thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mẫu Đề Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 10

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT mẫu đề mới 2025 môn Địa Lý - Đề số 10, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Tài liệu ôn tập bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Luyện tập hiệu quả, sẵn sàng đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT mẫu đề mới 2025 môn địa lýđề thi thử địa lý 2025 đề số 10mẫu đề thi tốt nghiệp địa lý 2025đề địa lý THPT quốc gia 2025cấu trúc đề thi địa lý 2025 mới nhấtcâu hỏi trắc nghiệm địa lý THPTôn thi địa lý lớp 12đề thi tốt nghiệp địa lý mới 2025luyện thi môn địa lý tốt nghiệpđề mẫu địa lý 2025

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta?
A.  
Tạo ra sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên, tài nguyên phong phú.
B.  
Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.  
Tạo điều kiện để thống nhất về phong tục, tập quán, ngôn ngữ.
D.  
Thuận lợi để phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải.
Câu 2: 0.25 điểm
Đa dạng sinh học cao ở nước ta không biểu hiện ở
A.  
số lượng loài.
B.  
nguồn gen quý.
C.  
kiểu hệ sinh thái.
D.  
biến đổi khí hậu.
Câu 3: 0.25 điểm
Lao động ở nông thôn nước ta có lượng lớn không phải do
A.  
việc trồng lúa cần nhiều lao động.
B.  
cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
C.  
quá trình đô thị hoá muộn và chậm.
D.  
ở đồng bằng có mật độ dân số thấp.
Câu 4: 0.25 điểm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A.  
Tăng trưởng kinh tế nhanh.
B.  
Phát triển bền vững.
C.  
Thu hẹp không gian đô thị.
D.  
Khai thác hiệu quả tiềm năng.
Câu 5: 0.25 điểm
Hoạt động công nghiệp nào sau đây không phát triển ở khu vực đồng bằng nước ta?
A.  
Dệt may.
B.  
Thuỷ điện.
C.  
Chế biến lương thực.
D.  
Chế biến đường, sữa.
Câu 6: 0.25 điểm
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị kinh tế của cây cà phê ở Tây Nguyên là
A.  
đầu tư cho công nghiệp chế biến, bảo quản.
B.  
phòng chống cháy rừng, tích cực cải tạo đất.
C.  
nâng cao chất lượng lao động trống cà phê.
D.  
tích cực nhập nội và lai tạo nhiều giống mới.
Câu 7: 0.25 điểm
Vùng KTTĐ nào sau đây có tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất?
A.  
A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
B.  
Vùng KTTĐ miền Trung.
C.  
C. Vùng KTTĐ phía Nam.
D.  
D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Câu 8: 0.25 điểm
Tất cả các đảo của nước ta
A.  
đều có khả năng phát triển ngành thuỷ sản.
B.  
đều phát triển công nghiệp khai khoáng. ngăn bàn làm
C.  
đều phát triển mạnh trồng cây dược liệu.
D.  
có nhiều thuận lợi để trồng cây ăn quả.
Câu 9: 0.25 điểm
Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao nhất nước ta do
A.  
địa hình bị xâm thực, chia cắt tạo nên núi cao.
B.  
địa hình được nâng lên mạnh trong Tân kiến tạo.
C.  
có nhiều pha nâng lên xen với các pha yên tĩnh.
D.  
là nơi nền địa chất ổn định nhất của vỏ Trái Đất.
Câu 10: 0.25 điểm
Nước ta chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì
A.  
nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm.
B.  
ô nhiễm môi trường nước vùng ven bờ.
C.  
các phương tiện đánh bắt rất hiện đại.
D.  
mục tiêu bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 11: 0.25 điểm
Nhân tố có vai trò chủ yếu giúp ngoại thương nước ta ngày càng phát triển là
A.  
kinh tế phát triển, đẩy mạnh hội nhập.
B.  
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân tăng.
C.  
nhà nước tăng cường quản lí hành chính.
D.  
nhiều loại tài nguyên được khai thác hiệu quả.
Câu 12: 0.25 điểm
Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở ĐBSCL là
A.  
tăng cường cơ giới hoá, áp dụng rộng rãi công nghệ sinh học.
B.  
quy hoạch, xây dựng thương hiệu nông sản; tăng cường chế biến.
C.  
tăng vụ, đầu tư phát triển giao thông, ứng phó với biến đổi khí hậu.
D.  
đẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật mới.
Câu 13: 0.25 điểm
Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta giảm sút chủ yếu do nước loạn
A.  
vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình và con người.
B.  
gió Tây khô nóng, nhiệt độ cao và lượng mưa lớn.
C.  
địa hình và tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D.  
vị trí địa lí, độ cao địa hình, các gió hướng đông bắc.
Câu 14: 0.25 điểm
Quá trình đô thị của nước ta hiện nay
A.  
chỉ diễn ra ở vùng ven biển.
B.  
không có chuyển biến tích cực.
C.  
rất chậm chạp, trình độ thấp.
D.  
đang diễn ra trên khắp cả nước.
Câu 15: 0.25 điểm
Định hướng tập trung phát triển các cây đặc sản ở vùng TD&MNBB mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây?
A.  
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B.  
Khai thác hiệu quả thế mạnh địa hình, đất.
C.  
Thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng cuộc sống.
D.  
Phát triển nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao.
Câu 16: 0.25 điểm
. Các ngành tài chính ngân hàng và logistics ở nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.  
Thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất.
B.  
Phát huy tốt các thế mạnh về tự nhiên.
C.  
Kinh tế phát triển nhanh, dân số đông.
D.  
Mức sống của dân cư cao nhất cả nước.
Câu 17: 0.25 điểm
Bắc Trung Bộ có nhiều nhà máy thuỷ điện công suất nhỏ, chủ yếu là do
A.  
sông suối ít nước quanh năm.
B.  
phần lớn là các sông nhỏ, ngắn.
C.  
thiếu nguồn vốn để xây dựng.
D.  
nhu cầu tiêu thụ điện thấp.
Câu 18: 0.25 điểm
Hoạt động xuất nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ ngày càng phát triển chủ yếu do
A.  
đa dạng hoá thị trường và phân quyền trong quản lí hành chính. giá
B.  
tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển mạnh của nền kinh tế.
C.  
khai thác và chế biến tài nguyên khoáng sản biển đạt hiệu quả cao.
D.  
mức sống của dân cư rất cao và vốn đầu tư nhà nước tăng nhanh.

