30. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT LAM KINH - TH.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một trong những đặc điểm di truyền của quần thể thực vật tự thụ phấn là
thể dị hợp tăng dần.
không làm thay đổi tần số các alen.
thể đồng hợp trội giảm dần.
thể đồng hợp lặn không thay đổi.
Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa “gạo vàng” bằng
công nghệ tế bào.
phương pháp lai hữu tính.
phương pháp gây đột biến.
công nghệ gen.
Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
Lúa và cỏ dại.
Lợn và sán trong gan lợn.
Chim sáo và trâu rừng.
Chim sâu và sâu ăn lá.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp một cặp?
.
.
XAXAbb.
Aabb.
Người đưa ra giả thuyết “Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định” là
Menđen.
Moocgan.
Đacuyn.
Coren.
Côđon mở đầu trên phân tử mARN không có nuclêôtit loại
A.
G.
X.
U.
Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
quá trình sinh tổng hợp các chất.
hoạt động quang hợp.
quá trình bài tiết các chất thải.
hoạt động hô hấp.
Theo lí thuyết, phép lai P: x tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
3.
4.
1.
2.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa là
đột biến NST.
thường biến.
đột biến gen.
biến dị tổ hợp.
Trong cùng một loài, phép lai giữa cây hoa đỏ với cây nào sau đây là phép lai một tính trạng?
Cây hạt vàng.
Cây quả đỏ.
Cây lá đốm.
Cây hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa không thể tạo ra đời con có
3 loại kiểu hình.
tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
tỉ lệ kiểu gen là 3 : 1.
tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong Operon Lac, thành phần mà prôtêin ức chế có thể liên kết là
vùng khởi động P.
vùng vận hành O.
gen điều hòa R.
các gen cấu trúc Z, Y, A.
Liên kết gen là hiện tượng các gen
nằm trên các NST khác nhau.
tương tác với nhau.
cùng nằm trên một NST.
có liên quan về chức năng.
Một khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian, được gọi là
nơi ở của loài.
giới hạn sinh thái.
ổ sinh thái.
khoảng thuận lợi.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN là nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên
kiểu hình của sinh vật.
kiểu gen của sinh vật.
tất cả các gen trong cơ thể sinh vật.
tất cả các alen trong cơ thể sinh vật.
Trong quá trình tiến hóa của sinh giới, thực vật có hoa xuất hiện ở đại
Cổ sinh.
Tân sinh.
Trung sinh.
Nguyên sinh.
Tế bào sinh dưỡng của một cây lệch bội dạng thể một có số lượng NST là
2n-1.
3n.
n.
2n+1.
Một trong những đặc trưng của quẫn xã sinh vật là
thành phần loài.
mật độ cá thể.
tỉ lệ giới tính.
nhóm tuổi.
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở thực vật?
Nước.
CO2.
Diệp lục.
Ánh sáng.
Tim ếch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
Hệ hô hấp.
Hệ tiêu hóa.
Hệ bài tiết.
Hệ tuần hoàn.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
Trong nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn sẽ tháo xoắn toàn bộ phân tử ADN.
Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Ý nào sau đây đúng khi nói về con đường hình thành loài khác khu vực địa lí?
Không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
Thường gặp ở các loài động vật ít di chuyển, ít phát tán.
Tính trạng nhóm máu ở người do một gen có 3 alen là IA, IB và IO quy định, trong đó IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B; IA và IB là đồng trội so với IO; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Theo lí thuyết, bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ không thể sinh con có nhóm máu
B ở trạng thái dị hợp.
O.
A ở trạng thái đồng hợp.
AB.
Chứng động kinh ở người do đột biến ở một gen (gen bệnh) nằm trong ti thể gây nên. Khi nói đến ảnh hưởng gen này, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Dễ làm chết các tế bào và mô mang gen đột biến.
Nếu mẹ mang gen bệnh thì tỉ lệ con bị bệnh ít hơn so với bố mang gen bệnh.
Ảnh hưởng nhiều đến các tế bào thần kinh và cơ.
Luôn di truyền từ mẹ sang con.
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là
thường biến.
biến dị tổ hợp.
đột biến gen.
mức phản ứng.
Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là đúng?
Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp.
Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 70% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Sau khi truyền đến bậc dinh dưỡng cao nhất, dòng năng lượng lại truyền trở lại bậc dinh dưỡng thấp nhất.
Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình hô hấp ở thực vật?
Phân giải hiếu khí diễn ra mạnh trong rễ cây khi bị ngập úng.
Hạt đang nảy mầm, hoa đang nở thì hoạt động hô hấp diễn ra mạnh.
Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cần cho các quá trình chuyển hóa trong cây.
Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 và gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Ở động vật, trong các tế bào không phân chia, một nhiễm sắc thể có
bốn đầu mút.
một phân tử ADN.
hai cromatit.
hai tâm động.
