thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 5

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 5 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đồng thời củng cố kiến thức quan trọng để sẵn sàng đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn địa lý 2025đề thi thử địa lý 2025 đề số 5cấu trúc đề thi địa lý mới nhấtcâu hỏi trắc nghiệm địa lý lớp 12tài liệu ôn tập địa lý 2025luyện thi môn địa lý tốt nghiệp THPTđề địa lý THPT quốc gia 2025bài tập phân tích biểu đồ địa lýđề mẫu địa lý tốt nghiệp THPTôn tập môn địa lý mới nhất 2025

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng
A.  
làm cho địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.
B.  
làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.
C.  
tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.
D.  
quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.
Câu 2: 0.25 điểm

Nước ta có nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều là do

A.  
vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B.  
vị trí nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến.
C.  
tác động của Tín phong.
D.  
ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
Câu 3: 0.25 điểm

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

A.  
mùa đông lạnh nhất nước ta, nhiệt độ trung bình năm đều dưới 15 °C.
B.  
mùa đông lạnh, đến sớm và kết thúc muộn.
C.  
mưa nhiều vào thu – đông.
D.  
mùa đông ngắn, ở vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C.
Câu 4: 0.25 điểm

Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?

A.  
Phần lớn lao động có trình độ cao đẳng trở lên.
B.  
Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
C.  
Chất lượng lao động ngày càng tăng.
D.  
Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.
Câu 5: 0.25 điểm

Về mặt tự nhiên, khu vực Đông Nam Á gồm hai bộ phận là

A.  
Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
B.  
Đông Nam Á đảo và Đông Nam Á quần đảo.
C.  
Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển.
D.  
Đông Nam Á biển và Đông Nam Á các đảo.
Câu 6: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?

A.  
Có đường bờ biển dài và ngư trường cá lớn.
B.  
Hạn hán xảy ra nghiêm trọng vào nửa sau mùa đông.
C.  
Người dân có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
D.  
Trồng và phát triển rau, cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 7: 0.25 điểm

Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây?

A.  
Chưa có các chính sách phát triển nền kinh tế thị trường.
B.  
Chưa xâm nhập được vào các thị trường khó tính trên thế giới.
C.  
Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển.
D.  
Vị trí nằm xa các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế.
Câu 8: 0.25 điểm

Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A.  
tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
B.  
giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ; tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng.
C.  
tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng dịch vụ.
D.  
giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 9: 0.25 điểm

Nguyên nhân chính để Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước là do

A.  
có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời.
B.  
giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lao động có chất lượng cao nhất nước ta.
C.  
khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển công nghiệp.
D.  
có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và khả năng thu hút vốn đầu tư.
Câu 10: 0.25 điểm
Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực
A.  
A. sông Hồng
B.  
B. sông Đà.
C.  
C. sông Lô.
D.  
D. sông Chảy.
Câu 11: 0.25 điểm
Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng
A.  
khai thác thế mạnh du lịch.
B.  
trồng các loại cây nhiệt đới.
C.  
tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
D.  
trồng các loại rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 12: 0.25 điểm

Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động

A.  
trong việc bảo vệ nguồn nước.
B.  
bảo vệ tốt tài nguyên rừng.
C.  
tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
D.  
trong việc thúc đẩy kinh tế ở các tỉnh miền núi.
Câu 13: 0.25 điểm

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò

A.  
khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên đất nước.
B.  
sản xuất khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.
C.  
thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành kinh tế, tạo việc làm.
D.  
quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
Câu 14: 0.25 điểm
Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn trong sản xuất năng lượng tái tạo
A.  
từ nước biên.
B.  
từ mặt trời và sức gió.
C.  
từ băng cháy.
D.  
từ địa nhiệt.
Câu 15: 0.25 điểm
Tây Nguyên có thế mạnh thuỷ điện lớn vì
A.  
sông có nhiều hướng.
B.  
sông có nhiều phụ lưu.
C.  
là vùng đầu nguồn của các con sông.
D.  
sông có sự phân mùa rõ rệt.
Câu 16: 0.25 điểm
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A.  
Cần Thơ và Tân An.
B.  
Cà Mau và Cần Thơ.
C.  
Cần Thơ và Vũng Tàu.
D.  
Cà Mau và Vũng Tàu.
Câu 17: 0.25 điểm

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố nào sau đây?

