52. [TN THPT 2024 Hóa Học] Đề tham khảo của BGD. (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Poliacrilonitrin.
Polietilen.
Poli(vinyl clorua).
Xenlulozơ.
Công thức của crom(III) sunfat là
Cr2O3.
CrCl3.
Cr2(SO4)3.
CrSO4.
CaCO3 tinh khiết được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. Tên của CaCO3 là
canxi hiđrocacbonat.
canxi sunfat.
canxi clorua.
canxi cacbonat.
Phân tử khối của etyl axetat là
86.
60.
74.
88.
Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí nào sau đây?
O3.
N2.
H2.
O2.
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl?
NaCl.
Na2CO3.
NaOH.
Ca(OH)2.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử Gly–Ala là
7.
5.
4.
6.
Chất nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
Saccarozơ.
Tinh bột.
Glucozơ.
Xenlulozơ.
Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá là
-3.
+2.
+3.
-2.
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?
Fe.
Ag.
Na.
Cu.
Khí CO là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, có trong khí núi lửa, khí lò cao, khí thải của các phương tiện giao thông. Tên của CO là
cacbon monooxit.
cacbon tetraclorua.
cacbon đioxit.
cacbon đisunfua.
Để bảo vệ ống thép dẫn dầu bằng phương pháp điện hoá cần gắn vào mặt ngoài của ống những khối kim loại nào sau đây?
Zn.
Pb.
Ag.
Cu.
Chất nào sau đây là ancol?
C2H5OH.
CH3COOCH3.
CH3CHO.
CH3COOH.
Natri hiđroxit là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. Công thức của natri hiđroxit là
NaCl.
Ca(OH)2.
NaOH.
Al(OH)3.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo, màu trắng?
H2SO4.
HCl.
NaCl.
NH3.
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Ca.
Li.
Na.
Os.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion nào sau đây?
Na+, Cl-.
Li+, Cl-.
K+, Na+.
Ca2+, Mg2+.
Trong công nghiệp, Al được điều chế trực tiếp từ Al2O3 bằng phương pháp nào sau đây?
Điện phân dung dịch.
Nhiệt luyện.
Điện phân nóng chảy.
Thuỷ luyện.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Triolein.
Trimetylamin.
Đimetylamin.
Metylamin.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
33.
34.
35.
36.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Kim loại Fe tan trong H2SO4 đặc, nguội.
Kim loại Fe phản ứng với HCl trong dung dịch sinh ra FeCl2.
Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra Fe(NO3)2.
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
Lên men 180 gam glucozơ, thu được m gam ancol etylic. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 70%. Giá trị của m là
82,8.
92,0.
64,4.
46,0.
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ b mol H2. Giá trị của b là
0,02.
0,06.
0,12.
0,18.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Saccarozơ thuộc loại polisaccarit.
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Cho bốn dung dịch sau: Na2CO3, KCl, FeSO4, HCl. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là
3.
2.
1.
4.
Cho 16,8 gam muối cacbonat của kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 19 gam muối. Kim loại M là
Ca.
Mg.
Zn.
Fe.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được N2; 1,05 mol H2O và 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của X là
C3H9N.
CH5N.
C2H7N.
C4H11N.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su buna.
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được polime dùng để sản xuất cao su buna–N.
Trùng ngưng buta-1,3-đien và stiren thu được polime dùng để sản xuất cao su buna–S.
Trùng hợp buta-1,3-đien và lưu huỳnh thu được polime dùng để sản xuất cao su buna–S.
Cho 6,4 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sinh ra y mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của y là
0,15.
0,10.
0,20.
0,05.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X là
HCOOCH2CH2CH3.
C2H5COOCH3.
CH3COOC2H5.
CH3CH2CH2COOH.
Chất hữu cơ X có công thức là C3H10O2N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y và chất Z là muối của amino axit T. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.
(b) 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch.
(c) Y tan tốt trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7.
(d) Ở điều kiện thường, T là chất rắn và dễ tan trong nước.
(đ) Y có hai nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu sai là :
4.
2.
1.
3.
Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm³. Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm³; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là :
116,88 gam.
133,75 gam.
105,66 gam.
128,40 gam.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6 ml dung dịch H2SO4 5%.
• Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một thanh Zn.
• Bước 3: Nhỏ thêm 2–3 giọt dung dịch CuSO4 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, Zn bị khử thành ion Zn2+ ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại Cu bám vào thanh Zn.
(đ) Trong bước 3, Zn bị ăn mòn điện hóa học ở cả hai ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là :
2.
4.
3.
1.
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4. Cho a gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,15 mol hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tổng khối lượng là 8,6 gam. Mặt khác, hòa tan hết a gam X bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,07 mol hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Giá trị của m là ?
131,34.
129,92.
137,82.
120,54.
Hỗn hợp E gồm ba este đa chức, mạch hở X, Y, Z đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong E cacbon chiếm 44,984% về khối lượng; MX < MY < MZ < 234. Cho 18,14 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai ancol và 20,56 gam hỗn hợp muối khan T không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng các nguyên tố cacbon, hiđro trong T lần lượt là 23,346% và 1,751%. Khối lượng của Y trong 18,14 gam E là :
2,92 gam.
4,72 gam.
2,36 gam.
4,38 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của anilin là C3H7O2N.
(b) Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả các este đều tan tốt trong nước.
(d) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt được hai dung dịch glucozơ và glixerol.
(đ) Tơ nitron bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là :
2.
4.
5.
3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 480 ml dung dịch Y (gồm NaOH và KOH) có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng chất tan trong dung dịch tăng 1,194 gam. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Giá trị của m là :
0,521.
1,491.
0,651.
1,488.
Điện phân dung dịch CuSO4 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Số mol kim loại Cu sinh ra tại catot bằng số mol O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt(III) sunfat.
(d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa.
(đ) Dẫn khí Z qua ống chứa K2O đun nóng thu được kim loại K.
Số phát biểu đúng là :
4.
2.
5.
3.
Soda (Na2CO3) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt.
Làm lạnh 100 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa ở 20°C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10°C thì tách ra m gam tinh thể Na2CO3.10H2O. Biết 100 gam nước hòa tan được tối đa lượng Na2CO3 ở 20°C và 10°C lần lượt là 21,5 gam và 12,5 gam. Giá trị của m là ?
7,41.
9,00.
28,60.
25,37.
Metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn axit salixylic. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam metyl salixylat và hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 75%. Giá trị của m là :
9,315.
12,420.
6,986.
15,068.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,275 lượt xem 3,332 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,565 lượt xem 2,422 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
757 lượt xem 364 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,896 lượt xem 2,079 lượt làm bài
Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
Lớp 12;Toán
52 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
183,818 lượt xem 98,973 lượt làm bài
70 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,383 lượt xem 118,664 lượt làm bài
100 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
196,606 lượt xem 105,861 lượt làm bài
10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
218,800 lượt xem 117,810 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
211,922 lượt xem 114,107 lượt làm bài