Tiến hành đo một số chỉ tiêu sinh lí của bạn Ngọc ở các thời điểm sau:
- Thời điểm 1: Đang ở trạng thái nghỉ ngơi.
- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 2 phút.
- Thời điểm 3: Sau khi nghỉ chạy 5 phút.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Huyết áp tăng dần từ thời điểm 2 đến thời điểm 3.
Nhiệt độ cơ thể giảm dần từ thời điểm 2 đến thời điểm 3.
Nhịp tim và nhiệt độ cơ thể cao nhất ở thời điểm 2.
Nhịp tim tăng dần từ thời điểm 1 đến thời điểm 2.
Giả sử người ta tổng hợp nhân tạo các triplet từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu triplet mang thông tin mã hóa axit amin chỉ chứa 1 nulêôtit loại A?
25.
24.
37.
27.
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh Q và bệnh P. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; alen trội là trội hoàn toàn; các gen phân li độc lập; người I.1 không mang alen gây bệnh P.
Theo lí thuyết, xác xuất sinh con đầu lòng là con trai không bị cả 2 bệnh Q và P của cặp vợ chồng III.2 và III.3 là
17/80.
3/40.
119/320.
51/160.
Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho cừu đực thuần chủng có sừng (AA) giao phối với cừu cái thuần chủng không sừng (aa) thì F1 thu được tỉ lệ 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ 1 có sừng : 1 không có sừng. Cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. Theo lí thuyết, thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con là
17/34.
9/16.
5/9.
7/18.
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể loài X và quần thể loài Y.
II. Sự biến động kích thước quần thể loài X và quần thể loài Y cho thấy loài M chỉ ăn thịt loài X.
III. Trước khi loài M xuất hiện thì số lượng cá thể của quần thể loài X luôn luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể loài Y.
IV. Sự giảm kích thước của quần thể loài X là do sự săn mồi của loài M cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể loài Y.
2.
1.
3.
4.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen DD quy định mắt đỏ, kiểu gen Dd quy định mắt vàng và kiểu gen dd quy định mắt trắng. Xét 1 quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt và có tần số alen D bằng 0,9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối?
I. Các cá thể mắt đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cá thể mắt vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể mắt trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể mắt trắng và các cá thể mắt đỏ đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể mắt vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
2.
3.
4.
1.
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit trong tế bào của một loài sinh vật nhân thực. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét sai?\nI. Cấu trúc X dịch chuyển theo chiều 3’ 🡪 5’ trên cấu trúc Z.\nII. Cấu trúc Y có chức năng như “một người phiên dịch” thông tin.\nIII. Quá trình này chỉ diễn ra trong tế bào chất.\nIV. Quá trình trên tạo ra sản phẩm là chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin. |
*]1.
2.
4.
3.
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen; trong đó mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, Phép lai P: ♀ trội 2 tính trạng × ♂ trội 2 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 1/8.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội gấp 2 lần số cá thể đực mang 2 tính trạng trội.
IV. Ở F1, số cá thể lặn về 2 tính trạng ở con cái nhiều hơn ở con đực.
4.
2.
1.
3.
Một loài thực vật, sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng sau:
Kiểu gen | Kiểu hình | Kiểu gen | Kiểu hình | ||||
180C | 340C | 180C | 340C | ||||
Gen A/a | AA | Đỏ | Trắng | Gen B/b | BB | Cao | Cao |
Aa | Hồng | Hồng | Bb | Cao | Cao | ||
aa | Trắng | Trắng | bb | Thấp | Thấp |
Cho cây (P) có kiểu hình hoa hồng, thân cao tự thụ phấn, thu được một lượng lớn hạt F1. Các hạt này trồng ở 34°C thì thu được 38% cây hoa hồng, thân cao. Biết quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau giữa các cây. Theo lý thuyết, khi đem những cây hoa hồng, thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên, lấy hạt F2 trồng ở 18°C thì tỷ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khoảng bao nhiêu %?
11,7%.
9,97%.
10,2%.
22,6%.
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều không có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là
2/7.
6/16.
2/9.
5/15.
Một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, hạt có kiểu gen quy định thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ở loài này có cấu trúc di truyền là: 0,24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0,08AaBb : 0,16Aabb.
Biết sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Ở thế hệ (P), tần số alen a là 0,8; tần số alen B là 0,5.
II. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/11.
III. Trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/9.
IV. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3/66.
3.
4.
2.
1.
-----------------------------------------------
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
468 lượt xem 210 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,872 lượt xem 2,576 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,545 lượt xem 3,486 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,193 lượt xem 1,162 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
8,143 lượt xem 4,368 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,175 lượt xem 1,694 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
1500 câu hỏi 30 mã đề 1 giờ
171,139 lượt xem 92,141 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
650 câu hỏi 13 mã đề 1 giờ
158,876 lượt xem 85,540 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
1431 câu hỏi 29 mã đề 1 giờ
179,209 lượt xem 96,488 lượt làm bài