thumbnail

(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 9

Cập nhật đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 9) với nội dung bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm hệ thống câu hỏi lý thuyết quan trọng và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng và làm quen với các dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu ôn tập cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học với kết quả cao. Đừng bỏ lỡ tài liệu chất lượng này!

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Họcđề thi thử Hóa Học 2025đề số 9 ôn thi môn Hóa Họctài liệu ôn thi Hóa Học THPTđề thi môn Hóa Học mới nhất 2025luyện thi THPT môn Hóa Học hiệu quảcấu trúc đề thi Hóa Học THPT 2025ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học đạt điểm caođề thi thử môn Hóa Học 2025đề ôn thi môn Hóa Học chất lượng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt (nước máy)?
A.  
Chlorine.
B.  
Oxygen.
C.  
Nitrogen.
D.  
Fluorine
Câu 2: 0.25 điểm

Phản ứng refoming là phản ứng làm thay đổi cấu trúc mạch carbon mà không làm thay đổi số nguyên tử carbon của hydrocarbon đó. Trong công nghiệp chế hoá dầu mỏ, người ta thường sử dụng phản ứng refoming để tạo ra các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng nhằm làm tăng chỉ số octane của xăng. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây là phản ứng refoming?

A.  

Hình A

B.  

Hình B

C.  

Hình C

D.  

Hình D

Câu 3: 0.25 điểm
Nitơ (N2)\left( {{{\rm{N}}_2}} \right) lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm, mẫu phẩm trong y học,... Tính chất nào sau đây của nitơ lỏng không liên quan đến ứng dụng trên?
A.  
Trơ về mặt hoá học.
B.  
Có nhiệt độ thấp.
C.  
Không độc.
D.  
Không phản ứng với oxygen.
Câu 4: 0.25 điểm
Glucose là đường monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong phân tử glucose ở dạng mạch hở có bao nhiêu nhóm -OH ?
A.  
5.
B.  
4.
C.  
6.
D.  
3.
Câu 5: 0.25 điểm

Polymer X có cấu tạo như hình bên thuộc loại chất dẻo, trong suốt được dùng để sản xuất kính ô tô, cửa ra vào. Polymer X được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A.  
CH2=CHCOOCH3.{\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CH}} - {\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.
B.  
CH2=C(CH3)COOCH3.{\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.
C.  
CH3COOCH=CH2.{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}} - {\rm{CH}} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.
D.  
CH3COOC(CH3)=CH2.{\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{COO}} - {\rm{C}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.
Câu 6: 0.25 điểm

Polymer tổng hợp được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?

A.  
CH2=CHCl.{\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CH}} - {\rm{Cl}}.
B.  
CH2=CH2.{\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.
C.  
H2  N[CH2]5COOH.{{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_5} - {\rm{COOH}}.
D.  

.

Câu 7: 0.25 điểm
Vàng (Au)({\rm{Au}}) có thể bị dát mỏng để tạo ra các vật dụng làm đồ trang sức có kích thước lớn nhưng khối lượng nhỏ hoặc bị kéo thành sợi chỉ nhỏ. Khả năng dễ bị dát mỏng hoặc dễ kéo thành sợi chỉ nhỏ của vàng dựa trên tính chất nào sau đây?
A.  
Tính dẻo.
B.  
Tính ánh kim.
C.  
Tính cứng.
D.  
Tính khử.
Câu 8: 0.25 điểm
Số phối tử trong phức chất Cu[(NH3)4(OH2)2](OH)2{\rm{Cu}}\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{({\rm{OH}})_2} bằng bao nhiêu?
A.  
4.
B.  
6.
C.  
2.
D.  
8.
Câu 9: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây về phức chất [Ag(NH3)2]+{\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]^ + } là đúng?
A.  
Phức chất này được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp giữa Ag với NH3.{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.
B.  
Số phối tử trong cầu nội của phức chất trên là 3.
C.  
Liên kết giữa NH3{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} với ion Ag+{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + } trong phức chất là liên kết cho - nhận.
D.  
Phức chất trên thuộc loại phức chất không mang điện.
Câu 10: 0.25 điểm

Trong quá trình luyện gang, ngoài các phản ứng khử Fe2O3{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3} để thành Fe còn có một số phản ứng khác theo hai sơ đồ:

Số phản ứng oxi hoá - khử xảy tra trong hai sơ đồ trên là

A.  
3.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 11: 0.25 điểm
Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng được tạo bởi 1 gốc α\alpha -glucose và 1 gốc β\beta -fructose, vì vậy phân tử saccharose không có nhóm -CHO. Maltose được tạo bởi 2 gốc α\alpha -glucose và có thể mở vòng tạo nhóm-CHO. Sự khác nhau về cấu tạo dẫn đến khác nhau về tính chất hoá học. Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt được saccharose với maltose?
A.  
Phản ứng thuỷ phân.
B.  
Phản ứng với \[{\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}/{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]ở nhiệt độ thường.
C.  
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
D.  
Phản ứng với CH3OH/{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}}/ khí HCl.
Câu 12: 0.25 điểm

Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên). Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Phân tử polymer của cao su thiên nhiên có cấu hình cis.
B.  
Cao su thiên nhiên tan được trong nước và trong xăng, dầu.
C.  
Lưu hoá cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên.
D.  
Phản ứng của isoprene với hydrogen chloride là phản ứng giữ nguyên mạch carbon.
Câu 13: 0.25 điểm

Trong môi trường trung tính có quá trình sau:

2H2O+2e2OH+H2E2H2O/2OH+H2o=0,413  V2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{H}}_2}\quad {\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{H}}_2}}^{\rm{o}} = - 0,413\;{\rm{V}}

Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại: EAl3+/Alo=1,676  V,EMg2+/Mg0=2,356  V{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^o = - 1,676\;{\rm{V}},{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^0 = - 2,356\;{\rm{V}} , ENi2+/Nio=0,257  V,ENa+/Nao=2,713  V.{\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}}^o = - 0,257\;{\rm{V}},{\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^o = - 2,713\;{\rm{V}}. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết kim loại nào sau đây không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn.

A.  
Al.
B.  
Mg.
C.  
Ni.
D.  
Na.
Câu 14: 0.25 điểm
Vỏ tàu biển làm bằng thép, khi sử dụng lâu ngày sẽ bị gỉ. Phát biểu nào sau đây là sai?
A.  
Vỏ tàu bị gỉ chủ yếu do xảy ra ăn mòn điện hoá học.
B.  
Để chống sự ăn mòn vỏ tàu người ta phải phủ kín vỏ tàu bằng một lớp sơn.
C.  
Vỏ tàu bị ăn mòn là do sắt tác dụng với NaCl trong nước biển.
D.  
Người ta gắn một số tấm kẽm (Zn)({\rm{Zn}}) vào phần chìm dưới nước của vỏ tàu để hạn chế sự ăn mòn.
Câu 15: 0.25 điểm
Độ tan của Ca(OH)2{\rm{Ca}}({\rm{OH}})220oC^2{0^o }{\rm{C}}0,173  g/100  g0,173\;{\rm{g}}/100\;{\rm{g}} nước. Biết khối lượng riêng của dung dịch Ca(OH)2{\rm{Ca}}({\rm{OH}})2 bão hoà ở 20oC{20^o }{\rm{C}}1  g/mL.1\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}. Nồng độ mol của ion Ca2+{\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} trong dung dịch bão hoà Ca(OH)2{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}20oC{20^o }{\rm{C}} có giá trị gần đúng là
A.  
1,730.
B.  
0,940.
C.  
0,023.
D.  
0,047.
Câu 16: 0.25 điểm
Trong một số loại tơ, nhóm -CONH- bị thuỷ phân trong môi trường kiềm. Hãy cho biết loại tơ nào sau đây sẽ không bị thuỷ phân khi ngâm và giặt trong xà phòng có độ kiềm cao?
A.  
Tơ tằm.
B.  
Tơ nylon-6,6.
C.  
Tơ capron.
D.  
Tơ nitron.
Câu 17: 0.25 điểm
Người ta tách kim loại Ag bằng phương pháp cyanide: Nghiền nhỏ quặng silver sulfide (chứa Ag2  S,Ag{\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}},{\rm{Ag}} ) rồi hoà tan bằng dung dịch NaCN , lọc lấy phần dung dịch chứa phức Na[Ag(CN)2]{\rm{Na}}\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right] . Sau đó dùng Zn({\rm{Zn}}( dư) để khử ion Ag+{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + } trong phức thu được dung dịch chứa Na2[Zn(CN)4){\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\left[ {{\rm{Zn}}{{({\rm{CN}})}_4}} \right) và chất rắn chứa Ag và Zn . Cuối cùng dùng dung dịch H2SO4{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} (loãng, dư) để hoà tanZn\tan {\rm{Zn}} dư và thu được Ag. Nếu sử dụng 1,50  kgZn1,50\;{\rm{kgZn}} thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,52 gam chất rắn gồm Ag và Zn dư. Hỏi lượng Ag thu được trong quá trình này là bao nhiêu kg ?
A.  
2,75.
B.  
4,32.
C.  
2,16.
D.  
3,24.
Câu 18: 0.25 điểm

Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate (dùng sản xuất keo dán, chất kết dính trong sản xuất giấy,...) và cellulose acetate (sản xuất tơ, phim ảnh,...). Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than (giá thành rẻ) theo các phản ứng hoá học sau:

Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 80%. Để sản xuất 2000 lít CH3COOH{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}} (D=1,05  g/mL)({\rm{D}} = 1,05\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}) cần thể tích khí CO và khí H2{{\rm{H}}_2} lần lượt là
A.  
1764  m31764\;{{\rm{m}}^3} 1960  m3.1960\;{{\rm{m}}^3}.
B.  
2450  m32450\;{{\rm{m}}^3} 2450  m3.2450\;{{\rm{m}}^3}.
C.  
1960  m31960\;{{\rm{m}}^3} 1960  m3.1960\;{{\rm{m}}^3}.
D.  
2205  m32205\;{{\rm{m}}^3} 2450  m3.2450\;{{\rm{m}}^3}.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Isoamyl acetate có mùi chuối nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Trong ngành sơn, isoamyl acetate được dùng làm dung môi vecni, dung môi sơn mài,... Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau:

Buớc 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (d=0,81  g/mL),10  mL({\rm{d}} = 0,81\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}),10\;{\rm{mL}} acetic acid (d=1,049  g/mL)({\rm{d}} = 1,049\;{\rm{g}}/{\rm{mL}})7,0  mLH2SO47,0\;{\rm{mL}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.

Buớc 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.

Buớc 3. Cho từ từ dung dịch Na2CO310%{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}10\% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hoà rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate.

A.
 
Isoamyl acetate rất ít tan trong nước và có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
B.
 
Thêm dung dịch Na2CO3\text{Na}_2\text{CO}_3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate.
C.
 
Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm -OH của (CH3)2CHCH2CH2OH(\text{CH}_3)_2\text{CH}-\text{CH}_2-\text{CH}_2\text{OH} bằng gốc CH3COO\text{CH}_3\text{COO}^−.
D.
 
Nếu hiệu suất phản ứng ester hóa là 60% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% thì khối lượng isoamyl acetate thu được là 10,23 gam. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình bên và có điểm đẳng điện pI=3,2{\rm{pI}} = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH<pI{\rm{pH}} < {\rm{pI}} thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH>pI{\rm{pH}} > {\rm{pI}} thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion).

A.
 
Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
B.
 
Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
C.
 
Trong dung dịch pH=3,2\text{pH} = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC-CH2CH2CH(NH2)COO\text{HOOC-CH}_2-\text{CH}_2-\text{CH(NH}_2)-\text{COO}^-.
D.
 
Trong dung dịch pH=6\text{pH} = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI=9,7\text{pI} = 9,7) bằng phương pháp điện di.
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hai kim loại Cu,Fe{\rm{Cu}},{\rm{Fe}} ECu2+/Cuo=0,34  V{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^o = 0,34\;{\rm{V}} , EZn2/Zn0=0,76  V{\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^2}/{\rm{Zn}}}^0 = - 0,76\;{\rm{V}} và một pin Galvani ZnCu{\rm{Zn}} - {\rm{Cu}} được thiết lập như hình vẽ ở 25oC.{25^o }{\rm{C}}.

A.
 
Nồng độ Zn2+\text{Zn}^{2+} trong dung dịch sẽ tăng lên, còn nồng độ Cu2+\text{Cu}^{2+} trong dung dịch CuSO4\text{CuSO}_4 sẽ giảm xuống.
B.
 
Dòng điện đi qua vôn kế là dòng electron di chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
C.
 
Trong cầu muối ion Na+\text{Na}^+ sẽ di chuyển vào dung dịch CuSO4\text{CuSO}_4 còn ion NO3\text{NO}_3^− sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4\text{ZnSO}_4.
D.
 
Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin mới hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1 V1,1\ \text{V}.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong công nghiệp, một lượng lớn NaHCO3{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} Na2CO3{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3} được sản xuất theo phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} (lấy từ nhiệt phân đá vôi) vào dung dịch chứa sodium chloride (NaCl)({\rm{NaCl}}) bão hoà và ammonia (NH3)\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right) bão hoà.

A.
 
Phản ứng (1) xảy ra được là do NaHCO3\text{NaHCO}_3 có độ tan kém hơn nên bị kết tủa trước.
B.
 
Trong thực tế sản xuất, người ta đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được Na2CO3\text{Na}_2\text{CO}_3 ngay.
C.
 
Nguyên liệu chính ban đầu của quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay là NaCl\text{NaCl}CaCO3\text{CaCO}_3.
D.
 
NaHCO3\text{NaHCO}_3 được ứng dụng làm bột nở là do phản ứng (2).
Câu 23: 0.25 điểm

Trong số các chất: NaHCO3,Al,CaCO3,NH3,BaCl2,Cu,{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{Al}},{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2},{\rm{Cu}}, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H2SO4{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} loãng ở nhiệt độ thường?

Câu 24: 0.25 điểm

Trong số các chất: ethyl acetate, tristearin, saccharose, glycerol, glycine, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng?

