thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Dịch Tễ Học Y5 - Có Đáp Án - Đại Học Tây Nguyên

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Dịch tễ học Y5" từ Đại học Tây Nguyên. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu dịch tễ học, phân tích dữ liệu dịch tễ, và các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên y khoa và các ngành liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Dịch tễ học Y5Đại học Tây Nguyênđề thi Dịch tễ học có đáp ánôn thi Dịch tễ họckiểm tra Dịch tễ họcthi thử Dịch tễ họctài liệu ôn thi Dịch tễ học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây miễn dịch không bền vững:
A.  
Cúm
B.  
Đậu mùa
C.  
Ho gà
D.  
Bạch hầu
Câu 2: 0.2 điểm
Quá trình dịch được thường được vận dụng đối với:
A.  
Các bệnh nhiễm trùng
B.  
Các bệnh lây truyền từ người sang người
C.  
Các bệnh lây truyền từ động vật sang người
D.  
Các bệnh lây truyền sang người qua vật chủ trung gian truyền bệnh
Câu 3: 0.2 điểm
Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên:
A.  
Tình trạng bệnh
B.  
Tình trạng phơi nhiễm
C.  
Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được
D.  
Chọn ngẫu nhiên bất kỳ
Câu 4: 0.2 điểm
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả thích hợp cho các nghiên cứu về:
A.  
Bệnh hiếm gặp
B.  
Phơi nhiễm hiếm gặp
C.  
Khai thác quan hệ nhân quả nhanh và rẻ
D.  
Lập kế hoạch cho các chăm sóc y tế
Câu 5: 0.2 điểm
Bệnh nhân thương hàn phải được cách ly tại bệnh viện chỉ được xuất viên khi kết quả xét nghiệm phân âm tính sau:
A.  
3 lần cách nhau 3 ngày, lần đầu sau khi hết sốt 6 ngày
B.  
2 lần cách nhau 3 ngày
C.  
1 lần sau khi hết triệu chứng lâm sàng 7 ngày
D.  
1 lần sau khi hết triệu chứng lâm sàng 21 ngày
Câu 6: 0.2 điểm
Sản phẩm của thiết kế nghiên cứu ngang là:
A.  
Tỷ lệ hiện mắc điểm
B.  
Tỷ lệ mới mắc
C.  
Tốc độ mới mắc
D.  
Kết luận về kết hợp nhân quả
Câu 7: 0.2 điểm
Ưu điểm của việc lựa chọn nhóm bệnh từ bệnh viện:
A.  
Tránh được sai số lựa chọn
B.  
Dễ thực hiện, không tốn kém
C.  
Có tính đại diện cao
D.  
Mô tả được bức tranh toàn diện của bệnh trong quần thể.
Câu 8: 0.2 điểm
Nguồn truyền nhiễm bệnh sốt rét là người mang ký sinh trùng lạnh. Đó là những người
A.  
Người nhiễm kí sinh trùng sốt rét khi lần đầu tiên đến vùng sốt rét
B.  
Bị nhiễm ký sinh trùng từ nhỏ tại vùng sốt rét lưu hành và không có biểu hiện bệnh
C.  
Người đang trong giai đoạn ủ bệnh
D.  
Người khỏi bệnh về lâm sàng nhưng còn mang trùng trong máu
Câu 9: 0.2 điểm
Khi lựa chọn nhóm bệnh ta phải:
A.  
Định nghĩa bệnh hay hậu quả mà ta quan tâm
B.  
Xác lập tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh nghiêm ngặt
C.  
Xác định rõ ràng nguồn lựa chọn nhóm bệnh
D.  
Phải tiến hành cả ba bước trên
Câu 10: 0.2 điểm
Tỷ lệ mới mắc của 2 bệnh A và B là tương đương nhau, nhưng tỷ lệ hiện mắc tại một thời điểm của bệnh A lại cao hơn bệnh B. Cách giải thích phù hợp là:
A.  
Bệnh A có bệnh kỳ dài hơn bệnh B
B.  
Bệnh A có bệnh kỳ ngắn hơn bệnh B
C.  
Bệnh A có tỷ lệ tử vong cao hơn bệnh B
D.  
Bệnh B có tỷ lệ chuyển thành mạn tính cao hơn bệnh A
Câu 11: 0.2 điểm
Nghiên cứu thuần tập là nghiên cứu mà:
A.  
Nhà nghiên cứu không chỉ định tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu, họ chỉ quan sát và ghi nhận lại
B.  
Nhà nghiên cứu chỉ định tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu
C.  
Các đối tượng nghiên cứu được áp dụng một loại thuốc điều trị mới
D.  
Các đối tượng nghiên cứu được can thiệp một phương pháp điều trị nào đó
Câu 12: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây có người là nguồn truyền nhiễm duy nhất
A.  
Viêm gan
B.  
Dịch hạch
C.  
Viêm não nhật bản B
D.  
Leptospira
Câu 13: 0.2 điểm
