thumbnail

34. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - SỞ HÀ TĨNH - L2.docx

/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào nhưng chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp NST được gọi là đột biến

A.  

dị đa bội.

B.  

lệch bội.

C.  

tứ bội.

D.  

tự đa bội.

Câu 2: 0.25 điểm

Trong tế bào nhân thực, bộ ba 5'AUG3' mã hóa cho loại axít amin nào sau đây?

A.  

Val (Valin).

B.  

Met (foocmin - Mêtiônin).

C.  

Trp (Triptophan).

D.  

Leu (Lơxin).

Câu 3: 0.25 điểm

Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A.  

Các cây thông nhựa gần nhau có hiện tượng liền rễ.

B.  

Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

C.  

Hươu đực đánh nhau để giành quyền giao phối với con cái.

D.  

Cây sống gần nhau thường vươn lên cao để lấy ánh sáng.

Câu 4: 0.25 điểm

Loại tế bào nào của rễ cây chuyển hóa với chức năng hấp thu nước và chất khoáng trong đất?

A.  

Tế bào lông hút.

B.  

Tế bào nội bì.

C.  

Tế bào mạch gỗ.

D.  

Tế bào chóp rễ.

Câu 5: 0.25 điểm

Một trong các đặc điểm của gene nằm trong tế bào chất là:

A.  

Phân li đồng đều về các giao tử.

B.  

Phần lớn gene của con được nhận từ bố.

C.  

Tồn tại thành cặp alen.

D.  

Phần lớn gene của con được nhận từ mẹ.

Câu 6: 0.25 điểm

Trong cơ thể thực vật, nhóm nguyên tố khoáng nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

A.  

C, H, O, N.

B.  

K, S, Ca, Mg.

C.  

Fe, Mn, B, Cl.

D.  

N, P, K, C.

Câu 7: 0.25 điểm

Phổi của loài nào sau đây gồm rất nhiều phế nang được bao bọc bởi hệ thống mao mạch máu?

A.  

Ngỗng.

B.  

Gà.

C.  

Vịt.

D.  

Lợn.

Câu 8: 0.25 điểm

Sự thay đổi kiểu hình do thay đổi của ngoại cảnh, không liên quan đến kiểu gen được gọi là

A.  

đột biến gen.

B.  

thường biến.

C.  

biến dị tổ hợp.

D.  

biến dị di truyền.

Câu 9: 0.25 điểm

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ xảy ra ở quy mô nào?

A.  

Loài.

B.  

Quần thể.

C.  

Giới.

D.  

Cả thể, quần thể, loài.

Câu 10: 0.25 điểm

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.  

Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

B.  

Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C.  

Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

D.  

Tạo ra giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

Câu 11: 0.25 điểm

Một trong những đặc điểm của quần thể tự thụ phấn là

A.  

tính đa dạng di truyền cao.

B.  

tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng tăng.

C.  

tính đa dạng di truyền thấp.

D.  

tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.

Câu 12: 0.25 điểm

Ở một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể nào sau đây thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec?

A.  

0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa.

B.  

0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.

C.  

0,42AA: 0,49Aa: 0,09aa.

D.  

0,09AA: 0,49Aa: 0,42aa.

Câu 13: 0.25 điểm

Trong quá trình phát sinh sự sống, kết quả của quá trình tiến hoá tiền sinh học là hình thành nên

A.  

thế giới sinh vật như ngày nay.

B.  

tế bào nguyên thuỷ.

C.  

các chất hữu cơ có khả năng nhân đôi.

D.  

các chất hữu cơ

Câu 14: 0.25 điểm

Ở một loài động vật, xét một gen có 5 alen, nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, một cơ thể lưỡng bội bình thường chứa tối đa bao nhiêu alen khác nhau của gen này?

A.  

4.

B.  

3.

C.  

5.

D.  

2.

Câu 15: 0.25 điểm

Tia UV có thể làm phát sinh đột biến gen theo cách nào sau đây?

A.  

Làm thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

B.  

Làm mất 1 cặp G-X.

C.  

Làm thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

D.  

Làm cho 2 bazơ Timin trên một mạch của ADN liên kết lại với nhau.

