Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 9
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 9, được xây dựng theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức địa lý trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn địa lý 2025đề thi thử địa lý 2025 đề số 9cấu trúc đề thi địa lý mới nhấtcâu hỏi trắc nghiệm địa lý lớp 12tài liệu ôn tập địa lý tốt nghiệp 2025luyện thi môn địa lý 2025đề thi địa lý THPT quốc gia mớibài tập phân tích địa lý lớp 12đề địa lý tốt nghiệp THPT 2025ôn tập môn địa lý THPT quốc gia 2025
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trên bản đồ toàn cầu rộng lớn, từ vài chục năm nay, thế giới ngày càng chú ý đến một dải đất có diện tích vừa phải nằm ở rìa đông nam lục địa châu Á, nhô ra như một lưỡi kiếm trên Biển Đông và Thái Bình Dương.
Tất nhiên, lãnh thổ này đã tồn tại từ lâu như một đơn vị địa lí tự nhiên. Nhiều bộ phận núi non ở đây có tuổi cũng già gần bằng tuổi vỏ quả đất,...”
(Nguồn: Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, 2008, tr.5)
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á.
Đồi núi nước ta là đồi núi trẻ.
Nước ta được xem như là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
Việt Nam là đất nước quần đảo.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1960 – 2021
Năm Tiêu chí | 1960 | 1979 | 1999 | 2009 | 2014 | 2021 |
Số dân (triệu người) | 30,2 | 52,5 | 76,3 | 86,0 | 90,7 | 98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) | 3,93 | 2,53 | 1,43 | 1,06 | 1,08 | 0,9 |
(Nguồn: Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Niên giám thống kê năm 2022)
Quy mô dân số nước ta ổn định.
Quy mô dân số nước ta lớn.
Từ năm 1999 đến năm 2021 tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh, dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số.
Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1960 – 2021.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý IV và cả năm 2023 do Tổng cục Thống kê công bố sáng 29/12 nhận định: “ hoạt động du lịch năm 2023 diễn ra sôi động”. Tính chung cả năm 2023, khách quốc tế đến nước ta đạt 12,6 triệu lượt người, gấp 3,4 lần năm 2022, vượt xa mục tiêu 8 triệu khách. Tuy vậy, Tổng cục Thống kê đánh giá, số lượng này mới chỉ bằng 70 % năm 2019 – năm chưa xảy ra dịch COVID-19.”
(Nguồn: Báo Nhân dân, ngày 29/12/2023)
Ngành du lịch Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Năm 2023, ngành du lịch Việt Nam tăng trưởng 70% so với năm 2019.
Giai đoạn 2020 – 2021, du lịch phát triển chậm lại do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Hoạt động du lịch biển phát triển đều nhau ở tất cả các vùng trong cả nước.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021
Vùng | Năng suất (tạ/ha) |
TD&MNBB | 51,7 |
DBSH | 62,0 |
BTB&DHNTB | 60,1 |
Tây Nguyên | 58,6 |
Đông Nam Bộ | 54,5 |
ĐBSCL | 62,4 |
Cả nước | 60,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Đông Nam Bộ là vùng có năng suất lúa thấp nhất nước ta.
Năng suất lúa của ĐBSCL đã cao hơn của ĐBSH.
Năng suất lúa cao do sử dụng nhiều giống mới cao sản và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác.
Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa gieo trồng cả năm của các vùng.
Cho bảng số liệu:
ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NĂM 2022 TẠI MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC
Trạm quan trắc | Sơn La | Hà Nội (Láng) | Đà Nẵng | Đà Lạt | Cà Mau |
Độ ẩm không khí (%) | 80,8 | 74,3 | 80,3 | 86,5 | 78,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch độ ẩm không khí trung bình giữa hai địa điểm Đà Lạt và Hà Nội (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021
Vùng | Số dân (triệu người) | Diện tích đất ở (nghìn ha) |
TD&MNBB | 12,9 | 121,5 |
DBSH | 23,2 | 150,8 |
BTB&DHMT | 20,6 | 199,5 |
Tây Nguyên | 6,1 | 59,8 |
Đông Nam Bộ | 18,3 | 89,8 |
ĐBSCL | 17,4 | 138,0 |
Cả nước | 98,5 | 759,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết bình quân đất ở theo đầu người 2021 của Tây Nguyên cao gấp bao nhiêu lần ĐBSH (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ GIA TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021 (Đơn vị: %)
Quốc gia | Bru-nây | Việt Nam | Thái Lan | Xin-ga-po |
Tốc độ gia tăng GDP | - 1,6 | 2,6 | 1,5 | 7,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng GDP của Xin-ga-po năm 2021 cao gấp bao nhiêu lần của Việt Nam (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng | 2010 | 2021 |
Đông Nam Bộ | 1 465,9 | 4 026,2 |
Cả nước | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2021 |
Cây công nghiệp hàng năm | 797,6 | 425,9 |
Cây công nghiệp lâu năm | 2 010,5 | 2 200,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2021 |
ĐBSH | 859,5 | 4 806,8 |
Cả nước | 3 045,6 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Xem thêm đề thi tương tự
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 6 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bám sát nội dung chương trình học. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về kiến thức và kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. Tài liệu phù hợp để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
353,728 lượt xem 190,456 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 5 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đồng thời củng cố kiến thức quan trọng để sẵn sàng đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
352,523 lượt xem 189,812 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 8 được thiết kế theo cấu trúc mới nhất, gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
261,620 lượt xem 140,868 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu và củng cố kiến thức trọng tâm để tự tin vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
328,076 lượt xem 176,652 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT mẫu đề mới 2025 môn Địa Lý - Đề số 10, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Tài liệu ôn tập bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Luyện tập hiệu quả, sẵn sàng đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
365,377 lượt xem 196,735 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 10 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
350,633 lượt xem 188,797 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
352,034 lượt xem 189,546 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
345,215 lượt xem 185,878 lượt làm bài
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!
28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
342,464 lượt xem 184,401 lượt làm bài