thumbnail

[2021] Trường THPT Lý Thái Tổ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ

(P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
  2. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.
  3. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
  4. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 2: 1 điểm

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:

1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét.

2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định.

3. Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.  
4
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 3: 1 điểm

Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:

  1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).
  2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy.
  3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ.
  4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy.
A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 4: 1 điểm

Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A.  
Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
B.  
Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
C.  
Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
D.  
Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Câu 5: 1 điểm

Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

A.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng, mở
B.  
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
C.  
Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở
D.  
Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại. Khí khổng đóng, mở
Câu 6: 1 điểm

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

A.  
Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiệ→ Bộ phận tiếp nhận kích thích
B.  
Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích
C.  
Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích
D.  
Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 7: 1 điểm

Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?

A.  
Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang
B.  
Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản
C.  
Vì một lượng O2 đã ôxi hoá các chất trong cơ thể.
D.  
Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 8: 1 điểm

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

A.  
Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
B.  
Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
C.  
Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc - kin → Bó His → Các tâm nhĩ, tâm thất co
D.  
Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
Câu 9: 1 điểm

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

A.  
Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
B.  
Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
C.  
Tạo ra cây con giống cây bố và mẹ, có sự kết hợp của giao từ đực và giao tử cái
D.  
Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
Câu 10: 1 điểm

Đặc điểm nào không có ở hooc môn thực vật?

A.  
Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
B.  
Được vân chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
C.  
Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hooc môn ở động vật bậc cao
D.  
Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây
Câu 11: 1 điểm

Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?

A.  
Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu là bỏ chạy
B.  
Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy
C.  
Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
D.  
Người thấy đèn đò thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Câu 12: 1 điểm

Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh?

A.  
Tiến hoá theo hướng dạng lưới → Dạng chuỗi hạch → Dạng ống
B.  
Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
C.  
Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường
D.  
Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
Câu 13: 1 điểm

Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?

(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.

(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.

(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.

(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.

(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 14: 1 điểm

Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?

A.  
Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng
B.  
Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát
C.  
Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển
D.  
Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ
Câu 15: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?

A.  
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc
B.  
Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau
C.  
Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh
D.  
Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật
Câu 16: 1 điểm

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

A.  
Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn
B.  
Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng
C.  
Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn
D.  
Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau
Câu 17: 1 điểm

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?

A.  
Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau
B.  
Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém
C.  
Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái
D.  
Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng
Câu 18: 1 điểm

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?

A.  
Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B.  
Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
C.  
Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
D.  
Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 19: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.  
Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau
B.  
Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định
C.  
Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước
D.  
Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh
Câu 20: 1 điểm

Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  
Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc đinh dưỡng đó.
B.  
Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.
C.  
Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D.  
Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 21: 1 điểm

Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?

A.  
Đột biến gen trội thành gen lặn.
B.  
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
C.  
Đột biến gen lặn thành gen trội
D.  
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 22: 1 điểm

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

A.  
Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nến có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn
B.  
Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng
C.  
Xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng
D.  
Chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST
Câu 23: 1 điểm

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 24: 1 điểm

Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.

(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.

(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.

Số phát biểu đúng là:

A.  
0
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 25: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?

A.  
Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh.
B.  
Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C.  
Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.
D.  
Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
Câu 26: 1 điểm

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?

(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.

(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.

(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.

(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 1 điểm

Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:

(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.

(3) AaBb x aabb. (4) Aabb x aaBb.

(5) AABb x aabb.

Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:

A.  
(1), (2), (3).
B.  
(1), (2).
C.  
(3), (4).
D.  
(3), (4), (5).
Câu 28: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng.

c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng,

e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ.

g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

A.  
c, d, e, g, h
B.  
a, d, e, f, g
C.  
b, c, d, f, h.
D.  
a, b, c, e, f.
Câu 29: 1 điểm

Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra:

A.  
7/9
B.  
9/16
C.  
3/16
D.  
1/32
Câu 30: 1 điểm

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A.  
15/64.
B.  
35/128.
C.  
15/128.
D.  
35/64
Câu 31: 1 điểm

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?

I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả

II. Kiểu gen (P) là

III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa

IV. Hoán vị với tần số 20%

V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen

A.  
3
B.  
1
C.  
4
D.  
2
Câu 32: 1 điểm

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A.  
Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần
B.  
Liên tục tăng dần qua các thế hệ
C.  
Liên tục giảm dần qua các thế hệ
D.  
Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần
Câu 33: 1 điểm

Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:

Một số kết luận được rút ra như sau:

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.

Số kết luận đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho các ví dụ minh họa sau:

(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.

(2) Các con cá sống trong cùng một ao.

(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.

(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.

(6) Các con chuột trong vườn nhà.

Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

A.  
4
B.  
3
C.  
5
D.  
2
Câu 35: 1 điểm

Qui trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước:

(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

(3) Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

(5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là:

A.  
(2) → (1) → (3) → (4) → (5).
B.  
(3) → (2) → (1) → (4) → (5)
C.  
(1) → (2) → (3) → (4) → (5).
D.  
(1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 36: 1 điểm

Môt loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27
B.  
Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
C.  
Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm
D.  
F1 có 10 loại kiểu gen
Câu 37: 1 điểm

Cho các thông tin sau:

(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.

(4) Vi khuẩn có thề sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

A.  
(2), (3).
B.  
(1), (4).
C.  
(3), (4).
D.  
(2),(4).
Câu 38: 1 điểm

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?

(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.

(2) Khi gen bị đột biến thì qui luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.

(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài.

(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.

(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:

A.  
n+1
B.  
n-1
C.  
2n - 1
D.  
2n+1
Câu 40: 1 điểm

Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường

A.  
Trong lòng đất
B.  
Trên đất liền
C.  
Khí quyển nguyên thuỷ
D.  
Trong nước đại dương

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Lý Thái Tổ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

198,361 lượt xem 106,806 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lý Thái Tổ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

208,853 lượt xem 112,455 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lý Thái Tổ lần 3 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,127 lượt xem 111,524 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Thái Thuận - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,243 lượt xem 118,587 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Thái Đào - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

192,043 lượt xem 103,404 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn GDCD - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Có Đáp Án)THPT Quốc giaGDCD - Đạo đức

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2021 từ Trường THPT Lý Thường Kiệt. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, đạo đức và trách nhiệm xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

116,664 lượt xem 62,797 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2021 Môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lý từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,656 lượt xem 62,251 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lý Chính Thắng - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

198,456 lượt xem 106,855 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lý Tự Trọng lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,951 lượt xem 115,738 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!