Câu 16: 0.25 điểm

Ở một loài lưỡng bội, xét hai gene nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau: gen 1 có 52 alen A và a; gen 2 có 2 alen B và b. Theo lí thuyết, cả thể dị hợp về 2 gene trên có kiểu gene là:

A.  

Aabb.

B.  

aaBb.

C.  

AaBb.

D.  

aabb.

Câu 17: 0.25 điểm

Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN mạch kép, bazơ nitơ loại A trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với bazơ nitơ loại nào trên mạch thứ 2?

A.  

G.

B.  

X.

C.  

T.

D.  

A.

Câu 18: 0.25 điểm

Cho các thành tựu:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II. Tạo giống dâu tầm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cánh Petunia.
IV. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A.  

I, II.

B.  

I, IV.

C.  

I, III.

D.  

III, IV.

Câu 19: 0.25 điểm

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, loài người xuất hiện vào thời kì nào?

A.  

Đại Cổ sinh.

B.  

Đại Trung sinh.

C.  

Đại Tân sinh.

D.  

Đại Nguyên sinh.

Câu 20: 0.25 điểm

Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến

A.  

đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B.  

lập đoạn lớn nhiễm sắc thể.

C.  

mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

D.  

lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

Câu 21: 0.25 điểm

Ở người, enzyme pepsin hoạt động ở bộ phận nào của ống tiêu hoá?

A.  

Ruột non.

B.  

Dạ dày.

C.  

Xoang miệng.

D.  

Thực quản.

Câu 22: 0.25 điểm

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A.  

Cánh dơi và tay người.

B.  

Cánh dơi và cánh côn trùng.

C.  

Cánh chim và cánh bướm.

D.  

Gai hoa hồng và gai hoàng liên.

Câu 23: 0.25 điểm

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?

A.  

Ánh sáng.

B.  

Mùn bã hữu cơ.

C.  

Nhiệt độ.

D.  

Quan hệ hỗ trợ cùng loài.

Câu 24: 0.25 điểm

Một quần thể có 500 cá thể sinh sống trong một khu vực có diện tích 1000 m². Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu cá thể/m²?

A.  

1,5.

B.  

2.

C.  

0,5.

D.  

1.

Câu 25: 0.25 điểm

Khi vi khuẩn E. coli được chuyển từ môi trường nuôi cấy tối thiểu sang môi trường chứa Lactôzơ là nguồn Cacbon duy nhất, sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra đối với Opêrôn Lạc?

A.  

Các gen Z, Y, A được phiên mã.

B.  

Gen điều hòa (R) ngưng phiên mã.

C.  

Các gen Z, Y, A ngừng phiên mã.

D.  

Prôtêin ức chế liên kết với vùng O chật hơn.

Câu 26: 0.25 điểm

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.  

Phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố, trong đó kiểu phân bố đồng đều là phổ biến nhất.

B.  

Mỗi quần thể có một cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc đó có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

C.  

Khi quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng có dạng chữ J.

D.  

Kích thước của quần thể thường được đo bằng số cá thể của quần thể phân bố trong không gian của quần thể.

Câu 27: 0.25 điểm

Khi lai giữa hai giống bí quả tròn ở hai địa phương khác nhau, người ta thu được toàn bị quả dẹt. Cho các cây bí quả dẹt này giao phần ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được tỉ lệ 9 quả đẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí di truyển theo quy luật nào sau đây?

A.  

Tương tác cộng gộp.

B.  

Tương tác bổ sung.

C.  

Trội không hoàn toàn.

D.  

Trội hoàn toàn.

Câu 28: 0.25 điểm

Đồ thị hình bên mô tả mối quan hệ giữa tốc độ sinh trưởng của một loại cây trồng với lượng phân bón. Quan sát đồ thị và cho biết: Để thu được lượng sinh khối cây trồng tối đa, người nông dân nên bón phân với liều lượng bao nhiêu ?

Hình ảnh

A.  

5 đến 10 kg/sào.

B.  

15 đến 30 kg/sào.

C.  

10 đến 15 kg/sào.

D.  

30 đến 40 kg/sào.

Câu 29: 0.25 điểm

Biến động về huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người được mô tả trong đồ thị hình bên. Những phát biểu nào dưới đây đúng?

