thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Kế Toán Thuế – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Tổng hợp đề thi trắc nghiệm Kế toán Thuế dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, giúp ôn tập và kiểm tra kiến thức môn học hiệu quả. Đề thi được thiết kế theo sát chương trình học, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng. Tài liệu miễn phí này sẽ hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi môn Kế toán Thuế, từ đó nâng cao kết quả học tập và hiểu sâu hơn về lĩnh vực kế toán thuế.

Từ khoá: Kế toán ThuếĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nộitrắc nghiệm Kế Toán Thuế có đáp ánđề thi Kế Toán Thuếôn thi Kế Toán Thuếđề thi trắc nghiệm Kế toán Thuếôn tập Kế toán Thuếđề thi Đại học Kinh doanh và Công nghệKế toán Thuế có đáp áncâu hỏi Kế toán Thuế miễn phíđề thi Kế toán Thuếkiểm tra Kế toán Thuế Đại họcđề thi Kế toán Thuế Đại học Kinh doanh và Công nghệôn thi Kế toán ThuếKế toán Thuế Đại học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Chuyên Ngành Kế Toán - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Doanh nghiệp tính và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Trong kỳ, DN phát hiện hóa đơn GTGT đầu vào của hàng hóa mua trong kỳ không đủ điều kiện khấu trừ thuế nhưng đã được kê khai và khấu trừ thuế, hàng hóa đã xuất bán, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào không đủ điều kiện khấu trừ?
A.  
Nợ TK 632/Có TK 1331
B.  
Nợ TK 156/ Có TK 1331
C.  
Nợ TK 632/Có TK 3331
D.  
Nợ TK 156/ Có TK 3331
Câu 2: 0.2 điểm
DN xuất khẩu hàng hóa chịu thuế XK và thuế TTĐB. Khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng. Số thuế xuất khẩu và thuế TTĐB xác định được ngay tại thời điểm giao dịch. Kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 131/Có TK 511
B.  
Nợ TK 131/Có TK 511/Có TK 3332, 3333
C.  
Nợ TK 131/Có TK 511
D.  
Nợ TK 131/Có TK 331
Câu 3: 0.2 điểm
Công ty Thành Tín kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cung cấp dịch vụ quảng cáo cho Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Quốc tế Mặt trời Đỏ trị giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000051, kế toán ghi :
A.  
Nợ TK 331: 55.000.000 đ/Có TK 511: 50.000.000 đ/Có TK 3331: 5.000.000 đ
B.  
Nợ TK 131: 55.000.000 đ/Có TK 512: 50.000.000 đ/Có TK 3331: 5.000.000 đ
C.  
Nợ TK 131: 55.000.000đ/Có TK 511: 50.000.000đ/Có TK 3331: 5.000.000đ
D.  
Nợ TK 331: 55.000.000đ/Có TK 511: 50.000.000đ/Có TK 3331: 5.000.000đ
Câu 4: 0.2 điểm
DN tính và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 211/Nợ TK 1332/Có TK 111
B.  
Nợ TK 211/Có TK 111
C.  
Nợ TK 211/ Nợ TK 811/Có TK 214
D.  
Nợ TK 211/Nợ TK 632/Có TK 111
Câu 5: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT bán 10 chiếc chuột không dây cho Cửa hàng Khánh Hưng, số tiền chưa bao gồm thuế suất thuế GTGT 10% là 2.000.000đ, giá vốn của lô hàng là 1.940.000 đ. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
A.  
Nợ TK 111:2.200.000đ/Có TK 511:2.000.000đ/Có TK 3331:200.000đ
B.  
Nợ TK 111:2.200.000đ/Có TK 511:2.000.000đ/Có TK 133:200.000đ
C.  
Nợ TK 111:2.200.000đ/Có TK 511:2.000.000đ/Có TK 3333:200.000đ
D.  
Nợ TK 111:2.200.000đ/Có TK 511:2.000.000đ/Có TK 33312:200.000đ
Câu 6: 0.2 điểm
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi:
A.  
Trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B.  
Trong 6 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
C.  
Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
D.  
Trong 12 tháng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Câu 7: 0.2 điểm
Công ty A sản xuất sản phẩm X chịu thuế TTĐB. Công ty B mua hàng hóa của Công ty A để bán buôn. Công ty C mua hàng hóa X của công ty B để bán lẻ. DN nào là đơn vị phải tính và nộp thuế TTĐB?
A.  
Công ty BC
B.  
Công ty A
C.  
Công ty B
D.  
Công ty C
Câu 8: 0.2 điểm
DN kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Dùng tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 213/Nợ TK 1332/Có TK 111
B.  
Nợ TK 213/Có TK 111
C.  
Nợ TK 211/Nợ TK 1332/Có TK 111
D.  
Nợ TK 211/Có TK 111
Câu 9: 0.2 điểm
Công ty mua một số hàng hóa có trị giá chưa thuế là 19.500, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền tạm ứng. Kế toán định khoản như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
A.  
Nợ TK 156: 19.500/Nợ TK 133(1): 1.950/Có TK 111: 21.450
B.  
Nợ TK 156: 19.500/Nợ TK 133(1): 1.950/Có TK 141: 21.450
C.  
Nợ TK 156: 21.150/Có TK 111: 21.450
D.  
Nợ TK 156: 21.150/Có TK 141: 21.450
Câu 10: 0.2 điểm
DN kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT mua 3 chiếc máy in canon 2900 đơn giá 2.000.000đ/chiếc của công ty FPT shop dùng ngay cho bộ phận bán hàng, đã thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thuế suất thuế GTGT 10%, máy in được phân bổ trong 5 kỳ, phản ánh giá trị của máy in kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 242: 6.000.000đ/Nợ TK 1331: 600.000 đ/Có TK 112: 6.600.000đ
B.  
Nợ TK 1561: 6.000.000/Nợ TK 1331: 600.000 đ/Có TK 112: 6.600.000đ
C.  
Nợ TK 214: 6.000.000đ/Nợ TK 1331: 600.000 đ/Có TK 112: 6.600.000đ
D.  
Nợ TK 242: 6.000.000đ/ Nợ TK 1331: 600.000 đ/ Có TK 111: 6.600.000đ
Câu 11: 0.2 điểm
Doanh nghiệp tính và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Số thuế GTGT bị truy thu theo quyết định thanh tra của cơ quan thuế, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 632, 641, 642/ Có TK 1331
B.  
Nợ TK 632, 641,642/Có TK 3331
C.  
Nợ TK 4211/Có TK 3331
D.  
Nợ TK 4211/Có TK 133
Câu 12: 0.2 điểm
Cơ sở kinh doanh AB kinh doanh xe gắn máy, bán 1 xe máy theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
A.  
30 triệu đồng
B.  
30,3 triệu đồng
C.  
10,1 triệu đồng
D.  
30,6 triệu đồng
Câu 13: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT mua một lô hàng hóa gồm 06 chiếc máy in HP của Công ty CP Hưng Thịnh với giá chưa thuế là 38.754.000đ (thuế suất thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Sau khi về kiểm tra thấy 03 máy kém chất lượng nên đã trả lại người bán đã chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 155:38.754.000đ/Nợ TK 1331:3.875.400đ/Có TK 112:42.629.400đ/Nợ TK 112:21.314.700đ/Có TK 155:19.377.000đ/Có TK 1331:1.937.700đ
B.  
Nợ TK 1561:38.754.000đ/Nợ TK 1331:3.875.400đ/Có TK 112:42.629.400đ/Nợ TK 112:21.314.700đ/Có TK 155:19.377.000/Có TK 1331:1.937.700đ
C.  
Nợ TK 155:38.754.000đ/Nợ TK 1331:3.875.400đ/Có TK 112:42.629.400đ/ Nợ TK 112:21.314.700đ/Có TK 1561:19.377.000đ/Có TK 1331:1.937.700đ
D.  
