53. [TN THPT 2024 Hóa Học] Chuyên Thái Bình (Lần 3). (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Os.
Fe.
Ag.
Li.
Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi :
cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
các electron tự do trong tinh thể kim loại.
khối lượng riêng của kim loại.
các electron độc thân trong tinh thể kim loại.
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sinh hoạt, độ cứng tối đa cho phép (quy về CaCO3) là 300 mg/l. Theo quy chuẩn này, tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ gây nên tính cứng trong nước sinh hoạt không được vượt quá :
3,0.10-3 M.
3,3.10-3 M.
3,6.10-3 M.
7,5.10-3 M.
Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của canxi sunfat là :
Ca(OH)2.
CaSO4.
CaO.
CaCO3.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch KOH loãng?
Cu(OH)2.
Mg(OH)2.
Fe(OH)2.
Al(OH)3.
Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?
HCl.
KOH.
K2SO4.
NaCl.
Người ta tiến hành điều chế khí H2 bằng cách cho một miếng nhôm và một miếng kẽm có thể tích bằng nhau lần lượt vào cốc (1) và (2) đều đựng dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số mol khí H2 thu được ở cốc (1) bằng k lần cốc (2). Cho khối lượng riêng của nhôm và kẽm tương ứng là 2,70 g/cm³ và 7,14 g/cm³. Giá trị của k gần nhất với :
1,37.
2,64.
0,38.
0,91.
Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0046 g/ml), được sử dụng để rửa vết thương, nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,… Để pha được 500 ml nước muối sinh lý thì khối lượng NaCl cần dùng là :
4,50 gam.
4,52 gam.
4,48 gam.
5,52 gam.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
H2S.
H3PO4.
CH3COOH.
NaCl.
Hòa tan hết 2,535 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được 100 ml dung dịch X. Trung hòa 10 ml dung dịch X cần V ml dung dịch KOH 0,1M. Giá trị của V là ?
30.
15.
60.
45.
Nung nóng 8,4 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,6 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
400 ml.
800 ml.
600 ml.
200 ml.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Ag.
W.
Cr.
Hg.
Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ lớp chất X rất mỏng, mịn, bền. Chất X là
Al(OH)3.
Al2(SO4)3.
AlCl3.
Al2O3.
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4, xuất hiện đồng bám trên bề mặt nhôm. Các hiện tượng tiếp theo quan sát được là
lá nhôm không tan nữa và không có khí thoát ra.
khí hiđro thoát ra mạnh hơn, chỉ trên bề mặt lớp nhôm.
khí hiđro thoát ra mạnh hơn, chủ yếu trên bề mặt lớp đồng.
lớp vảy đồng tan dần, khí thoát ra yếu hơn.
Chọn kim loại phản ứng với clo hoặc dung dịch HCl cho cùng một muối
Fe.
Mg.
Ag.
Cu.
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Ag?
Zn.
K.
Au.
Mg.
Chất nào sau đây gây nên độ cứng tạm thời của nước?
Na2CO3.
Ca(HCO3)2.
KHCO3.
MgSO4.
Cho các chất riêng biệt: FeO, Fe2O3, Fe3O4, S, C, FeCO3, Mg, Cu(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
6.
7.
5.
8.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện "khói" trắng.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa
(c) Dung dịch HCl đặc tác dụng được với kim loại Cu sinh ra khí H2.
(d) Sắt tây là sắt được tráng thiếc, lớp thiếc có vai trò bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
4.
2.
1.
3.
Chất nào sau đây tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
Ca(OH)2.
MgCO3.
NaHCO3.
Fe(OH)3.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Au.
Cu.
Ag.
K.
Trong công nghiệp, quá trình sản xuất hai muối Y1, Y2 từ nguyên liệu X, Y được tiến hành theo các phản ứng hoá học sau:
(a) X (t°) → X1 + X2
(b) Y + X2 + NH3 + H2O → Y1 + NH4Cl
(c) Y1 (t°) → Y2 + X2 + H2O
Nguyên liệu X, Y thỏa mãn sơ đồ lần lượt là
Canxi cacbonat, axit clohiđric.
Natri hiđrocacbonat, axit clohiđric.
Canxi cacbonat, natri clorua.
Natri hiđrocacbonat, clo.
