thumbnail

Ôn luyện ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh môn Sinh: Hô hấp ở động vật

Tài liệu ôn luyện chuyên đề "Hô hấp ở động vật" thuộc phần Sinh học cá thể, nằm trong chương trình ôn tập kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM. Nội dung bao gồm kiến thức lý thuyết trọng tâm về các hình thức hô hấp (qua da, bằng hệ ống khí, mang và phổi), cơ chế trao đổi khí và sự thích nghi của các loài động vật với môi trường sống. Có kèm câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết giúp học sinh luyện tập hiệu quả.

Từ khoá: ôn thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM môn Sinh học hô hấp ở động vật sinh học cá thể trao đổi khí hệ hô hấp trắc nghiệm Sinh học luyện thi đánh giá năng lực đề thi sinh học có đáp án

Số câu hỏi: 30 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

183,639 lượt xem 14,125 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Hô hấp ngoài là:
A.  
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B.  
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C.  
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D.  
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 2: 1 điểm
Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A.  
Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2và CO2để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B.  
Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2và CO2để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C.  
Không có sự lưu thông khí, O2và CO2tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
D.  
Không có sự lưu thông khí, O2và CO2được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí
Câu 3: 1 điểm
Nồng độ O2và CO2trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A.  
Nồng độ O2và CO2trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B.  
Trong tế bào, nồng độ O2cao còn CO2thấp so với ở ngoài cơ thể.
C.  
Nồng độ O2và CO2trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D.  
Trong tế bào, nồng độ O2thấp còn CO2cao so với ở ngoài cơ thể
Câu 4: 1 điểm
Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm?
A.  
Diện tích bề mặt lớn.
B.  
Mỏng và luốn ẩm ướt.
C.  
Có nhiều mao mạch và có sự lưu thống khí.
D.  
Cả ba ý trên
Câu 5: 1 điểm
Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?

I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể

II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.

III. Mang CO2từ tế bào đến cơ quan hô hấp

IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất

A.  
II, III
B.  
III, IV
C.  
III
D.  
IV
Câu 6: 1 điểm
Vì sao nồng độ O2khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A.  
Vì một lượng O2còn lưu giữ trong phế nang.
B.  
Vì một lượng O2còn lưu giữ trong phế quản.
C.  
Vì một lượng O2đã ôxy hoá các chất trong cơ thể.
D.  
Vì một lượng O2đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 7: 1 điểm
Hô hấp là:
A.  
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2ra bên ngoài.
B.  
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2ra bên ngoài.
C.  
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2ra bên ngoài.
D.  
Sự trao đổi khí ở phổi
Câu 8: 1 điểm
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2và CO2diễn ra như thế nào?
A.  
Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
B.  
Sự vận chuyển CO2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
C.  
Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và COtừ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
D.  
Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 9: 1 điểm
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A.  
4
B.  
5
C.  
3
D.  
2
Câu 10: 1 điểm
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A.  
Hô hấp bằng mang.
B.  
Hô hấp bằng phổi.
C.  
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D.  
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 11: 1 điểm
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A.  
Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
B.  
Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.
C.  
Khi da giun đất bị khô thì O2và CO2không khuếch tán qua da được.
D.  
Ở mặt đất khô nồng độ O2ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Câu 12: 1 điểm
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A.  
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B.  
Hô hấp bằng mang.
C.  
Hô hấp bằng phổi.
D.  
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 13: 1 điểm
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A.  
Sự co dãn của phần bụng.
B.  
Sự di chuyển của chân.
C.  
Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
D.  
Vận động của cánh.
Câu 14: 1 điểm
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A.  
Sự co dãn của phần bụng.
B.  
Sự di chuyển của chân.
C.  
Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
D.  
Vận động của cánh.
Câu 15: 1 điểm
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A.  
Hô hấp bằng phổi.
B.  
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C.  
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D.  
Hô hấp bằng mang.
Câu 16: 1 điểm
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A.  
Hô hấp bằng phổi.
B.  
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C.  
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D.  
Hô hấp bằng mang.
Câu 17: 1 điểm
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A.  
Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B.  
Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
C.  
Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D.  
Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 18: 1 điểm
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2của nước đi qua mang?
A.  
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B.  
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C.  
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D.  
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Câu 19: 1 điểm
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A.  
Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B.  
Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C.  
Vì không hấp thu được O2của không khí.
D.  
Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 20: 1 điểm
Chim có hình thức hô hấp nào?
A.  
Hô hấp bằng phổi
B.  
Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.
C.  
Hô hấp bằng mang
D.  
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Câu 21: 1 điểm
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
A.  
Phế quản phân nhánh nhiều.
B.  
Khí quản dài.
C.  
Có nhiều phế nang.
D.  
Có nhiều túi khí.
Câu 22: 1 điểm
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A.  
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B.  
Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C.  
Sự vận động của các chi.
D.  
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 23: 1 điểm
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
A.  
Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B.  
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C.  
Vì da luôn cần ẩm ướt.
D.  
Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 24: 1 điểm
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A.  
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
B.  
Sự vận động của các chi.
C.  
Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
D.  
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 25: 1 điểm
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A.  
Vì phổi không hấp thu được O2trong nước
B.  
Vì phổi không thải được CO2trong nước
C.  
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
D.  
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Câu 26: 1 điểm
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
A.  
Giun đất.
B.  
Lưỡng cư
C.  
Bò sát.
D.  
Côn trùng.
Câu 27: 1 điểm
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A.  
Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B.  
Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C.  
Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D.  
Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn
Câu 28: 1 điểm
Vai trò của mao mạch trong hệ thống hô hấp là gì?
A.  
Vận chuyển khí trực tiếp từ môi trường vào tế bào.
B.  
Tạo ra bề mặt trao đổi khí lớn và duy trì gradient nồng độ khí.
C.  
Cung cấp oxy cho phế nang.
D.  
Ngăn chặn sự mất nước qua bề mặt trao đổi khí.
Câu 29: 1 điểm
Trong hô hấp trong, quá trình trao đổi khí giữa máu và tế bào xảy ra chủ yếu thông qua cơ chế nào?
A.  
Khuếch tán qua màng tế bào.
B.  
Vận chuyển tích cực thông qua các kênh đặc biệt.
C.  
Trao đổi khí qua ống khí nhỏ.
D.  
Di chuyển khí theo áp lực nội bào.
Câu 30: 1 điểm
Một điểm chung trong cơ chế hô hấp của cá, chim và lưỡng cư là gì?
A.  
Tất cả đều sử dụng phổi để trao đổi khí.
B.  
Tất cả đều sử dụng da làm bề mặt trao đổi khí.
C.  
Tất cả đều có bề mặt trao đổi khí trải dài với sự tham gia của hệ thống mạch máu.
D.  
Tất cả đều có hệ thống ống khí chuyên biệt.

Đề thi tương tự

Ôn luyện ĐGNL ĐHQG TP.HCM Môn Hóa: Cân bằng hóa học

1 mã đề 20 câu hỏi 1 giờ

153,182 xem11,781 thi

10 câu ôn luyện phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM

1 mã đề 28 câu hỏi 40 phút

9,643 xem729 thi

Ôn luyện môn Nghiên cứu khoa học 301

4 mã đề 88 câu hỏi 1 giờ

87,314 xem6,711 thi

Ôn luyện Đọc hiểu - Đề 3 HSK

1 mã đề 20 câu hỏi 1 giờ

10,177 xem779 thi