thumbnail

56. [TN THPT 2024 Hóa Học] THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc (Lần 3). (Có lời giải chi tiết)

/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2024 các trường, sở

Từ khoá: THPT Quốc gia, Hoá học

Thời gian làm bài: 40 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Phân bón nào sau đây có độ dinh dưỡng tính bằng phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ?

A.  

(NH2)2CO.

B.  

KCl.

C.  

Ca(H2PO4)2.

D.  

Ca3(PO4)2.

Câu 2: 0.25 điểm

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no?

A.  

vinyl axetat.

B.  

propan.

C.  

buta-1,3-đien.

D.  

benzen.

Câu 3: 0.25 điểm

Este X có CTCT là CH2=CH-COO-C6H5. Tên gọi của X là

A.  

phenyl acrylat.

B.  

benzyl acrylat.

C.  

phenyl propionat.

D.  

vinyl benzoat.

Câu 4: 0.25 điểm

Chất béo có công thức nào sau đây ở thể rắn trong điều kiện thường?

A.  

(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5.

B.  

(C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.

C.  

(C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5.

D.  

(C17H31COO)2(C17H35COO)C3H5.

Câu 5: 0.25 điểm

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?

A.  

glucozơ.

B.  

fructozơ.

C.  

metyl fomat.

D.  

saccarozơ.

Câu 6: 0.25 điểm

Chất nào sau đây có cấu trúc phân nhánh?

A.  

xenlulozơ.

B.  

saccarozơ.

C.  

amilozơ.

D.  

amilopectin.

Câu 7: 0.25 điểm

Valin là một amino axit thiết yếu trong cơ thể. Nó có tác dụng phòng tránh tổn thương và phá hủy mô cơ, giảm viêm ở gan và túi mật, cũng như hỗ trợ hiệu quả cho hệ miễn dịch. CTCT của valin là

A.  

H2N-CH2-COOH.

B.  

H2N-CH(CH3)-COOH.

C.  

CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.

D.  

H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.

Câu 8: 0.25 điểm

Chất nào sau đây không phải là một loại protein?

A.  

anbumin.

B.  

hemoglobin.

C.  

keratin.

D.  

glyxin.

Câu 9: 0.25 điểm

Cho chất X có CTCT: H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH. X thuộc loại nào sau đây?

A.  

tetrapeptit.

B.  

pentapeptit.

C.  

tripeptit.

D.  

hexapeptit.

Câu 10: 0.25 điểm

Vật liệu nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A.  

nhựa PVC.

B.  

cao su buna.

C.  

nilon-6,6.

D.  

tơ axetat.

Câu 11: 0.25 điểm

Nilon-6 thuộc loại vật liệu polime nào sau đây?

A.  

chất dẻo.

B.  

tơ.

C.  

cao su.

D.  

keo dán.

Câu 12: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A.  

K.

B.  

Al.

C.  

Mg.

D.  

Fe.

Câu 13: 0.25 điểm

Điện phân nóng chảy NaCl, ở cực catot thu được chất nào sau đây?

A.  

Na.

B.  

H2.

C.  

O2.

D.  

Cl2.

Câu 14: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A.  

Sr.

B.  

Li.

C.  

Na.

D.  

Al.

Câu 15: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao?

A.  

Mg.

B.  

K.

C.  

Be.

D.  

Ba.

Câu 16: 0.25 điểm

Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

A.  

Ca2+; Mg2+.

B.  

Ba2+; Mg2+.

C.  

Cl-; SO42-.

D.  

HCO3-.

Câu 17: 0.25 điểm

Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu quì tím?

A.  

C2H5OH.

B.  

CH3CHO.

C.  

C6H5OH.

D.  

CH3COOH.

Câu 18: 0.25 điểm

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A.  

C2H5OH.

B.  

C6H6.

C.  

CH3COOH.

D.  

HCHO.

Câu 19: 0.25 điểm

Cho các este: HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH2CH=CH2; (COOCH3)2. Khi thủy phân các este trên trong môi trường NaOH, bao nhiêu chất tạo thành dung dịch có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 20: 0.25 điểm

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo gồm 13,26 gam triolein, 10,68 gam tristearin trong dung dịch NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là

A.  

24,696 gam.

B.  

27,180 gam.

C.  

22,536 gam.

D.  

25,020 gam.

Câu 21: 0.25 điểm

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A.  

Mật ong chứa khoảng 40% glucozơ và 30% fructozơ.

B.  

Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

C.  

Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường axit.

D.  

Xenlulozơ là thành phần chính cấu tạo nên bộ khung của thực vật.