Câu 25: 0.25 điểm

Khi nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO40,5%{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}0,5\% thấy dung dịch CuSO4{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} chuyển từ màu xanh sang màu vàng là do xảy ra quá trình:

Cu H 2 O 6 2 + + 4 Cl CuCl 4 2 + 6 H 2 O

Cho các phát biểu sau:

(1) Màu dung dịch phức của Cu2+{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} phụ thuộc vào phối tử.

(2) Phức chất [Cu(H2O)6]2+{\left[ {{\rm{Cu}}\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right)6} \right]^{2 + }} bền hơn phức chất [CuCl4]2.{\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}.

(3) Màu vàng là màu của ion Cl{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - } trong dung dịch.

(4) Cấu trúc của phức [CuCl4]2{\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }} là bát diện.

Hãy liệt kê các phát biểu đúng (theo số thứ tự tăng dần).

Câu 26: 0.25 điểm

Từ tinh bột sản xuất được C2H5OH{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}} theo sơ đồ sau:

C 6 H 10 O 5 n h = 80 % + H 2 O ( xt men) C 6 H 12 O 6 h = 60 % men ruou C 2 H 5 OH

Biết khối lượng riêng của C2H5OH{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}0,8  g/mL.0,8\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}. Khối lượng tinh bột cần thiết để điều chế được 1 lít dung dịch C2H5OH23o{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}{23^o } theo sơ đồ trên là bao nhiêu gam?

(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 27: 0.25 điểm

Trong quá trình bảo quản, muối FeSO47H2O{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} thường bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe(III).{\rm{Fe}}({\rm{III}}). Để xác định lượng Fe(II){\rm{Fe}}({\rm{II}}) bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa 0,05  molH2SO4,0,05\;{\rm{mol}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch BaCl2{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2} vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 4,66 gam chất rắn.

Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch H2SO4{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} (loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn KMnO40,1M{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}} đến khi đầu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết 13,5  mL.13,5\;{\rm{mL}}.

Phần trăm Fe (II) đã bị oxi hoá trong không khí bằng bao nhiêu?

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 28: 0.25 điểm

Acetylsalicylic acid được dùng làm thuốc cảm aspirin. Acetylsalicylic acid được điều chế theo phản ứng sau:

HOC 6 H 4 COOH + CH 3 CO 2 O CH 3 COOC 6 H 4 COOH + CH 3 COOH

Salicylic acid Anhydride acetic Acetylsalicylic acid

Biết mỗi vỉ thuốc aspirin có 10 viên (mỗi viên chứa 500 mg acetylsalicylic acid) và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92 %. Để sản xuất 3 triệu vỉ thuốc cảm aspirin cần tối thiểu bao nhiêu tấn salicylic acid?

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 6THPT Quốc giaHoá học

Cập nhật đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 6) được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học. Đừng bỏ lỡ tài liệu ôn luyện chất lượng này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

318,545 lượt xem 171,514 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 3THPT Quốc giaHoá học

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 3) với nội dung được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, nâng cao kiến thức và kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu ôn tập cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học với kết quả cao. Đừng bỏ lỡ tài liệu quan trọng này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

308,412 lượt xem 166,061 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 2THPT Quốc giaHoá học

Khám phá đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 2) mới nhất, được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu thiết yếu để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học. Đừng bỏ lỡ cơ hội luyện tập với bộ đề chất lượng này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

305,709 lượt xem 164,605 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 8THPT Quốc giaHoá học

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 8) mới nhất, được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập trọng tâm, hỗ trợ học sinh rèn luyện kiến thức và kỹ năng làm bài một cách hiệu quả. Đây là tài liệu cần thiết để tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao điểm số với bộ đề chất lượng này!

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,785 lượt xem 156,569 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 4THPT Quốc giaHoá học

Cập nhật đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 4) với nội dung bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu ôn tập hiệu quả để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025. Đừng bỏ lỡ tài liệu hữu ích này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

289,687 lượt xem 155,981 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 7THPT Quốc giaHoá học

Khám phá đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 7) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề này tập trung vào các câu hỏi lý thuyết quan trọng và bài tập thực hành đa dạng, hỗ trợ học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu không thể thiếu cho các bạn học sinh muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học. Đừng bỏ qua tài liệu luyện thi hữu ích này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

277,984 lượt xem 149,681 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 1THPT Quốc giaHoá học

Tham khảo đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 1) mới nhất, được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề này gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu hữu ích không thể bỏ qua trong hành trình ôn tập của bạn!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

231,665 lượt xem 124,740 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học - Đề Số 5THPT Quốc giaHoá học

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học 2025 (Đề số 5) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề này tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Học, giúp bạn tự tin đạt kết quả cao. Đừng bỏ lỡ cơ hội luyện tập với bộ đề chất lượng này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

228,709 lượt xem 123,144 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

310,978 lượt xem 167,447 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!