B.  
Nếu các bên không có thoả thuận khác, thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn và các tài liệu kèm theo.
C.  
Nếu các bên không có thoả thuận khác, thì trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn và các tài liệu kèm theo.
D.  
Nếu các bên không có thoả thuận khác, thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn và các tài liệu kèm theo.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài trong thời hạn nào?
A.  
Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký.
B.  
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký.
C.  
Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký.
D.  
Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký.
Câu 11: 0.2 điểm
T Trọng tài thương mại 2010, Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài theo nguyên tắc nào?
A.  
Biểu quyết theo nguyên tắc đa số, trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của Chủ tịch Trung tâm trọng tài.
B.  
Phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng trọng tài.
C.  
Biểu quyết theo nguyên tắc đa số, trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của Tòa án có thẩm quyền.
D.  
Biểu quyết theo nguyên tắc đa số, trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng trọng tài.
Câu 12: 0.2 điểm
Luật Trọng tài thương mại 2010 quy định như thế nào về trường hợp nguyên đơn vắng mặt?
A.  
Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh chấp mà không được Hội đồng trọng tài chấp thuận thì bị coi là đã rút đơn khởi kiện.
B.  
Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh chấp mà không được Hội đồng trọng tài chấp thuận thì phiên họp giải quyết tranh chấp vẫn được tiếp tục tiến hành.
C.  
Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp mà vắng mặt có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh chấp dù được Hội đồng trọng tài chấp thuận thì bị coi là đã rút đơn khởi kiện.
D.  
Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp mà vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc rời phiên họp giải quyết tranh chấp mà không được Hội đồng trọng tài chấp thuận thì bị coi là đã thua kiện.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, khi có Trọng tài viên không ký tên vào phán quyết trọng tài thì phán quyết trọng tài có hiệu lực hay không?
A.  
Phán quyết trọng tài không có hiệu lực, Chủ tịch Hội đồng trọng tài phải ghi việc này trong biên bản phiên họp và nêu rõ lý do.
B.  
Phán quyết trọng tài không có hiệu lực, Chủ tịch Hội đồng trọng tài phải báo cáo việc này cho Trung tâm trọng tài và nêu rõ lý do.
C.  
Phán quyết trọng tài vẫn có hiệu lực, Chủ tịch Hội đồng trọng tài phải ghi việc này trong phán quyết trọng tài và nêu rõ lý do.
D.  
Phán quyết trọng tài vẫn có hiệu lực, Chủ tịch Hội đồng trọng tài quyết định thay đổi Trọng tài viên không ký tên vào phán quyết trọng tài.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, phán quyết trọng tài có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
A.  
Theo thỏa thuận của các bên.
B.  
Kể từ ngày đăng ký tại Trung tâm trọng tài.
C.  
Kể từ ngày đăng ký tại Tòa án có thẩm quyền.
D.  
Kể từ ngày ban hành.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, cơ quan/người nào có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài?
A.  
Bộ Tư pháp.
B.  
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở.
C.  
Chính phủ.
D.  
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, thời hạn đăng ký phán quyết trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
01 năm, kể từ ngày ban hành phán quyết trọng tài.
B.  
02 năm, kể từ ngày ban hành phán quyết trọng tài.
C.  
01 năm, kể từ ngày Trung tâm trọng tài công nhận phán quyết trọng tài.
D.  
02 năm, kể từ ngày Trung tâm trọng tài công nhận phán quyết trọng tài.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, trường hợp pháp luật Việt Nam, pháp luật do các bên lựa chọn không có quy định cụ thể liên quan đến nội dung tranh chấp thì luật áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
Hội đồng trọng tài được áp dụng tập quán Việt Nam để giải quyết tranh chấp nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
B.  
Hội đồng trọng tài được áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
C.  
Hội đồng trọng tài được áp dụng điều ước quốc tế để giải quyết tranh chấp nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D.  
Hội đồng trọng tài được áp dụng tập quán quốc tế để giải quyết tranh chấp nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, khi Tòa án xem xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài do phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam thì nghĩa vụ chứng minh được xác định như thế nào?
A.  
Bên yêu cầu hủy phán quyết trọng tài có nghĩa vụ chứng minh Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết thuộc một trong các trường hợp bị hủy.
B.  
Tòa án có trách nhiệm chủ động xác minh thu thập chứng cứ để quyết định hủy hay không hủy phán quyết trọng tài.
C.  
Hội đồng trọng tài có trách nhiệm xác minh thu thập chứng cứ để Tòa án quyết định hủy hay không hủy phán quyết trọng tài.
D.  
Trung tâm trọng tài có trách nhiệm xác minh thu thập chứng cứ để Tòa án quyết định hủy hay không hủy phán quyết trọng tài.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, hoạt động của Trung tâm trọng tài chấm dứt trong các trường hợp nào?
A.  
Các trường hợp được quy định tại thỏa thuận trọng tài của các bên; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
B.  
Các trường hợp được quy định tại hợp đồng thương mại; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
C.  
Các trường hợp được quy định tại điều lệ của Trung tâm trọng tài; Bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
D.  
Các trường hợp được quy định tại điều lệ của Trung tâm trọng tài; Chưa đăng ký Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, thời hạn các bên có quyền yêu cầu hủy phán quyết trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài. Trường hợp gửi đơn quá hạn vì sự kiện bất khả kháng thì thời gian có sự kiện bất khả kháng vẫn phải tính vào thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài.