Câu 22: 0.25 điểm

Cho các chất sau: (1) C2H5NH2; (2) C6H5NH3Cl; (3) CH3COONH3CH3; (4) H2N-CH2-COONa. Chất nào vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH :

A.  

(3).

B.  

(2).

C.  

(3), (4).

D.  

(1); (2).

Câu 23: 0.25 điểm

Một đoạn mạch PP (polipropilen) có khối lượng 9240 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch trên là.

A.  

254.

B.  

226.

C.  

220.

D.  

198.

Câu 24: 0.25 điểm

Có bao nhiêu cặp chất sau đây xảy ra phản ứng hóa học ở điều kiện thường: Mg và CuSO4; Hg và HCl; Fe và ZnCl2; KAlO2 và NaOH; Fe(NO3)2 và AgNO3; Cu và FeCl2 :

A.  

3.

B.  

4.

C.  

5.

D.  

2.

Câu 25: 0.25 điểm

Thí nghiệm nào sau đây vừa tạo thành kết tủa, vừa tạo thành khí :

A.  

Đun sôi nước cứng tạm thời.

B.  

Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3.

C.  

Nhỏ dung dịch HCl vào đá vôi.

D.  

Nhúng lá nhôm vào dung dịch NaOH.

Câu 26: 0.25 điểm

Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng có ứng dụng rất lớn trong đời sống và sản xuất. Mệnh đề nào sau đây về ứng dụng của chúng là không đúng?

A.  

Kim loại kiềm dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B.  

Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh.

C.  

Thạch cao khan được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột.

D.  

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, làm trong nước, nhuộm vải.

Câu 27: 0.25 điểm

Cho các mệnh đề sau:
(1) Polime [-CH2-CH(C6H5)-]n có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Protein bị thủy phân trong cả môi trường axit và kiềm.
(3) Este CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH2=CH-OH.
(4) Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức có màu tím đặc trưng.
Hãy xác định đúng (Đ)/sai (S) cho các mệnh đề lần lượt từ (1) đến (4).

A.  

S-Đ-S-Đ.

B.  

S-Đ-Đ-Đ.

C.  

Đ-Đ-S-Đ.

D.  

Đ-S-Đ-S.

Câu 28: 0.25 điểm

Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng :
(1) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng.
(2) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O
(3) Nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
(4) Hỗn hợp tecmit gồm có Fe và Al2O3 dùng để hàn đường ray.

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

0.

Câu 29: 0.25 điểm

Etyl butirat có mùi thơm của dứa – là một trong những loại este phổ biến nhất được sử dụng làm hương liệu, ví dụ trong bánh kẹo, nước hoa, bia, … Cho 105,6 gam axit butiric phản ứng với 63,25 ml etanol (d = 0,8 gam/ml). Tính hiệu suất của phản ứng este hóa, biết lượng este tạo thành là 96,976 gam ?

A.  

76,0%.

B.  

69,7%.

C.  

48,9%.

D.  

62,1%.

Câu 30: 0.25 điểm

Hiện nay, xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ theo sơ đồ sau (với hiệu suất của cả quá trình là 60%):
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Toàn bộ lượng etanol thu được từ 0,81 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V lít xăng E5. Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là ?

A.  

3450 lít.

B.  

6900 lít.

C.  

5750 lít.

D.  

6000 lít.

Câu 31: 0.25 điểm

Ma túy đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine (Meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Biết Meth có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Số nguyên tử hiđro trong công thức của Meth là

A.  

21.

B.  

17.

C.  

15.

D.  

10.

Câu 32: 0.25 điểm

Cho 8,4 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  

59,25 gam.

B.  

16,20 gam.

C.  

43,05 gam.

D.  

51,45 gam.

Câu 33: 0.25 điểm

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất X, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A.  

KOH, K2CO3.

B.  

Ba(OH)2, KHCO3.

C.  

KHCO3, Ba(OH)2.

D.  

BaCO3, K2CO3.

Câu 34: 0.25 điểm

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và 4,05 g chất rắn không tan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là

A.  

11,76 lít.

B.  

6,72 lít.

C.  

8,40 lít.

D.  

10,08 lít.

Câu 35: 0.25 điểm

Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch T (không có NH4+). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là

A.  

26,10 gam.

B.  

14,94 gam.

C.  

16,56 gam.

D.  

23,22 gam.

Câu 36: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là

A.  

220,64.

B.  

318,549.

C.  

231,672.

D.  

232,46.