Bệnh bạch hầu cần cách ly:
A.  
Bắt buộc tại bệnh viện
B.  
Tại nhà
C.  
Bệnh nhân cho ra viện hết triệu chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm dịch họng 2 lần mỗi lần cách nhau 8 ngày không có vi khuẩn
D.  
Cho ra viện khi khỏi các dấu hiệu lâm sàng 16 ngày.
Câu 14: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây không lây nhiễm qua đường hô hấp:
A.  
Thuỷ đậu
B.  
Não mô cầu
C.  
Quai bị
D.  
Sốt rét
Câu 15: 0.2 điểm
Cỡ mẫu nghiên cứu phù hợp cho giai đoạn điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị là:
A.  
10-20 người
B.  
20-80 người
C.  
100-200 người
D.  
Trên 200 người
Câu 16: 0.2 điểm
Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng là:
A.  
Lựa chọn quần thể có phơi nhiễm
B.  
Lựa chọn nhóm so sánh bên ngoài (không phơi nhiễm)
C.  
Lựa chọn nhóm so sánh đặc biệt (có phơi nhiễm đặc biệt)
D.  
Định nghĩa bệnh và lựa chọn nhóm bệnh
Câu 17: 0.2 điểm
Đối với một số nghề, những người trực tiếp liên quan tới chế biến thực phẩm, sản xuất nước ăn uống cần phải định kỳ kiểm tra xét nghiệm phân với các bệnh:
A.  
lỵ
B.  
viêm gan A
C.  
tả
D.  
bại liệt
Câu 18: 0.2 điểm
Bệnh lây nhiễm theo đường hô hấp có tỷ lệ mắc cao ở khu vực đông dân và đô thị hơn vùng nông thôn vì lý do chính là:
A.  
Tiếp xúc gần
B.  
Do dùng nhiều kháng sinh, vi khuẩn kháng thuốc
C.  
Do không được tiêm chủng đầy đủ
D.  
Thường khó phát hiện và phát hiện muộn
Câu 19: 0.2 điểm
Bệnh lỵ phải được cách ly tại bệnh viện, bệnh nhân được xuất viện khi kết quả xét nghiệm phân âm tính sau:
A.  
1 lần xét nghiệm sau khi hết triệu chứng lâm sàng
B.  
2 lần xét nghiệm sau khi hết triệu chứng lâm sàng, mỗi lần cách nhau 2 ngày
C.  
3 lần xét nghiệm sau khi hết triệu chứng lâm sàng, mỗi lần cách nhau 2 ngày
D.  
4 lần xét nghiệm sau khi hết triệu chứng lâm sàng, mỗi lần cách nhau 2 ngày
Câu 20: 0.2 điểm
Muỗi sau khi mang virus truyền bệnh, thời gian muỗi có thể truyền bệnh:
A.  
Một lần duy nhất
B.  
Suốt đời và truyền cho thế hệ sau
C.  
Trong thơì gian có dịch
D.  
Trong thời kì muỗi sinh sản
Câu 21: 0.2 điểm
Đánh giá một chương trình sàng tuyển cần phải luôn cân nhắc 1 yếu tố quan trọng, đó là:
A.  
Tính khả thi của chương trình sàng tuyển về các vấn đề như: sự chấp nhận của cộng đồng đối với trắc nghiệm sàng tuyển; số người cần làm sàng tuyển và tỷ lệ của họ trong quần thể với khả năng sàng tuyển; khả năng theo dõi sau sàng tuyển đối với tất cả các trường hợp sàng tuyển dương tính
B.  
Tính hiệu quả của chương trình sàng tuyển như có làm giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết đối với bệnh làm sàng tuyển
C.  
Tính tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết của cộng đồng làm sàng tuyển
D.  
Tỷ lệ hiện mắc trong cộng đồng phải đủ lớn
Câu 22: 0.2 điểm
Diệt côn trùng là biện phòng phòng bệnh đối với đường truyền nhiễm trong trường hợp nào sau đây:
A.  
Bệnh dại
B.  
Leptospira
C.  
Bệnh than
D.  
Uốn ván
Câu 23: 0.2 điểm
Trong nghiên cứu can thiệp, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên:
A.  
Tình trạng bệnh
B.  
Tình trạng phơi nhiễm
C.  
Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được
D.  
Chọn ngẫu nhiên bất kỳ
Câu 24: 0.2 điểm
Yếu tố không phải là nhược điểm của nghiên cứu thuần tập:
A.  
Tốn kém về kinh tế và thời gian đặc biệt với nghiên cứu thuần tập tương lai
B.  
Không có hiệu quả với nghiên cứu các bệnh hiếm gặp
C.  
Không có hiệu quả khi nghiên cứu ảnh hưởng của các phơi nhiễm hiếm gặp
D.  
Giá trị của kết quả nghiên cứu bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối tượng nghiên cứu
Câu 25: 0.2 điểm
Những yếu tố nào sau đây không trực tiếp gây nên quá trình dịch
A.  
Người chưa có miễn dịch
B.  
Đường truyền nhiễm
C.  