B.  
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài. Trường hợp gửi đơn quá hạn vì sự kiện bất khả kháng thì thời gian có sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài.
C.  
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài. Trường hợp gửi đơn quá hạn vì sự kiện bất khả kháng thì thời gian có sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài.
D.  
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài. Trường hợp gửi đơn quá hạn vì sự kiện bất khả kháng thì thời gian có sự kiện bất khả kháng không được tính vào thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, phiên họp giải quyết tranh chấp có thể bị hoãn trong trường hợp nào?
A.  
Theo yêu cầu của một hoặc các bên khi có lý do chính đáng.
B.  
Hội đồng trọng tài tự quyết định khi có sự vắng mặt của một hoặc các bên.
C.  
Theo yêu cầu của Trung tâm trọng tài khi vắng mặt một trong các bên.
D.  
Theo quyết định của Tòa án.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, thỏa thuận trọng tài vô hiệu trong trường hợp nào?
A.  
Người xác lập thoả thuận trọng tài có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
B.  
Người xác lập thoả thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
C.  
Hình thức của thoả thuận trọng tài phù hợp với quy định tại Luật Trọng tài thương mại.
D.  
Thỏa thuận trọng tài không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, phán quyết trọng tài bị hủy trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Không có thỏa thuận trọng tài trong hợp đồng thương mại và các bên đã bổ sung thỏa thuận trọng tài bằng hợp đồng phụ.
B.  
Có thỏa thuận trọng tài và thỏa thuận đó có hiệu lực.
C.  
Có thỏa thuận trọng tài và thỏa thuận đó có thể thực hiện được.
D.  
Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, trường hợp các bên đã có thoả thuận trọng tài nhưng không thoả thuận được về hình thức trọng tài hoặc tổ chức trọng tài cụ thể thì việc lựa chọn hình thức, tổ chức trọng tài để giải quyết tranh chấp được thực hiện như thế nào?
A.  
Theo yêu cầu của nguyên đơn.
B.  
Theo yêu cầu của bị đơn.
C.  
Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng trọng tài.
D.  
Theo chỉ định của Toà án.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, luật áp dụng giải quyết tranh chấp có yếu tố nước ngoài bằng trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
Trung tâm trọng tài áp dụng pháp luật do các bên lựa chọn; nếu các bên không có thỏa thuận về luật áp dụng thì Trung tâm trọng tài quyết định áp dụng pháp luật mà Trung tâm trọng tài cho là phù hợp nhất.
B.  
Hội đồng trọng tài quyết định áp dụng pháp luật mà Hội đồng trọng tài cho là phù hợp nhất.
C.  
Hội đồng trọng tài áp dụng pháp luật do các bên lựa chọn; nếu các bên không có thỏa thuận về luật áp dụng thì Trung tâm trọng tài quyết định áp dụng pháp luật mà Trung tâm trọng tài cho là phù hợp nhất.
D.  
Hội đồng trọng tài áp dụng pháp luật do các bên lựa chọn; nếu các bên không có thỏa thuận về luật áp dụng thì Hội đồng trọng tài quyết định áp dụng pháp luật mà Hội đồng trọng tài cho là phù hợp nhất.
Câu 26: 0.2 điểm
Luật Trọng tài thương mại 2010 quy định như thế nào về thẩm quyền của Hội đồng trọng tài trong việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời?
A.  
Theo yêu cầu của một trong các bên, Hội đồng trọng tài có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các bên tranh chấp.
B.  
Hội đồng trọng tài có thể tự mình áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các bên tranh chấp nếu thấy cần thiết.
C.  
Hội đồng trọng tài có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các bên tranh chấp theo yêu cầu của Toà án.
D.  
Hội đồng trọng tài có thể áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các bên tranh chấp theo yêu cầu của Trung tâm trọng tài.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, đơn kiện lại của bị đơn được nộp khi nào?
A.  
Đơn kiện lại phải được nộp sau thời điểm nộp bản tự bảo vệ.
B.  
Đơn kiện lại phải được nộp cùng thời điểm nộp bản tự bảo vệ.
C.  
Đơn kiện lại phải được nộp trước thời điểm nộp bản tự bảo vệ.
D.  
Đơn kiện lại phải được nộp sau khi giải quyết xong đơn khởi kiện của nguyên đơn.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là gì?
A.  
Tiếng Việt, trừ trường hợp tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp bên tranh chấp không sử dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên dịch ra tiếng Việt.
B.  
Tiếng Việt, trừ trường hợp tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không được sử dụng người phiên dịch ra tiếng Việt.
C.  
Tiếng Việt, trừ trường hợp tranh chấp mà các bên là doanh nghiệp trong nước. Trường hợp bên tranh chấp không sử dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên dịch ra tiếng Việt.
D.  
Tiếng Anh, trừ trường hợp tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp bên tranh chấp không sử dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên dịch ra tiếng Việt.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Toà án có thẩm quyền đối với hoạt động trọng tài là Tòa án cấp nào?
A.  
Tòa án nhân dân tối cao.
B.  
Tòa án nhân dân cấp cao.
C.  
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
D.  
Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, việc không đăng ký phán quyết trọng tài có làm phán quyết đó bị vô hiệu hay không?
A.  
Phán quyết trọng tài bị vô hiệu nếu không đăng ký tại Tòa án có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành.
B.  
Phán quyết trọng tài bị vô hiệu nếu không đăng ký tại Trung tâm trọng tài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành.
C.  
Phán quyết trọng tài không bị vô hiệu nếu đã đăng ký tại Tòa án có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