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Bây giờ, nếu đi từ thung lũng sông Hồng đến biên giới Tây Bắc – Lào, chúng ta sẽ thấy địa hình hết sức phức tạp. Đầu tiên, đấy là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ so nằm thành một khối chắc nịch dài 180 km, rộng 30 km, trong đó chỉ có một nơi là hạ thấp xuống đến 1 069 m: đấy là đèo Khau Cọ,...”

(Nguồn: Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, 2008, tr.76)

Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án
A.
 
Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng tây nam – đông bắc.
B.
 
Đại ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn.
C.
 
Đại ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn.
D.
 
Địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ phân hóa đa dạng.

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1990 – 2021

Năm

Tiêu chí

1990

2000

2010

2021

Số dân thành thị (triệu người)

12,9

18,7

26,5

36,6

Tỉ lệ dân thành thị (%)

19,5

24,1

30,4

37,1

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, 2022)

Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

a) Đô thị hoá đang diễn ra khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng.

A.
 
Đô thị hóa đang diễn ra khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng.
B.
 
Tốc độ tăng dân số thành thị chậm hơn tốc độ tăng dân số chung.
C.
 
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
D.
 
Biểu đồ cột là thích hợp nhất để thể hiện quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 – 2021.

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Năm 2021, dù đối diện và chịu ảnh hưởng bởi đợt dịch nặng nề nhất từ khi khởi phát, hoạt động xuất khẩu vẫn đạt tăng trưởng ấn tượng. Kim ngạch xuất khẩu cả năm 2021 đạt 336,3 tỉ USD, tăng 19 % so với năm trước. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực. Nhóm hàng công nghiệp chế biến tiếp tục là động lực cho tăng trưởng chung của xuất khẩu.