Nợ TK 1561:38.754.000đ/Nợ TK 1331:3.875.400đ/Có TK 112:42.629.400đ/Nợ TK 112:21.314.700đ/Có TK 1561:19.377.000đ/Có TK 1331 :1.937.700đ
Câu 14: 0.2 điểm
Công ty Thành Long nhận được thông báo truy thu thuế TNDN phải nộp số tiền 200.000.000 đồng, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 4211:200.000.000đ/Có TK 3388: 200.000.000đ
B.  
Nợ TK 4211: 200.000.000 đ/Có TK 3334: 200.000.000đ
C.  
Nợ TK 811: 200.000.000đ/Có TK 3339: 200.000.000đ
D.  
Nợ TK 8211: 200.000.000 đ/Có TK 3334: 200.000.000đ
Câu 15: 0.2 điểm
Cuối năm tài chính, nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp. Kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 8211/Có TK 3334
B.  
Nợ TK 3334/Có TK 8211
C.  
Nợ TK 3334/Có TK 112
D.  
Nợ TK 112/Có TK 3334
Câu 16: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng TGNH nhưng cuối tháng hàng chưa về nhập kho, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 151 / Có 111
B.  
Nợ TK 151 / Có TK 111, Có TK 133
C.  
Nợ TK 152, 153, Nợ TK 133 / Có TK 111
D.  
Nợ TK 151, Nợ TK 1331 / Có TK 112
Câu 17: 0.2 điểm
Chi phí khấu hao TSCĐ theo thuế nhỏ hơn chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán làm phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại, giả sử DN chỉ phát sinh duy nhất khoản chênh lệch này kế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại:
A.  
Nợ TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN/Có TK 347: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN
B.  
Nợ TK 243: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN/Có TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN
C.  
Nợ TK 511: Khoản chênh lệch còn lại/Có TK 347: Khoản chênh lệch còn lại
D.  
Nợ TK 243: Khoản chênh lệch còn lại/Có TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại
Câu 18: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT thanh toán tiền mua xăng cho bộ phận quản lý đi công tác 898.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 642:898.000đ/Nợ TK 1331:89.800đ/Có TK 111:987.800đ
B.  
Nợ TK 641:898.000đ/Nợ TK 1331:89.800đ/Có TK 111:987.800đ
C.  
Nợ TK 642:898.000đ/Nợ TK 1332:89.800đ/Có TK 111:987.800đ
D.  
Nợ TK 642:898.000đ/Nợ TK 1331:89.800đ/Có TK 112:987.800đ
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Luật thuế GTGT, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:
A.  
Hàng hóa dịch vụ, sản xuất kinh doanh ở Việt Nam
B.  
Hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
C.  
Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
D.  
Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (không bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
Câu 20: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, mua hàng hóa của Tổng công ty Hà nội, hàng đã về nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn là 120 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty chưa thanh toán cho người bán hàng, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 1561:100.000.000đ/Nợ TK 1331:20.000.000đ/Có TK 331:120.000.000đ
B.  
Nợ TK 1561:100.000.000đ/Nợ TK 1331:10.000.000đ/Có TK 331:110.000.000đ
C.  
Nợ TK 1561:120.000.000đ/Nợ TK 1331:20.000.000đ/Có TK 331:140.000.000đ
D.  
Nợ TK 1561:120.000.000đ/Nợ TK 1331:12.000.000đ/Có TK 331:132.000.000đ
Câu 21: 0.2 điểm
 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A.  
Giá chưa có thuế GTGT.
B.  
Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB.
C.  
Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu.
D.  
Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB
Câu 22: 0.2 điểm
Chi phí khấu hao TSCĐ theo thuế lớn hơn chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán làm phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại, giả sử DN chỉ phát sinh duy nhất khoản chênh lệch này ế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại:
A.  
Nợ TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN/Có TK 347: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN
B.  