Hình ảnh



I. Đường cong 1 biểu thị biến động huyết áp.
II. Đường cong II biểu thị tổng tiết diện hệ mạch.
III. Ở mao mạch, đường cong II đi lên là nguyên nhân làm cho đường cong I đi xuống.
IV. Ở tĩnh mạch, đường cong I đi lên là do đường cong II đi lên.

A.  

I, II.

B.  

III, IV.

C.  

I, IV.

D.  

II, III.

Câu 30: 0.25 điểm

Một quần thể sóc đất bị nhiễm vi rút gây bệnh làm chết 30% số cá thể. 70% số cá thể còn lại sống sót được là do chúng có mang gene kháng vi rút. Xét trên quan điểm tiến hoả, tác động của dịch bệnh đến quần thể sóc đất có thể coi là một ví dụ mình hoạ cho tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?

A.  

Đột biến.

B.  

Các yếu tố ngẫu nhiên.

C.  

Di – nhập gen.

D.  

Chọn lọc tự nhiên.

Câu 31: 0.25 điểm

Hình 3 mô tả sơ đồ một đơn vị tái bản (nhân đôi) ADN. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của enzym tháo xoắn. Các đoạn I, II, III, IV là các mạch đơn ADN mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn ADN mẹ.

Hình ảnh



Theo lí thuyết, quá trình tổng hợp mạch ADN nào diễn ra gián đoạn?

A.  

III và IV.

B.  

I và IV.

C.  

II và III.

D.  

I và II.
Mạch II, III có chiều 5’-3’ tính từ chiều tháo xoắn nên làm khuôn tổng hợp gián đoạn mạch ADN

Câu 32: 0.25 điểm

Ở người, gene lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, kiểu hình của những đứa con sẽ như thế nào?

A.  

Tất cả con trai đều bị mù màu, tất cả con gái đều không bị mù màu.

B.  

50% số con trai và 50% số con gái bị mù màu.

C.  

Con trai có thể bị mù màu hoặc không, con gái thì không bị mù màu.

D.  

Tất cả con gái đều bị mù màu, tất cả con trai đều không bị mù màu.

Câu 33: 0.25 điểm

Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gene AaBb, ở một số tế bào cặp NST chứa cặp gene Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II bình thường, các cập NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, các giao tử đột biển được tạo ra từ quá trình này có kiểu gen là:

A.  

aaB, aab, B và

B.  

AAa, Aaa, aaa và O.

C.  

AaB, Aab, B, b.

D.  

B. AAB, AAb, AaB, Aab.

Câu 34: 0.25 điểm

Ở một loài sinh vật, gen A nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen là A, a; gen B nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen là B, b, b1. Giả sử các alen A và B là alen trội hoàn toàn; các alen a, b1 và b2 là alen đột biến. Trong các thể đột biến có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

A.  

12.

B.  

6.

C.  

18.

D.  

9.

Câu 35: 0.25 điểm

Khi lai giữa hai cơ thể thực vật lưỡng bội (P) đều có kiểu gen Aa, F₁ xuất hiện một cơ thể tử bội có kiểu gen AAaa. Có bao nhiêu giả thuyết dưới đây có thể sử dụng để giải thích sự xuất hiện của cơ thể từ bội
này?
I. Tất cả các NST của cả hai cá thể P đều không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường.
II. Tất cả các NST của cả hai cá thể P đều không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường.
III. Trong lần nguyên phân đầu tiên của một số hợp tử, tất cả các NST đều không phân li.
IV. Trong giảm phân của cả hai cá thể P, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 hoặc giảm phân II.

A.  

3

B.  

4

C.  

2

D.  

1

Câu 36: 0.25 điểm

Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gene hoàn toàn, theo lý thuyết, phép lai P: ABab×ABab\dfrac{A B}{a b} \times \dfrac{A B}{a b} sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:

A.  

9: 3: 3: 1

B.  

1: 2: 1

C.  

3: 3: 1: 1

D.  