Cho hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch X chứa 3 muối và hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối trong X là
Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
Al(NO3)3, AgNO3, Cu(NO3)2.
Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Hòa tan hết m gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
6,4.
9,6.
12,8.
7,68.
Thành phần chính của quặng boxit (điều chế nhôm trong công nghiệp) có công thức là
AlCl3.
NaAlO2.
Al(OH)3.
Al2O3.2H2O.
Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra chất nào sau đây?
FeCl3.
H2.
FeCl2.
Fe(OH)2.
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Nhúng dây Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
Nung nóng NaCl ở nhiệt độ cao.
Cho 1 viên Zn vào dung dịch MgSO4.
Nhúng dây Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml NaOH 1M, phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Chất tan trong X có:
Na2SO3.
Na2SO3 và NaOH.
NaHSO3 và Na2SO3.
NaHSO3 và H2SO3.
Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất
Cu2+.
Ag+.
Mg2+.
Fe2+.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.
Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kim loại nào sau đây?
Đồng.
Vàng.
Chì.
Kẽm.
Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa
t°C | 0 | 10 | 20 | 30 | 50 | 70 | 90 | 100 |
S(NaCl) | 35,6 | 35,7 | 35,8 | 36,7 | 37,5 | 37,5 | 38,5 | 39,1 |
S(KCl) | 28,5 | 32,0 | 34,7 | 42,8 | 48,3 | 48,3 | 53,8 | 56,6 |
• Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa (X)
• Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa (X) đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
• Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Nhận định nào sau đây là đúng
Giá trị m1 = 281 gam.
Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
Giá trị m2 = 249 gam.
Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm
Cho các phát biểu sau:
(a) Y là Fe nóng chảy;
(b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3;
(c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm;
(d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt;
(e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
4.
5.
2.
3.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
HCl, NaOH, CO2.
Ba(OH)2, CO2, HCl.
NaOH, CO2, HCl.
Ca(OH)2, HCl, NaOH.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
4,3.
4,8.
5,2.
4,6.
Một nhà máy sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit với anot làm bằng than chì ở hiệu điện thế U = 4,8V. Cho biết:
+ Công của dòng điện (Jun) là A = U.I.t, trong đó I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian điện phân (giây).
+ Hiệu suất sử dụng điện năng của quá trình điện phân là 100%.
+ Toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở anot đã đốt cháy than chì thành cacbon dioxit.
Để sản xuất 2,0 kg Al thì điện năng tiêu thụ là a kWh (1 kWh = 3600 kJ) và khối lượng cacbon tiêu hao ở anot là b kg. Giá trị của a và b lần lượt là
28,6 và 0,666.
30,4 và 0,666.
26,8 và 0,626.
26,8 và 0,708.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba và BaO vào H2O, thu được dung dịch Y và 0,025 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,15 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên cạnh. Cho từ từ đến hết Z vào 90 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,06 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
11,90.
7,05.
14,30.
23,30.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 làn sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
7,28.
8,04.
6,80.
6,96.
Có 3 muối A, B, C đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện:
- Trong 3 muối chỉ có A là tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
- Trong 3 muối chỉ có muối B và C tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí.
- Cả 3 muối khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đều cho kết tủa và sinh ra H2O.
- Trong 3 muối chỉ B có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
Các muối A, B, C lần lượt là:
NaHSO4; NaHSO3; NaHCO3.
Na2SO4; NaHSO3; NaHCO3.
NaHSO4; Na2SO3; NaHCO3.
Na2CO3; NaHCO3; NaHSO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều là chất lưỡng tính.
(b) Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(c) Những kim loại Na, K, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(d) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O dùng để đúc tượng, bó bột khi gẫy xương.
(e) Tất cả các đơn chất kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước giải phóng khí H2.
(f) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Số câu phát biểu đúng là
5.
3.
6.
4.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,555 lượt xem 2,415 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,208 lượt xem 3,325 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,884 lượt xem 2,072 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
749 lượt xem 371 lượt làm bài
11 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
207,646 lượt xem 111,804 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
194,295 lượt xem 104,615 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,736 lượt xem 105,392 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
115,463 lượt xem 62,167 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
107,090 lượt xem 57,659 lượt làm bài