D.  
Phán quyết trọng tài không vô hiệu dù đăng ký hay không đăng ký.
Câu 31: 0.2 điểm
Câu2: Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, thỏa thuận trọng tài có thể được xác lập dưới hình thức nào?
A.  
Phải là một điều khoản trọng tài trong hợp đồng.
B.  
Phải được lập thành một thỏa thuận riêng, tách khỏi hợp đồng thương mại giữa các bên.
C.  
Phải là một điều khoản trọng tài trong hợp đồng và có công chứng hoặc đăng ký theo quy định pháp luật.
D.  
Điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc thỏa thuận riêng.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về trọng tài thương mại, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào?
A.  
Có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính; Không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Giấy phép thành lập trong vòng 07 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập.
B.  
Có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm; Không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Giấy phép thành lập trong vòng 05 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập.
C.  
Có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm; Không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Giấy phép thành lập trong vòng 02 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập.
D.  
Có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm; Không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Giấy phép thành lập trong vòng 01 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, phán quyết trọng tài được Cơ quan thi hành án dân sự thi hành như thế nào?
A.  
Theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
B.  
Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
C.  
Theo thỏa thuận của các bên.
D.  
Theo quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, trường hợp bị đơn không nộp bản tự bảo vệ theo quy định thì giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài có được tiến hành hay không?
A.  
Vẫn được tiến hành.
B.  
Vẫn được tiến hành nếu có quyết định của Tòa án.
C.  
Vẫn được tiến hành nếu có quyết định của Trung tâm trọng tài.
D.  
Không được tiến hành.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, trường hợp nào sau đây không được làm Trọng tài viên?
A.  
Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân.
B.  
Người đang là đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp.
C.  
Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án và đã được xóa án tích.
D.  
Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên, công chức thuộc Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, trường hợp các bên không có thỏa thuận lựa chọn Tòa án thì Tòa án có thẩm quyền đối với yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được xác định như thế nào?
A.  
Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi Hội đồng trọng tài giải quyết tranh chấp.
B.  
Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở chính.
C.  
Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nơi biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng.
D.  
Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp cao.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, các bên có quyền gửi đơn yêu cầu Toà án có thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng trọng tài về việc không có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài trong thời hạn nào?
A.  
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Hội đồng trọng tài.
B.  
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Hội đồng trọng tài.
C.  
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Hội đồng trọng tài.
D.  
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Hội đồng trọng tài.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, hình thức thỏa thuận trọng tài nào sau đây cũng được coi là xác lập dưới dạng văn bản?
A.  
Qua trao đổi về đơn kiện và bản tự bảo vệ mà trong đó thể hiện sự tồn tại của thoả thuận do một bên đưa ra và bên kia không phủ nhận.
B.  
Qua trao đổi trực tiếp trong cuộc họp giữa các bên.
C.  
Qua trao đổi trong các cuộc gọi điện thoại giữa các bên.
D.  
Qua đơn kiện mà bên khởi kiện gửi đến trung tâm trọng tài.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, chức năng của Trung tâm trọng tài là gì?
A.  
Tổ chức, điều phối hoạt động giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài quy chế và hỗ trợ Trọng tài viên về các mặt hành chính, văn phòng và các trợ giúp khác trong quá trình tố tụng trọng tài.
B.  
Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài quy chế và hỗ trợ Trọng tài viên về các mặt hành chính, văn phòng và tổ chức, điều phối các trợ giúp khác trong quá trình tố tụng trọng tài.
C.  
Tổ chức, điều phối hoạt động giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài quy chế, kiểm sát Trọng tài viên và các trợ giúp khác trong quá trình tố tụng trọng tài.
D.  
Tổ chức, điều hành phiên họp giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài quy chế và hỗ trợ Trọng tài viên về các mặt hành chính, văn phòng và các trợ giúp khác trong quá trình tố tụng trọng tài..
Câu 40: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Trọng tài viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
A.  
Có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 5 năm trở lên (trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu này, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên).
B.  
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 5 năm trở lên (trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu này, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên).
C.  
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 7 năm trở lên (trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu này, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên).
D.  