3: 1

Câu 37: 0.25 điểm

Cho lai giữa giống đậu hạt vàng, lá xoăn với giống hạt xanh, lá bình thường, F1 thu được 100% kiểu hình hạt xanh, lá bình thường. Cho các cá thể F1 lại với cây hạt vàng, lá xoăn, F2 quan sát được kiểu hình như sau: 117 hạt xanh, lá bình thường; 115 hạt vàng, lá xoăn; 78 hạt xanh, lá xoăn; 80 hạt vàng, lá bình thường. Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng hạt xanh trội hoàn toàn so với tính trạng hạt vàng.
II. Các gene quy định các tính trạng nằm trên cùng một NST.
III. Hoán vị gene xảy ra với tần số khoảng 40,5%.
IV. Trong số các cây F2, tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp về cả hai gene là 20,25%.

A.  

4.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 38: 0.25 điểm

Cho sơ đồ sau mô tả quá trình hình thành các loài B, C, D từ một loài tổ tiên ban đầu (loài A). Quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình ảnh


I. Các loài B, C, D được hình thành theo con đường cách li địa lí.
II. Sự hình thành loài mới theo sơ đồ trên phổ biến ở những loài ít di chuyển.
III. Nếu khí hậu ở đảo I giống với đất liền thì loài B không thể hình thành.
IV. Ở trên đảo III, có thể xảy ra giao phối giữa các cá thể của loài C với loài D nhưng không sinh ra con lai hữu thụ.

A.  

2.

B.  

3.

C.  

1.

D.  

4.

Câu 39: 0.25 điểm

Ở người, xét hai gene nằm trên NST số 21. Gene 1 có 3 alen (A1, A2, A3) gene 2 có 2 alen (B1, B2), Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Bằng kĩ thuật di truyền, người ta đã tiến hành phân tích và xác định được sự có mặt của các alen thuộc gene 1 trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng 1. Dấu “+” là có mặt, dấu "–" là không có một alen trong tế bào. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Alen Bố Mẹ Con
A1 + + +
A2 + +
A3 + +

Bảng 1
I. Kiểu gene của người bố là A1A3, kiểu gene của người mẹ là A1A2.
II. Tế bào sinh dưỡng của người con có 47 NST.
III. Sự phát sinh bệnh ở người con có thể do rối loạn phân làm cặp NST số 21 trong giảm phân I của bố.
IV. Nếu người bố có kiểu gene B1B2, người mẹ có kiểu gene B2B2 thì người con có thể có kiểu gene B1B1B2.

A.  

1.

B.  

4.

C.  

3.

D.  

2.

Câu 40: 0.25 điểm

Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ hình bên. Alen lặn h và alen lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gen H và gen I nằm trên hai NST khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình ảnh


I. Kiểu gen của người nhóm máu A luôn chứa alen H.
II. Người mang alen lA vẫn có thể có nhóm máu O.
III. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gen hh IAIB.
IV. Đứa con tiếp theo của cập vợ chồng này có thể có nhóm máu AB.
V. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ sinh ra không thể có nhóm máu O.

A.  

4.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

5.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TOÁN - THPT LÊ XOAY - Lần 1 THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

495 lượt xem 238 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
34. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

8,089 lượt xem 4,340 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
34. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - THPT Quang Trung - Hải Dương (Lần 2).docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,141 lượt xem 1,134 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
34. Đề thi thử TN THPT VẬT LÝ 2024 - Thanh Miện - Hải Dương. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaVật lý
/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2024

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

6,512 lượt xem 3,458 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
34. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - THPT HẬU LỘC 2 - TH.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

4,812 lượt xem 2,548 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
34. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - Đề định kì tháng 3-2023 (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

3,254 lượt xem 1,736 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Bộ đề 34THPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019, miễn phí với đáp án chi tiết. Nội dung bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục, bao gồm các bài tập trọng tâm như hàm số, logarit, và bài toán thực tế.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

112,119 lượt xem 60,368 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Bộ đề 34THPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Nội dung được xây dựng bám sát chương trình học lớp 12, bao gồm các dạng bài cơ bản như tích phân, logarit và các bài toán thực tế. Đây là tài liệu ôn luyện hữu ích cho học sinh, giúp nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

123,391 lượt xem 66,437 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Mã đề 34THPT Quốc giaVật lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Vật Lý, nội dung sát thực tế để học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,394 lượt xem 55,125 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!