thumbnail

Đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021

Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: ĐỊA 6


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.31 điểm

Hoạt động nào sau đây của con người giúp mở rộng phạm vi phân bố của động, thực vật?

A.  
Phá rừng bừa bãi.
B.  
Săn bắn động vật quý hiếm.
C.  
Lai tạo ra nhiều giống.
D.  
Đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 2: 0.31 điểm

Đâu không phải là ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật:

A.  
Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B.  
Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
C.  
Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.
D.  
Trồng và bảo vệ rừng.
Câu 3: 0.31 điểm

Nguyên nhân thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu Nam do:

A.  
Đới lạnh ở bán cầu Nam không có đất, chỉ có băng tuyết
B.  
Bán cầu Nam không có đới lạnh
C.  
Bán cầu Nam không có nhiều núi cao như bán cầu Bắc
D.  
Bán cầu Bắc có nhiều kiểu khí hậu
Câu 4: 0.31 điểm

Sự phát triển và phân bố thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của động vật do

A.  
Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật
B.  
Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật
C.  
Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật
D.  
Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ
Câu 5: 0.31 điểm

Chọn câu đúng. Thổ nhưỡng là:

A.  
Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá
B.  
Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì
C.  
Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt
D.  
Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp
Câu 6: 0.31 điểm

Hai thành phần chính của lớp đất là:

A.  
Hữu cơ và nước
B.  
Nước và không khí
C.  
Cơ giới và không khí
D.  
Khoáng và hữu cơ
Câu 7: 0.31 điểm

Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:

A.  
Sinh vật
B.  
Đá mẹ
C.  
Khoáng
D.  
Địa hình
Câu 8: 0.31 điểm

Thành phần khoáng của lớp đất có đặc điểm là:

A.  
Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong đất.
B.  
Gồm những hạt có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau.
C.  
Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật.
D.  
Tồn tại trên cùng của lớp đất đá.
Câu 9: 0.31 điểm

Nguyên nhân sinh ra độ muối của nước biển là do:

A.  
Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
B.  
Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra.
C.  
Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra.
D.  
Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
Câu 10: 0.31 điểm

Tại sao biển Ban-tích có độ muối rất thấp?

A.  
Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn.
B.  
Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.
C.  
Biển đóng băng quanh năm.
D.  
Biển kín, có nguồn nước sông phong phú.
Câu 11: 0.31 điểm

Nguyên nhân sinh ra sóng thần là do:

A.  
Động đất ngầm dưới đáy biển.
B.  
Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
C.  
Chuyển động của dòng khí xoáy.
D.  
Bão, lốc xoáy.
Câu 12: 0.31 điểm

Lưu vực của một con sông là:

A.  
Vùng hạ lưu của sông.
B.  
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C.  
Vùng đất đai đầu nguồn.
D.  
Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 13: 0.31 điểm

Cửa sông là nơi dòng sông chính:

A.  
Tiếp nhận các sông nhánh
B.  
Đổ ra biển (hồ)
C.  
Phân nước ra cho sông phụ
D.  
Xuất phát
Câu 14: 0.31 điểm

Hợp lưu là:

A.  
Diện tích đất đai có sông chảy qua
B.  
Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
C.  
Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D.  
Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Câu 15: 0.31 điểm

Chi lưu là:

A.  
Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông
B.  
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
C.  
Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
D.  
Các con sông đổ nước vào con sông chính
Câu 16: 0.31 điểm

Ở nhiệt độ 0oC, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là bao nhiêu?

A.  
0g/m3.
B.  
2 g/m3.
C.  
5 g/m3.
D.  
7 g/m3.
Câu 17: 0.31 điểm

Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

A.  
Từ 201 - 500 mm.
B.  
Từ 501- l.000mm.
C.  
Từ 1.001 - 2.000 mm.
D.  
Trên 2.000 mm.
Câu 18: 0.31 điểm

Tại sao không khí có độ ẩm?

A.  
Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
B.  
Do mưa rơi xuyên qua không khí
C.  
Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
D.  
Do không khí chứa nhiều mây
Câu 19: 0.31 điểm

Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:

A.  
Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
B.  
Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
C.  
Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
D.  
Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.
Câu 20: 0.31 điểm

Ở nước ta có hoạt động của gió hành tinh:

A.  
Gió Tây ôn đới
B.  
Gió Mậu dịch
C.  
Gió Đông cực
D.  
Gió mùa
Câu 21: 0.31 điểm

Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió:

A.  
Gió mùa
B.  
Gió Tín phong
C.  
Gió Đất
D.  
Gió biển
Câu 22: 0.31 điểm

Tại sao có khí áp?

A.  
Không khí có trọng lượng
B.  
Khí quyển có sức nén
C.  
Không khí luôn chuyển động.
D.  
Các hoạt động con người tạo ra bụi, khí
Câu 23: 0.31 điểm

Nguyên nhân sinh ra gió là do:

A.  
Sự hoạt động của hoàn lưu khí quyển
B.  
Sự phân bố xem kẽn của các đai áp
C.  
Sự tác động của con người
D.  
Sức hút của trọng lực Trái Đất
Câu 24: 0.31 điểm

Vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?

A.  
Quãng thời gian dài
B.  
Tác động của con người
C.  
Vận động tự quay của Trái Đất
D.  
Trái Đất quay quanh Mặt Trời
Câu 25: 0.31 điểm

Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng:

A.  
Tăng
B.  
Giảm
C.  
Không thay đổi
D.  
Luôn biến động
Câu 26: 0.31 điểm

Nhiệt độ không khí cao nhất ở:

A.  
Cực và cận cực
B.  
Khu vực ôn đới
C.  
Khu vực hai chí tuyến
D.  
Khu vực xích đạo
Câu 27: 0.31 điểm

Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào:

A.  
12 giờ trưa
B.  
13 giờ trưa
C.  
11 giờ trưa
D.  
14 giờ trưa
Câu 28: 0.31 điểm

Giả sử có một ngày ở thành phố Hà Nội, người ta đo đưực nhiệt độ lúc 5 giờ được 220C, lúc 13 giờ được 260C và lúc 21 giờ được 240C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A.  
220C.
B.  
230C.
C.  
240C.
D.  
250C.
Câu 29: 0.31 điểm

Đặc điểm không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ là:

A.  
Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
B.  
Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất.
C.  
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.
D.  
Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển.
Câu 30: 0.31 điểm

Nguyên nhân có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước là do:

A.  
Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống.
B.  
Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau.
C.  
Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
D.  
Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp.
Câu 31: 0.31 điểm

Nguyên nhân khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m là do:

A.  
Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
B.  
Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.
C.  
Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe.
D.  
Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo
Câu 32: 0.31 điểm

Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

A.  
Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
B.  
Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
C.  
Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
D.  
Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

99,051 lượt xem 53,326 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

102,938 lượt xem 55,419 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

106,412 lượt xem 57,288 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

113,635 lượt xem 61,180 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

117,676 lượt xem 63,343 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,173 lượt xem 71,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,484 lượt xem 71,855 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

112,590 lượt xem 60,606 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021Địa lý
Đề thi học kỳ, Địa Lý Lớp 6

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

124,133 lượt xem 66,822 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!