Người bệnh
D.  
Khí hậu nóng
Câu 26: 0.2 điểm
Ưu điểm của nghiên cứu can thiệp là:
A.  
Cho phép chứng minh giả thuyết về mối liên quan giữa bệnh và yếu tố nguy cơ cần nghiên cứu
B.  
Không nhất thiết số lượng bệnh nhân phải ổn định
C.  
Kết quả nghiên cứu không bị ảnh hưởng bởi sự tuân thủ chế độ can thiệp của đối tượng nghiên cứu
D.  
Cả ba ưu điểm trên
Câu 27: 0.2 điểm
Sử dụng vaccin là biện pháp bảo vệ khối cảm nhiễm hiệu quả trong bệnh:
A.  
Viêm não nhật bản B
B.  
Sốt rét
C.  
Dịch hạch
D.  
HIV/AIDS
Câu 28: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây được coi là bệnh nghề nghiệp
A.  
Viêm gan B
B.  
Dengue xuất huyết
C.  
Sốt rét
D.  
Dịch hạch
Câu 29: 0.2 điểm
Thiết kế nghiên cứu ngang thường được áp dụng khi lần đầu tiên nghiên cứu về một bệnh trên một cộng đồng mới chưa có thông tin vì:
A.  
Xác định được tỷ lệ mắc và phơi nhiễm cùng một thời điểm hình thành giả thuyết về kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
B.  
Thu thập thông tin về bệnh và phơi nhiễm trên cùng cá thể lên có thể xác định được yếu tố nguy cơ thường xảy ra trước và bệnh là hậu quả
C.  
Thiết kế nhanh, rẻ, có thể nghiên cứu trên cộng đồng rộng
Câu 30: 0.2 điểm
Trường hợp nào sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm bệnh dại:
A.  
Chuột
B.  
Mèo
C.  
Bò
D.  
Người bệnh
Câu 31: 0.2 điểm
Virus viêm gan B có thể tồn tại ngoài cơ thể:
A.  
Nhạy cảm với thuốc tiệt khuẩn
B.  
Chết sau khi đun sôi 30 phút
C.  
Chết sau khi đun sôi 60 phút
D.  
Chết sau khi đun sôi 120 phút
Câu 32: 0.2 điểm
Thử nghiệm lâm sàng là:
A.  
Thử nghiệm được áp dụng ở những bệnh nhân bị một bệnh nào đó để xác định khả năng giảm bớt triệu chứng, giảm nguy cơ chết vì bệnh đó của một loại thuốc hay một phương pháp điều trị
B.  
Thử nghiệm để đánh giá tác dụng của thuốc trên một phạm vi lớn
C.  
Điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị
D.  
Thử nghiệm nhằm đánh giá tác dụng của một tác nhân hay một phương pháp làm giảm nguy cơ phát triển bệnh ở những người khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh
Câu 33: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây lây truyền qua đường hô hấp:
A.  
Não mô cầu
B.  
Lỵ
C.  
Dại
D.  
Leptospira
Câu 34: 0.2 điểm
Dịch sởi có tính chất chu kỳ 3-4 lần dịch bùng phát thành dịch lớn vì:
A.  
Tích luỹ số trẻ không có miễn dịch với bệnh với số lượng đủ lớn để bùng phát thành dịch
B.  
Hiệu quả của công tác phòng chống dịch giảm
C.  
Công tác giám sát phát hiện dịch không tập trung
D.  
Kháng thể của mẹ giảm khi tuổi cao
Câu 35: 0.2 điểm
Trong các bệnh sau, bệnh nào có nguồn truyền nhiễm duy nhất là người bệnh:
A.  
Sởi
B.  
Cúm
C.  
Bạch hầu
D.  
Viêm màng não phát dịch
Câu 36: 0.2 điểm
Ưu điểm của nghiên cứu bệnh - chứng là:
A.  
Hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm
B.  
Không gặp sai lệch hồi tưởng
C.  
Có thể tính toán trực tiếp tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm
D.  
Đặc biệt thích hợp cho nghiên cứu những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài, tối ưu khi nghiên cứu các bệnh hiếm
Câu 37: 0.2 điểm
Bệnh than có nguồn truyền nhiễm chủ yếu là:
A.  
Người bệnh
B.  
Người lành mang trùng
C.  
Người khỏi bệnh
D.  
Tiếp xúc với gia súc bị bệnh
Câu 38: 0.2 điểm
d. Là thiết kế bắt buộc khi bắt đầu nghiên cứu về một bệnh
A.  
13. Thông tin thu thập trong một nghiên cứu ngang là:
B.  
Thông tin có sẵn từ quần thể
C.  
Thông tin về phơi nhiễm và bệnh ở mỗi cá thể
D.  
Thông tin về bệnh phải dựa vào kết quả chẩn đoán chắc chắn tại các bệnh viện
E.  
Thông tin về phơi nhiễm phải được đo lường chính xác theo các mức độ khác nhau
Câu 39: 0.2 điểm
Virus dengue xuất huyết có 4 týp huyết thanh, có miễn dịch
A.  
