20. [TN THPT 2024 Hóa Học] Sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 1). (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Mưa axit gây ảnh hưởng đối với cây trồng; sinh vật sống trong ao hồ, sông ngòi. Khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa axit?
O3.
CO2.
SO2.
CH4.
Cho m gam etanol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khi H2. Giá trị của m là :
9,2.
18,4.
13,8.
4,6.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
KCl.
HCl.
KOH.
H2SO4.
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là :
etanol.
metylamin.
tristearin.
etyl axetat.
Chất nào sau đây là metylamin?
CH3NH2.
C6H5NH2.
CH3NHCH3.
C2H5NH2.
Chất nào sau đây là muối trung hòa?
NaHCO3.
HCl.
NaCl.
KHSO4.
Phân tử nitơ có công thức cấu tạo là :
N=N.
N≡N.
N→N.
N-N.
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
NaCl.
KNO3.
Ba(OH)2.
HCl.
Trong y học dung dịch glucozơ được dùng làm dịch truyền cho những bệnh nhân suy nhược cơ thể. Biết 1 gam glucozơ cung cấp 15,5 kJ năng lượng. Năng lượng được cung cấp bởi glucozơ trong 1 chai chứa 500 gam dung dịch glucozơ 10% là :
775 kJ.
500 kJ.
430 kJ.
1395 kJ.
Cho 4,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là
4,8.
4,2.
2,1.
2,4.
Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
FeSO3.
Fe2(SO4)3.
Fe2S3.
FeSO4.
Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ yếu nhất trong dãy trên là
NH3.
CH3NH2.
CH3NHCH3.
C6H5NH2.
Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được chất nào sau đây?
CuO.
Cu(OH)2.
Cu(NO3)2.
Cu(NO2)2.
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là
etyl axetat.
metyl acrylat.
metyl axetat.
propyl fomat.
Công thức phân tử của axit axetic là
C2H6O.
CH2O.
C2H4O.
C2H4O2.
Cập chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
CH4 và CH2=CH2.
CH2=CH2 và CH2=CH-CH3.
CH2=CH-CH3 và CH≡C-CH3.
CH≡C-CH3 và CH2=C=CH2.
Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là
fructozơ.
tinh bột.
xenlulozơ.
glucozơ.
Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?
Alanin.
Etyl fomat.
Tristearin.
Saccarozơ.
Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
CH2=C(CH3)-COOCH3.
CH2=CH-COOC2H5.
C2H5OH.
CH3OH.
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,2 gam muối. Giá trị của m là
96,4.
92,4.
88,4.
89,0.
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
Alanin.
Etylamin.
Phenol.
Etyl axetat.
Cho các chất sau: valin, etylamin, anilin, Ala-Gly-Ala, axit amino axetic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
5.
2.
3.
4.
Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Ag+.
Fe2+.
Cu2+.
Na+.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Hg.
Cr.
W.
Ag.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi thấp hơn cao su buna.
Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Khi đun nóng chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
HCOOC2H5.
CH3COOC2H5.
HCOOCH3.
CH3COOCH3.
Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
CH2=CH2.
CH2=CH-CH3.
CH2=CH-Cl.
CH2=CH-CH=CH2.
Thủy ngân hoàn xoàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H33COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là
(C15H31COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
(C17H31COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100 ml máu) là
15 mg/100 ml.
10 mg/100 ml.
20 mg/100 ml.
25 mg/100 ml.
Hỗn hợp E gồm hai amin no X (CnH2n+3N), Y (CnH2n+4N2, với n ≥ 2) và hai hiđrocacbon mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (số liên kết trong phân tử mỗi hiđrocacbon không quá 3). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,355 mol O2 thu được 4,86 gam H2O và 5,6 lít hỗn hợp (N2, CO2). Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn trong E là
21,9%.
12,9%.
19,9%.
10,9%.
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X cần vừa đủ 18,48 lít O2. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
0,75.
0,45.
0,90.
0,60.
Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y (MX < MY; X có mạch hở). Thủy phân hoàn toàn E cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối F (biết MF < 150; phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong F là 12,307%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
77%.
85%.
80%.
83%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO trong nước, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ khí CO2 vào Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch phụ thuộc vào lượng CO2 hấp thụ như sau:
Lượng CO2 bị hấp thụ (mol) | 0,1 | 0,2 | 0,3 |
Khối lượng chất tan (gam) | 16,55 | 9,30 | 13,70 |
Giá trị của m là
26,75.
29,95.
32,45.
29,15.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
4.
1.
3.
2.
Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) Y + HCl → T + NaCl.
(3) X + HCl → F + NaCl.
(4) F + C2H4(OH)2 → G + H2O.
Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, ME < 160; MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo của E thoả mãn sơ đồ trên.
(b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
(c) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(d) G là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
5.
2.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím.
(b) Sau bước 2, dung dịch có màu không thay đổi.
(c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím.
(d) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
(e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iốt lên mặt cắt của quả chuối xanh thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
1.
4.
3.
2.
Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối sunfat trung hoà có nồng độ 33,33% (dung dịch A). Làm lạnh dung dịch A thấy có 15,625 gam chất rắn X tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54% (dung dịch B). Công thức của chất rắn X là
CuSO4.5H2O.
MgSO4.7H2O.
MgSO4.4H2O.
CuSO4.2H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường CH3COOC2H5 là chất lỏng.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(c) Ala-Gly-Gly có phản ứng màu biure.
(d) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(e) Muối phenyl amoniclorua tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
5.
3.
Cho 17,8 gam alanin vào 400 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
41,10.
22,35.
53,95.
33,90.
Đốt cháy 6,45 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 10,29 gam hỗn hợp X gồm các oxít. Cho toàn bộ X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
23,49.
27,81.
27,33.
15,21.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
8,770 lượt xem 4,704 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,641 lượt xem 3,556 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,274 lượt xem 4,438 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,978 lượt xem 2,646 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,051 lượt xem 1,624 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,312 lượt xem 1,225 lượt làm bài
Luyện thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023 với đề thi thử lần 1 từ Trường Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa. Đề thi bám sát cấu trúc của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về đại số, hình học, giải tích và các bài toán ứng dụng, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.
50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
442 lượt xem 140 lượt làm bài
1 giờ
275,899 lượt xem 148,561 lượt làm bài
1 giờ
175,164 lượt xem 94,311 lượt làm bài