Tỉ trọng trong tổng kim ngạch của nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản và nông, thuỷ sản giảm.”

(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2021, NXB Công thương, 2022, tr.12-13)

Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án
A.
 
Ngoại thương được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu.
B.
 
Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, một số nhóm hàng có vị trí cao trên thị trường thế giới.
C.
 
Năm 2021, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
D.
 
Cơ cấu hàng xuất khẩu có sự thay đổi đáng kể.

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021 (Đơn vị: tấn)

Vùng

Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng

TD&MNBB

159 165

ĐBSH

843 682

BTB&DHNTB

285 258

Tây Nguyên

43 900

Đông Nam Bộ

144 183

ĐBSCL

3 410 530

Cả nước

4 886 718

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án
A.
 
Nuôi trồng thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng.
B.
 
Nuôi trồng thủy sản ở ĐBSH phát triển nhất cả nước.
C.
 
Sản lượng thủy sản nuôi trồng có sự chênh lệch lớn giữa các vùng.
D.
 
Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng nước ta năm 2021.
Câu 23: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

CHẾ ĐỘ MƯA CỦA HÀ NỘI, HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

Địa điểm

Tiêu chí

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Mùa mưa

– Lượng mưa (mm)

1 440

2 411

1 851

– Số ngày mưa

87

102

137

– Thời gian mưa (tháng)

5-10

8-11

5-11

– Tháng mưa nhiều

9

10

338

+ Lượng mưa (mm)

328

795

22

+ Số ngày mưa (mm)

16

21

1 851

Mùa khô

– Lượng mưa (mm)

240

455

128

– Số ngày mưa

64

55

17

– Thời gian mưa (tháng)

11-4

12-7

12-4

– Tháng mưa nhiều

1

3

2

+ Lượng mưa (mm)

18

47

3

+ Số ngày mưa (mm)

8

9

1

(Nguồn: Hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi môn Địa lí, NXB Giáo dục)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông.

Câu 24: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021 (Đơn vị: triệu đồng/lao động)

Vùng

Năng suất lao động

TD&MNBB

126,2

ĐBSH

228,2

BTB&DHNTB

125,3

Tây Nguyên

92,9

Đông Nam Bộ

279,4

ĐBSCL

110,8

Cả nước

173,0

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năng suất lao động vùng cao nhất gấp mấy lần vùng thấp nhất (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 25: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021

Quốc gia

Lào

Việt Nam

Thái Lan

Xin-ga-po

GDP/người (USD)

2 536

3 720

7 066

72 794

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết GDP/người của Xin-ga-po năm 2021 cao gấp bao nhiêu lần của Lào (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 26: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Vùng

2010

2021

Đông Nam Bộ

1 465,9

4 026,2

Cả nước

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 thay đổi theo hướng nào.

Câu 27: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

425,9

Cây công nghiệp lâu năm

2 010,5

2 200,2

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 28: 0.25 điểm

Biết trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và thành phố Thanh Hoá đo được là 4,8 cm. Tính khoảng cách trong thực tế ra đơn vị km giữa hai địa điểm này.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 6 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bám sát nội dung chương trình học. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về kiến thức và kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. Tài liệu phù hợp để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

353,733 lượt xem 190,456 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 10THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 10 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

350,638 lượt xem 188,797 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,042 lượt xem 189,546 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 5THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 5 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đồng thời củng cố kiến thức quan trọng để sẵn sàng đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,528 lượt xem 189,812 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

345,218 lượt xem 185,878 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 2THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

342,472 lượt xem 184,401 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 9THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 9, được xây dựng theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức địa lý trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

255,786 lượt xem 137,725 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 8THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 8 được thiết kế theo cấu trúc mới nhất, gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

261,624 lượt xem 140,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu và củng cố kiến thức trọng tâm để tự tin vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

328,087 lượt xem 176,652 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!