Ngắn, không ổn định giữa các týp huyết thanh
B.  
Có miễn dịch chéo giữa các týp huyết thanh
C.  
Đặc hiệu bền vững theo týp huyết thanh và không có miễn dịch chéo giữa các týp
D.  
Đặc hiệu không bền vững theo týp huyết thanh và không có miễn dịch chéo giữa các týp
Câu 40: 0.2 điểm
Về lý thuyết, mẫu số của tỷ lệ mới mắc tích luỹ bao gồm:
A.  
Số cá thể của quần thể có khả năng bị mắc bệnh trong quần thể tại một thời điểm trong quần thể
B.  
Tổng số cá thể của quần thể có khả năng mắc bệnh trong quần thể tại thời điểm giữa của nghiên cứu
C.  
Toàn bộ cá thể trong quần thể tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu
D.  
Tổng số thời gian theo dõi được của các cá thể mắc bệnh quan tâm
Câu 41: 0.2 điểm
Nghiên cứu thuần tập mà tất cả các sự kiện cần nghiên cứu (tình trạng phơi nhiễm và bệnh) đã xảy ra tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu là:
A.  
Nghiên cứu thuần tập tương lai
B.  
Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
C.  
Nghiên cứu thuần tập vừa hồi cứu, vừa tương lai
D.  
Nghiên cứu thuần tập lồng nghiên cứu bệnh chứng
Câu 42: 0.2 điểm
Trường hợp nào sau đây vẫn có thể mắc bệnh nếu tiếp xúc với nguồn truyền nhiễm mặc dù đã tiêm vaccin đầy đủ:
A.  
Bệnh dại
B.  
Bệnh than
C.  
Uốn ván
D.  
Viêm gan B
Câu 43: 0.2 điểm
Những bệnh nào sau đây có ổ chứa thiên nhiên
A.  
Sốt rét
B.  
Viêm gan
C.  
Bạch hầu
D.  
Bại liệt
Câu 44: 0.2 điểm
Thời kỳ ủ bệnh của virus sởi thường trong khoảng thời gian:
A.  
Dưới 3 ngày
B.  
12-14 ngày
C.  
21 ngày
D.  
30 ngày
Câu 45: 0.2 điểm
Trường hợp bệnh nào sau đây thường có tính chất tản phát không gây thành dịch:
A.  
Uốn ván
B.  
Lỵ trực trùng
C.  
Tả
D.  
Dịch hạch
Câu 46: 0.2 điểm
Bệnh nào sau đây có nguy cơ lây nhiễm gián tiếp cao nhất qua dụng cụ, đồ chơi :
A.  
Sởi
B.  
Cúm
C.  
Đậu mùa.
D.  
Bạch hầu
Câu 47: 0.2 điểm
Nhược điểm của nghiên cứu bệnh - chứng là:
A.  
Nhạy cảm với các sai lệch đặc biệt sai lệch chọn và sai lệch hồi tưởng
B.  
Thực hiện lâu, tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
C.  
Không thích hợp cho nghiên cứu những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài và nghiên cứu các bệnh hiếm
D.  
Không thể điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên
Câu 48: 0.2 điểm
Biện pháp dự phòng đối với các bệnh đường tiêu hoá hiệu quả là:
A.  
Tiêm phòng vaccin
B.  
Sử dụng hoá trị điều trị dự phòng toàn dân
C.  
Cung cấp nước sạch và vệ sinh ăn uống
D.  
Cách ly bệnh nhân điều trị triệt để
Câu 49: 0.2 điểm
Mô tả hình thái tử vong do động mạch vành có liên quan đến số thuốc lá bán ra trên đầu người năm 1960 ở 44 bang của Mỹ, cho thấy tỷ lệ tử vong do động mạch vành cao nhất ở các bang có thuốc lá bán ra nhiều nhất và thấp nhất ở các bang có thuốc lá bán ra ít nhất. Đây là một thí dụ về thiết kế nghiên cứu:
A.  
Nghiên cứu phân tích so sánh
B.  
Nghiên cứu tương quan
C.  
nghiên cứu ngang
D.  
nghiên cứu chùm bệnh
Câu 50: 0.2 điểm
Bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp có tỷ lệ trẻ em mắc cao nhóm khác vì lý do chính là:
A.  
Sức đề kháng của trẻ em thấp
B.  
Trẻ em có nhạy cảm hơn với các bệnh đường hô hấp
C.  
Người lớn và trẻ lớn đã tiếp xúc hoặc đã mắc bệnh
D.  
Trẻ em sống tập trung hơn.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Chương Trình Dịch - Có Đáp Án - Đại Học Điện LựcĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Chương trình dịch" từ Đại học Điện lực. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý của chương trình dịch, cấu trúc trình biên dịch, và các bước phân tích và tối ưu hóa mã, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành công nghệ thông tin và khoa học máy tính. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