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; Có trình độ đại học và đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 3 năm trở lên (trong trường hợp đặc biệt, chuyên gia có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, tuy không đáp ứng được yêu cầu này, cũng có thể được chọn làm Trọng tài viên).
Câu 41: 0.2 điểm
Luật Trọng tài thương mại 2010 quy định như thế nào về trường hợp nguyên đơn vắng mặt mà bị đơn có yêu cầu tiếp tục phiên họp giải quyết tranh chấp hoặc có đơn kiện lại?
A.  
Hội đồng trọng tài đình chỉ việc giải quyết tranh chấp.
B.  
Hội đồng trọng tài tạm hoãn việc giải quyết tranh chấp.
C.  
Hội đồng trọng tài tiếp tục giải quyết tranh chấp.
D.  
Hội đồng trọng tài gửi hồ sơ vụ tranh chấp đến Toà án giải quyết.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
01 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
B.  
02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
C.  
03 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
D.  
04 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, nội dung nào sau đây là đặc điểm của phán quyết Trọng tài?
A.  
Phán quyết trọng tài có thể bị kháng nghị.
B.  
Phán quyết trọng tài là chung thẩm.
C.  
Phán quyết trọng tài có thể bị xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
D.  
Phán quyết trọng tài có thể bị kháng cáo.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Trung tâm trọng tài để được thành lập phải có ít nhất bao nhiêu sáng lập viên?
A.  
1.
B.  
3.
C.  
5.
D.  
7.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, cần phải đăng ký phán quyết trọng tài trong trường hợp nào?
A.  
Trước khi yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tổ chức phiên họp xem xét tính hợp pháp của phán quyết trọng tài đó.
B.  
Trước khi yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền tổ chức thi hành phán quyết trọng tài đó.
C.  
Trước khi yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền quyết định hủy phán quyết trọng tài đó.
D.  
Trước khi yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thi hành phán quyết trọng tài đó.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về trọng tài thương mại, Trung tâm trọng tài bị thu hồi Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập, Trung tâm trọng tài không tiến hành đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở
B.  
Trung tâm trọng tài không tiến hành bất kỳ hoạt động nào ghi trong Điều lệ, Giấy phép thành lập trong vòng 02 năm liên tục kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
C.  
Trung tâm trọng tài có hành vi vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính.
D.  
Trung tâm trọng tài sửa đổi, bổ sung điều lệ, quy tắc tố tụng trọng tài cho phù hợp với Luật Trọng tài thương mại trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật Trọng tài thương mại có hiệu lực.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về trọng tài thương mại, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam thay đổi địa chỉ trụ sở ở nước ngoài.
B.  
Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện khác ở Việt Nam.
C.  
Theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
D.  
Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, nguyên đơn cần phải làm gì để yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại?
A.  
Nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến Trung tâm trọng tài trong trường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài; hoặc phải làm đơn khởi kiện và gửi cho Hội đồng trọng tài trong trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài vụ việc.
B.  
Nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến Trung tâm trọng tài trong trường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài; hoặc phải làm đơn khởi kiện và gửi cho Tòa án trong trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài vụ việc.
C.  
Nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến Hội đồng trọng tài trong trường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài; hoặc phải làm đơn khởi kiện và gửi cho bị đơn trong trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài vụ việc.
D.  
Nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến Trung tâm trọng tài trong trường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài; hoặc phải làm đơn khởi kiện và gửi cho bị đơn trong trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài vụ việc.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, Trung tâm trọng tài có được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện hay không?
A.  
Được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài.
B.  
Được lập Chi nhánh, không được lập Văn phòng đại diện.
C.  
Được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện ở trong nước và không được lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện nước ngoài.
D.  
Được lập Văn phòng đại diện, không được lập Chi nhánh ở trong nước và nước ngoài.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo Luật Trọng tài thương mại Việt Nam năm 2010, luật áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài được quy định như thế nào?
A.  
Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài quyết định lựa chọn pháp luật để giải quyết tranh chấp.
B.  
Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, Trung tâm trọng tài áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp.
C.  
Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, Hội đồng trọng tài áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết tranh chấp.
D.  
Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, Trung tâm trọng tài quyết định lựa chọn pháp luật để giải quyết tranh chấp.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Môn Ký Sinh Trùng Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Ký sinh trùng. Nội dung bao gồm các kiến thức về vòng đời ký sinh, tác động của ký sinh trùng đến sức khỏe con người, và phương pháp phòng chống hiệu quả. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