Câu 37: 0.25 điểm

Sợi bông là một loại sợi xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông. Thành phần chủ yếu chứa trong sợi bông là polime X chiếm khoảng 96%, còn lại là các thành phần sáp, mỡ, tro, pectin, … Trong ngành may mặc và chế biến người ta phân biệt các loại bông trước tiên theo chiều dài của sợi, sau đó đến mùi, màu và độ sạch của cuộn sợi. Sợi bông càng dài thì càng có chất lượng cao. Sợi bông có nhiều ứng dụng như: sản xuất vải sợi trong ngành may mặc, băng gạc trong y khoa, bông gòn, bông ngoáy tai, lưới đánh cá, dây thừng, vải lều, vải bạt, sản xuất giấy, túi lọc cà phê, … Cotton là loại vải được dệt từ sợi bông hoặc có thể kết hợp thêm với một số loại sợi tổng hợp khác như polyester. Vải cotton có ưu điểm dễ nhuộm màu, độ bền vượt trội, có khả năng siêu thấm hút mồ hôi, tạo nên sự thoáng mát và dễ chịu cho người mặc, đồng thời thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, nhược điểm của vải cotton là dễ bị nhăn nhúm khi vò hoặc giặt vắt quá mạnh.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Sợi bông là một loại tơ thiên nhiên.
(2) Khi đốt cháy mẫu vải cotton 100% thì thấy có mùi khét, khói đen và bị vón cục.
(3) X có công thức hóa học là (-HN-[CH2]5-CO-)n.
(4) Sợi bông bền đối với dung dịch có tính axit, nhưng không bền đối với dung dịch có tính kiềm.
(5) Hợp chất triaxetat của X dùng làm đạn dược và thuốc nổ.
(6) Sợi bông không tan trong nước và các dung môi như etanol, benzen, ete.
(7) Trong 1 gam sợi bông chứa khoảng 3,7.1018 mắt xích của polime X.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?

A.  

3.

B.  

4.

C.  

5.

D.  

2.

Câu 38: 0.25 điểm

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

A.  

0,15.

B.  

0,12.

C.  

0,18.

D.  

0,24.

Câu 39: 0.25 điểm

Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + H2O (H2SO4 đặc, t°) ⇋ X + Y
F + H2O (H2SO4 đặc, t°) ⇋ X + Z + T
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2. Cho các phát biểu sau:
(a) T tan vô hạn trong nước.
(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag.
(c) E là este no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.
Số phát biểu đúng là

A.  

3.

B.  

5.

C.  

4.

D.  

2.

Câu 40: 0.25 điểm

Một học sinh thực hiện quá trình điện phân nối tiếp dung dịch AgNO3 và Fe(NO3)2 bằng các điện cực platin, cường độ dòng điện 2A như hình bên.


- Bình (1) chứa 200 ml dung dịch AgNO3 1M.
- Bình (2) chứa 300 ml dung dịch Fe(NO3)2 1M.
Sau thời gian t (giây), học sinh quan sát thấy có 8,4 gam kim loại sắt bám lên điệc cực của bình (2). Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số electron truyền dẫn trong các bình là như nhau.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Thời gian điện phân t = 9650 (giây).
(2) Sau t (giây), khối lượng kim loại Ag bám trên điện cực ở bình (1) là 64,8 gam.
(3) Sau 14475 (giây) thì khí bắt đầu thoát ra tại anot của bình (1).
(4) Sau thời gian 2t (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở các điện cực của hai bình là 11,2 lít (đktc).
(5) Trong quá trình điện phân, pH của dung dịch trong hai bình luôn giảm.
Số mệnh đề đúng là

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
56. Đề thi thử TN THPT VẬT LÝ 2024 - Hoàng Văn Thụ - Tây Ninh. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaVật lý
/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2024

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

6,154 lượt xem 3,304 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
56 . Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An GiangTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

4,477 lượt xem 2,394 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TOÁN - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 2THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2023 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

770 lượt xem 392 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
56. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023 - TIẾNG ANH - THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ - HÒA BÌNH (LẦN 2)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút

3,830 lượt xem 2,051 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Kiến Trúc Máy Tính (Chương 5+6) - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp ÁnKiến trúc

Ôn tập với đề trắc nghiệm “Kiến trúc máy tính chương 5+6”, bao gồm các câu hỏi về kiến trúc CPU, bộ nhớ, và các thành phần liên quan đến máy tính. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các nguyên lý thiết kế và hoạt động của máy tính. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành công nghệ thông tin và khoa học máy tính trong việc ôn thi và củng cố kiến thức. Thi thử trực tuyến miễn phí, dễ dàng và tiện lợi.

3 mã đề 116 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

21,435 lượt xem 11,536 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!