208 câu hỏi 6 mã đề 45 phút

87,921 lượt xem 47,313 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Thương Mại Và Dịch Vụ HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán
Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Kế Toán Thương Mại Và Dịch Vụ, được thiết kế phù hợp với chương trình học tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các nội dung trọng tâm về kế toán thương mại, dịch vụ, quy trình hạch toán và xử lý nghiệp vụ. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

53 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

51,980 lượt xem 27,979 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Triết Học Master Đại Học Đông Á Có Đáp ÁnTriết học
Đề thi trắc nghiệm môn Triết Học bậc Thạc sĩ tại Đại học Đông Á, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các trường phái triết học, nguyên lý cơ bản và ứng dụng thực tiễn. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

31,890 lượt xem 17,153 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn MATLAB - Part 18 Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Đề thi MATLAB - Part 18 tại Đại Học Điện Lực (EPU), với nội dung đa dạng về xử lý ma trận, lập trình đồ họa và các bài toán thực tế. Đề thi có đáp án chi tiết, là tài liệu hữu ích để sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

34,257 lượt xem 18,431 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh 1 - Có Đáp Án - Đại Học Điện Lực EPU

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn “Tiếng Anh 1” từ Đại học Điện lực EPU. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng đọc hiểu cơ bản, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tiếng Anh. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên năm nhất trong quá trình học tập và ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

134 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

146,239 lượt xem 78,703 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh Chuyên Ngành Marketing - Có Đáp Án - Học Viện Tài ChínhĐại học - Cao đẳngTiếng Anh

Ôn luyện môn Tiếng Anh chuyên ngành Marketing với đề thi trắc nghiệm từ Học viện Tài chính. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, và kỹ năng đọc hiểu trong lĩnh vực marketing. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành marketing và những ai muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

86,385 lượt xem 46,454 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Phẫu Thuật Thực Hành - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Phẫu Thuật Thực Hành tại Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các kỹ thuật phẫu thuật cơ bản, quy trình thực hiện phẫu thuật, các biện pháp vô trùng, và quản lý tình huống trong phòng mổ. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức thực hành phẫu thuật và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

218 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

88,779 lượt xem 47,740 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tiếng Anh" bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tiếng Anh. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh, sinh viên và người học tiếng Anh ở mọi trình độ. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

86,738 lượt xem 46,676 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Luật Sở Hữu Trí Tuệ Mới Nhất - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Luật sở hữu trí tuệ mới nhất" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền tác giả, nhãn hiệu, bằng sáng chế, và các quy định pháp luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành luật và kinh doanh. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

87,367 lượt xem 47,012 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!