171 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

91,757 lượt xem 49,406 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Môn Đo Lường Điện Phần 2 - EPU - Đại Học Điện Lực Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Đo lường điện phần 2 dành cho sinh viên EPU - Đại học Điện Lực. Nội dung bao gồm các kiến thức nâng cao về thiết bị đo lường, phương pháp đo, và phân tích sai số trong hệ thống điện. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

72 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

71,413 lượt xem 38,451 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Về Giới Từ Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi ôn tập về giới từ trong tiếng Anh. Nội dung bao gồm các kiến thức về cách sử dụng giới từ trong câu, cụm từ cố định với giới từ, và những lỗi thường gặp khi dùng giới từ. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn củng cố ngữ pháp và nâng cao kỹ năng viết và nói tiếng Anh.

243 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ

83,648 lượt xem 45,038 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp - HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi ôn tập Phân tích tài chính doanh nghiệp dành cho sinh viên HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Nội dung bao gồm các kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, các chỉ số tài chính, và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

83,689 lượt xem 45,059 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Chẩn Đoán Hình Ảnh - BMTU - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi ôn tập Chẩn đoán hình ảnh dành cho sinh viên BMTU - Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột. Nội dung bao gồm các kiến thức về kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, ứng dụng siêu âm, X-quang, và MRI trong y học. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

138 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

80,927 lượt xem 43,575 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ôn Tập Kỹ Thuật Thông Tin Quang - PTIT - Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp câu hỏi ôn tập Kỹ thuật Thông tin Quang dành cho sinh viên PTIT - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Nội dung bao gồm các kiến thức về hệ thống thông tin quang, nguyên lý hoạt động, thiết bị và ứng dụng trong truyền thông quang. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

83,583 lượt xem 45,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Thi Quản Lý Công NghệĐại học - Cao đẳng
Ôn tập với bộ đề thi trắc nghiệm tổng hợp các câu hỏi ôn thi Quản lý Công nghệ. Nội dung bao gồm các kiến thức về quản lý đổi mới công nghệ, chiến lược công nghệ, và các ứng dụng thực tiễn trong quản trị doanh nghiệp. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi học phần.

190 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

74,962 lượt xem 40,362 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 4: Thống kê và xác suất có đáp ánTHPT Quốc giaToán

Tốt nghiệp THPT;Toán

149 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ

184,678 lượt xem 99,421 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 2: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có đáp ánTHPT Quốc giaToán

Tốt nghiệp THPT;Toán

113 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

157,947 lượt xem 85,029 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!