Nợ TK 243: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN/ Có TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại x thuế suất thuế TNDN
C.  
Nợ TK 511: Khoản chênh lệch còn lại/Có TK 347: Khoản chênh lệch còn lại
D.  
Nợ TK 243: Khoản chênh lệch còn lại/ Có TK 8212: Khoản chênh lệch còn lại
Câu 23: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT nhượng bán một ô tô Toyota cho Công ty Việt Hưng có nguyên giá 500.990.000 đồng đã khấu hao 78.570.000 đồng với giá bán bao gồm cả thuế suất thuế GTGT 10% là 385.000.000đ. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào biên bản nhượng bán TSCĐ kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 711:422.420.000đ/Nợ TK 214:78.570.000đ/Có TK 211:500.990.000đ/Nợ TK 112:385.000.000đ/Có TK 811:350.000.000đ/Có TK 3331:35.000.000đ
B.  
Nợ TK 811:422.420.000đ/Nợ TK 211:78.570.000đ/Có TK 214:500.990.000đ/Nợ TK 112:385.000.000đ/Có TK 711:350.000.000đ/Có TK 3331:35.000.000đ
C.  
Nợ TK 811:422.420.000đ/Nợ TK 214:78.570.000đ/Có TK 211:500.990.000đ/Nợ TK 112:385.000.000đ/Có TK 711:350.000.000đ/Có TK 3331:35.000.000đ
D.  
Nợ TK 811:422.420.000đ/Nợ TK 214:78.570.000đ/Có TK 213:500.990.000đ/Nợ TK 112:385.000.000đ/Có TK 711:350.000.000đ/Có TK 3331:35.000.000đ
Câu 24: 0.2 điểm
Khi nhập khẩu hàng hoá, thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ của hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ:
A.  
Nợ TK 33312/Có TK1331,1332
B.  
Nợ TK 3333 /Có TK1331, 1332
C.  
Nợ TK 1331 /Có TK 33312
D.  
Nợ TK 133/Có TK 3333
Câu 25: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT mua một xe ô tô 5 chỗ, giá mua ghi trên hóa đơn 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Lệ phí trước bạ phải nộp 10%, công ty đã nộp ngân sách bằng chuyển khoản, khi nộp lệ phí trước bạ kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 3338:55.000.000đ/Có TK 112:55.000.000đ
B.  
Nợ TK 3339:55.000.000đ/Có TK 112:55.000.000đ
C.  
Nợ TK 3331:55.000.000đ/Có TK 112:55.000.000đ
D.  
Nợ TK 3332:55.000.000đ/Có TK 112:55.000.000đ
Câu 26: 0.2 điểm
Tiền phạt chậm nộp thuế, chậm nộp tờ khai thuế, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 811/Có TK 3388
B.  
Nợ TK 4211/Có TK 3339
C.  
Nợ TK 4212/Có TK 3388
D.  
Nợ TK 811/Có TK 3339
Câu 27: 0.2 điểm
Thanh tra, quyết toán thuế, DN bị phạt chậm nộp thuế. Kế toán hạch toán số tiền chậm nộp:
A.  
Nợ TK 811/Có TK 3388
B.  
Nợ TK 811/ Có TK 3339
C.  
Nợ TK 4211/Có TK 3388
D.  
Nợ TK 4212/Có TK 3339
Câu 28: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT bán lô thành phẩm trị giá bán 100.000.000đ, trị giá vốn 90.000.000đ thuế suất GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 131:110.000.000đ/Có TK 511:100.000.000đ/Có TK 3331:10.000.000đ/Nợ TK 632:90.000.000đ/Có TK 1561:90.000.000đ
B.  
Nợ TK 331:110.000.000đ/Có TK 511:100.000.000đ/Có TK 3331:10.000.000đ/Nợ TK 632:90.000.000đ/Có TK 155:90.000.000đ
C.  
