23. [TN THPT 2024 Hóa Học] THPT Kim Liên - Hà Nội (Lần 1). (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là
xenlulozơ và glucozơ.
tinh bột và xenlulozơ.
tinh bột và saccarozơ.
saccarozơ và fructozơ.
Chất thuộc loại polisaccarit là
xenlulozơ.
saccarozơ.
glucozơ.
fructozơ.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
nilon-6,6.
poli(vinyl clorua).
poliacrilonitrin.
poli(metyl metacrylat).
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
150.
50.
100.
200.
Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
etyl fomat.
metyl fomat.
etyl axetat.
metyl axetat.
Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được a gam muối. Giá trị của a là
23,35.
23,05.
24,75.
22,75.
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
Cu2+.
Zn2+.
Na+.
Ag+.
Hợp chất nào sau đây crom có số oxi hoá +3?
Cr2O3.
K2Cr2O7.
CrO3.
K2CrO4.
Tinh bột có nhiều trong thành phần của lúa, ngô, khoai, sắn,.Để thu được 45,0 gam glucozơ cần thuỷ phân m gam tinh bột. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 60,0%. Giá trị của m là
40,5.
67,5.
24,3.
33,8.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
2 muối và 1 ancol.
2 muối và 2 ancol.
1 muối và 1 ancol.
1 muối và 2 ancol.
Cho các loại tơ: bông, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6. Số tơ tổng hợp là
2.
3.
5.
4.
Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường?
Cu.
Ag.
Ba.
Fe.
Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là :
Fe.
Ag.
Mg.
Fe.
Hợp chất mà trong phân tử có chứa 3 nguyên tử cacbon là :
axit fomic.
axit benzoic.
axit propionic.
axit axetic.
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là :
Al.
Cu.
Au.
Ag.
Chất nào sau đây là amin bậc ba?
(CH3)3N.
CH3CH2CH2NH2.
(CH3)3CNH2.
CH3-NH-CH3.
Cho 14,6 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
31,4.
29,6.
25,8.
27,8.
Tripanmitin có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, lợn, gà,. ). Công thức của tripanmitin là :
(C17H33COO)3C3H5.
(C17H31COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5.
Chất béo là trieste của axit béo với :
ancol metylic.
dietyl ete.
glixerol.
ancol etylic.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là ?
4,4.
8,8.
5,28.
17,6.
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
C2H5COOCH3.
HCOOC2H5.
HCOOCH3.
CH3COOC2H5.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH)2 | Tạo hợp chất màu tím |
Y | Quỳ tím | Quỳ tím hóa xanh |
Z | Dung dịch Br2 | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Gly-Ala-Gly, anilin, phenol.
Ala-Gly, lysin, anilin.
Ala-Gly, lysin, alanin.
Gly-Ala-Gly, etylamin, phenol.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Dung dịch alanin không làm quỳ tím đổi màu.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc III). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3CH2COOC2H5.
CH3COOCH(CH3)2.
HCOOC(CH3)3.
CH3CH2CH2COOCH3.
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 4,48 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
5,60.
22,4.
28,0.
11,2.
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Tinh bột.
Glucozơ.
Xenlulozơ.
Saccarozơ.
Số nhóm -OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là
3.
4.
2.
1.
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là
FeCl3 và AgNO3.
MgSO4 và ZnCl2.
FeCl2 và ZnCl2.
AlCl3 và HCl.
Nhận xét nào sau đây sai?
Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng.
Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh.
Cồn 70° có tác dụng diệt virut trên các bề mặt nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.
Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly.
Cho các dung dịch riêng biệt của các chất sau: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, CH3COOH, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
2.
4.
1.
3.
Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 6,24 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 1,12 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
37,58%.
46,98%.
56,38%.
51,85%.
Cho các phát biểu sau
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl clorua.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn phenylamin.
(e) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
5.
4.
6.
3.
Đốt cháy hoàn toàn 17,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong oxi dư thu được 25,25 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
65,25.
74,25.
66,25.
73,25.
Xăng sinh học E5 chứa 5% etanol về thể tích (D = 0,8 g/ml), còn lại là xăng truyền thống, giả thiết xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan là C8H18 và C9H20 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3; D = 0,7 g/ml). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365 kJ, 1 mol C8H18 tỏa ra lượng nhiệt là 5072 kJ và 1 mol C9H20 tỏa ra nhiệt lượng là 6119 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 212 kJ. Nếu xe máy tay ga đó đã sử dụng hết 6,5 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường xe di chuyển được là (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 40%)
380 km.
390 km.
420 km.
400 km.
Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 52,45 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 70% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là
171.
80.
120.
130.
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → Z + T
(3) X + HCl → J + NaCl
(4) Z + HCl → G + NaCl
Biết X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ, trong đó T là hợp chất đa chức; MT > 88 và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Nung nóng chất rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là
5.
4.
3.
2.
Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ ) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
35,8%.
46,6%.
37,1%.
40,8%.
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, axetilen, vinylaxetilen và 0,2 mol H2 có Ni xúc tác (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 9,375. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là 24 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,22 gam so với khối lượng ban đầu. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có thể tích là 7,168 lít. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O và 5,824 lít CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của metan trong X là
53,37%.
46,93%.
42,67%.
32,00%.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là một axit cacboxylic no, hai chức; Y, Z là hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, T là este tạo bởi X với Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,68 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z và T thu được 14,52 gam CO2 và H2O. Mặt khác, đun nóng 19,36 gam hỗn hợp M trên với 320 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 6,24 gam hỗn hợp ancol. Đun nóng 6,24 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 đặc, 140°C sau phản ứng thu được 4,8 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
20,7.
18,4.
20,1.
23,1.
Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY, tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 14,28 lít O2 (đktc) thu được CO2, N2 và 9,63 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
17,11%.
19,86%.
25,66%.
29,79%.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,922 lượt xem 2,625 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
8,738 lượt xem 4,683 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,231 lượt xem 4,417 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,617 lượt xem 3,535 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
417 lượt xem 161 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,280 lượt xem 1,211 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,085 lượt xem 1,645 lượt làm bài
Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
Lớp 12;Toán
23 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
170,230 lượt xem 91,658 lượt làm bài
18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
205,923 lượt xem 110,880 lượt làm bài