A.  
Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
B.  
Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ.
C.  
Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D.  
Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Câu 18: 0.25 điểm

Tài nguyên khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta?

A.  
Vàng và đá vôi.
B.  
Ti-tan và cát thuỷ tinh.
C.  
Sa khoáng và đồng.
D.  
Dầu mỏ và khí tự nhiên.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Sản lượng thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác

2,5

3,2

3,9

Sản lượng nuôi trồng

2,7

3,5

4,9

Tổng sản lượng

5,2

6,7

8,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)

A.
 
Tổng sản lượng thủy sản của nước ta luôn biến động.
B.
 
Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm tỉ trọng cao hơn sản lượng thủy sản khai thác.
C.
 
Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh chủ yếu là do nước ta đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
D.
 
Để thể hiện tổng sản lượng thủy sản của nước ta, trong đó có sản lượng khai thác và nuôi trồng giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất.
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Số dân, GDP và thu nhập bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2018

2021

Số dân (triệu người)

87,0

94,7

98,5

GDP (nghìn tỉ đồng)

2 739,8

70 090,4

84 874,8

Thu nhập bình quân đầu người một tháng (nghìn đồng/người)

1 387

3 874

4 673

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

A.
 
Quy mô dân số và GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 đều tăng, trong đó GDP có tốc độ tăng nhanh hơn.
B.
 
Thu nhập bình quân đầu người một tháng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 tăng liên tục.
C.
 
Quy mô dân số của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 giảm liên tục.
D.
 
Thu nhập bình quân đầu người một tháng của nước ta năm 2021 gấp 3,4 lần so với năm 2010.
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoả của Liên bang Nga giai đoạn 2015 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Tiêu chí

2015

2017

2020

Trị giá nhập khẩu

193,0

283,1

239,6

Trị giá xuất khẩu

341,1

352,9

333,4

(Nguồn: WB năm 2022)

A.
 
Tốc độ tăng trưởng của trị giá nhập khẩu nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
B.
 
Trị giá xuất khẩu luôn nhỏ hơn trị giá nhập khẩu.
C.
 
Cán cân thương mại của Liên bang Nga luôn dương.
D.
 
Trị giá xuất khẩu luôn lớn gấp 5 lần trị giá nhập khẩu.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Cho thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông.

A.
 
Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
B.
 
Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hóa chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.
C.
 
Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.
D.
 
Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
Câu 23: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu: Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)?

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Câu 24: 0.25 điểm

Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của Trung Quốc là 6 644,8 tỉ USD, cán cân thương mại là 462,2 tỉ USD. Tính trị giá xuất khẩu của Trung Quốc năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Câu 25: 0.25 điểm

Năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thuỷ sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Câu 26: 0.25 điểm

Năm 2021, nước ta có diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)

Câu 27: 0.25 điểm

Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha, số dân là 98,5 triệu người. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km)

Câu 28: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số lần)

GDP theo giả hiện hành của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2015

2018

2021

GDP2 739,851 913,270 090,484 874,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 6 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bám sát nội dung chương trình học. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về kiến thức và kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. Tài liệu phù hợp để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

353,728 lượt xem 190,456 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 9THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 9, được xây dựng theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức địa lý trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

255,778 lượt xem 137,725 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 8THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 8 được thiết kế theo cấu trúc mới nhất, gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

261,618 lượt xem 140,868 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu và củng cố kiến thức trọng tâm để tự tin vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

328,075 lượt xem 176,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mẫu Đề Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT mẫu đề mới 2025 môn Địa Lý - Đề số 10, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Tài liệu ôn tập bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Luyện tập hiệu quả, sẵn sàng đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,376 lượt xem 196,735 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 10THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 10 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

350,632 lượt xem 188,797 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,034 lượt xem 189,546 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

345,215 lượt xem 185,878 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 2THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

342,464 lượt xem 184,401 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!