[2022] Trường THPT Ngô Quyền - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
Xác định: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở?
Thể đột biến là:
Di truyền tương tác gen là hiện tượng:
Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì
Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
Trong phương pháp kỹ thuật gen ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng:
Tiến hoá nhỏ là:
Giới hạn sinh thái là
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
Biểu đồ bên thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Có thể kết luận gì qua biểu đồ này ?
Quá trình hình thành quần thể virut HIV kháng thuốc 3TC ở 3 bệnh nhân được mô tả trong hình dưới đây. Nhận xét đúng rút ra từ hình này là:
Hình dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) trong hình là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số lượng NST từng cặp như sau:
I | II | III | IV | |
Số lượng NST | 2 | 2 | 2 | 1 |
Dạng đột biến của tế bào này là gì?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng:
Mẹ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | 95 | 263 | 157 | 161 | 190 | 196 | 105 |
B | 190 | 210 | 212 | 216 | 234 | 234 | 242 |
Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?
Phả hệ sau mô tả sự di truyền của khả năng nếm một chất nhất định trong một gia đình. Alen quy định khả năng này là trội.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về kiểu gen của chị em An và Giang?
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn
IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng
Quá trình hình thành loài mới có các đặc điểm:
1. Là một quá trình biến đổi đột ngột.
2. Là một quá trình lịch sử.
3. Phân hoá vô hướng các kiểu gen khác nhau.
4. Tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc.
5. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
Phương án đúng:
Nhận xét rút ra từ bảng số liệu sau là:
Các loài | % giống nhau so với ADN người | Các loài | Số axit amin trên chuỗi -hemoglobin khác biệt so với người |
Tinh tinh | 97,6 | Tinh tinh | 0/146 |
Vượn Gibbon | 94,7 | Gorila | 1/146 |
Khỉ Rhesut | 91,1 | Vượn Gibbon | 3/146 |
Khỉ Vervet | 90,5 | Khỉ Rhesut | 8/146 |
Khỉ Capuchin | 84,2 | ||
Galago | 58,0 |
Vĩ độ là thước đo khoảng cách từ đường xích đạo của trái đất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của vĩ độ lên: thời gian để một loài mới phát triển, số lượng các loài sống. Bảng sau cho thấy kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.
Vĩ độ | Thời gian | Số lượng loài |
0 (tại đường xích đạo) | 3 - 4 triệu năm | 100 |
25 | 2 triệu năm | 80 |
50 | 1 triệu năm | 30 |
75 (ở Bắc Cực) | 0,5 triệu năm | 20 |
1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài.
3. Khi vĩ độ giảm, làm giảm thời gian để một loài mới phát triển.
4. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài.
Nhận xét đúng rút ra từ bảng trên là
Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
Cho chuỗi thức ăn: Bắp cải à Rệp cây à Bọ cánh cứng à Chim nhỏ. Một người nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho bắp cải của mình. Loài sinh vật mà người nông dân đó muốn tiêu diệt là gì?
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn : Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa?
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Một cơ thể đực có kiểu gen ABD/abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(II) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
(III) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(IV) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P) thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi thân đen, cánh ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Mô hình điện di sản phẩm PCR nhiều cặp nhiễm sắc thể (các cặp được chú thích ở phía dưới) trong 5 cá thể khác nhau (1-5) ở hình dưới cho phép xác định sự có hoặc không có sự bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Thể đơn nhiễm (monosomy) ở các nhiễm sắc thường được biết là gây chết. Độ cao tương đối của các đỉnh trong mỗi ô phản ánh tỷ lệ số bản sao gen của hai nhiễm sắc thể trong ô đó. Trục ngang cho thấy sự di chuyển trên điện trường, trục dọc biểu diễn cường độ huỳnh quang.
1. Có ba cá thể là thể ba nhiễm.
2. Có hai cá thể là thể một nhiễm không bình thường.
3. Hai cá thể có kiểu nhân bình thường.
4. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(a) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(b) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(c) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(d) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(e) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AaXBXb.
(g) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,971 lượt xem 118,979 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
199,963 lượt xem 107,667 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,488 lượt xem 118,720 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
212,002 lượt xem 114,149 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
218,240 lượt xem 117,509 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
203,250 lượt xem 109,438 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
209,816 lượt xem 112,973 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
221,256 lượt xem 119,133 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
197,116 lượt xem 106,134 lượt làm bài