Nợ TK 131:110.000.000đ/Có TK 511:100.000.000đ/Có TK 3331:10.000.000đ/Nợ TK 632:90.000.000đ/Có TK 157:90.000.000đ
D.  
Nợ TK 131:110.000.000đ/Có TK 511:100.000.000đ/Có TK 3331 :10.000.000đ/Nợ TK 632:90.000.000đ/Có TK 155:90.000.000đ
Câu 29: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Trường hợp nào doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
A.  
Công ty mua 1 lô hàng hóa A có giá mua ghi trên hóa đơn là 45tr, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
B.  
Công ty mua 1 lô hàng hóa A có giá mua ghi trên hóa đơn là 25tr, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
C.  
Công ty mua 1 lô hàng hóa A có giá mua ghi trên hóa đơn là 35tr, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
D.  
Công ty mua 1 lô hàng hóa A có giá mua ghi trên hóa đơn là 15tr, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
Câu 30: 0.2 điểm
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, mua một xe ô tô 5 chỗ, giá mua ghi trên hóa đơn 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Lệ phí trước bạ phải nộp 10%, công ty đã nộp ngân sách bằng chuyển khoản, kế toán phản ánh trị giá của xe ô tô:
A.  
Nợ TK 211:500.000.000đ/Nợ TK 3331:50.000.000đ/Có TK 112:550.000.000đ
B.  
Nợ TK 211:500.000.000đ/Nợ TK 133:50.000.000đ/Có TK 112:550.000.000đ
C.  
Nợ TK 211:500.000.000đ/Nợ TK 1331:50.000.000đ/Có TK 112:550.000.000đ
D.  
Nợ TK 211:500.000.000đ/Nợ TK 1332:50.000.000đ/Có TK 112:550.000.000đ
Câu 31: 0.2 điểm
Công ty mua 1 ô tô (dưới 9 chỗ) dùng cho bộ phận quản lý doanhnghiệp, trị giá chưa thuế là 1.900.000, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán hạch toán: Đvt: 1000đ
A.  
Nợ TK 211: 1.900.000/Nợ TK 133(1): 190.000/Có TK 112: 2.090.000
B.  
Nợ TK 211: 1.900.000/Nợ TK 133(2): 190.000/Có TK 112: 2.090.000
C.  
Nợ TK 211: 1.930.000/Nợ TK 133(2): 160.000/Có TK 112: 2.090.000
D.  
Nợ TK 211: 2.090.000/Có TK 112: 2.090.000
Câu 32: 0.2 điểm
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, DN xác định được ngay số thuế GTGT tại thời điểm bán hàng, khi bán hàng, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 511
B.  
Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 511/Có TK 3331
C.  
Nợ TK 511/Có TK 3331
D.  
Nợ TK 111, 112, 331/Có TK 511
Câu 33: 0.2 điểm
Công ty Thành Long cuối kỳ xác định tổng doanh thu và thu nhập 145.000.000.000 đồng, Tổng chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ là 140.000.000.000 đồng, trong đó gồm cả chi phí khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết từ năm trước 100.000.000 đồng. Thu nhập sau thuế được nhận từ đầu tư vào công ty A 1.000.000.000đ. Thuế suất thuế TNDN 20%. Kế toán xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ và ghi sổ:
A.  
Nợ TK 8211: 1.000.000.000 đ/Có TK 3334: 1.000.000.000 đ
B.  
Nợ TK 8212: 980.000.000 đ/Có TK 3334: 980.000.000 đ
C.  
Nợ TK 8211: 960.000.000 đ/Có TK 3334: 960.000.000 đ
D.  
Nợ TK 8211: 1.020.000.000 đ/Có TK 3334: 1.020.000.000 đ
Câu 34: 0.2 điểm
Doanh nghiệp được miễn, giảm thuế GTGT trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 3331/Có TK 711
B.  
Nợ TK 1331/Có TK 711
C.  
Nợ TK 3331/Có TK 811
D.  
Nợ TK 1331/Có TK 811
Câu 35: 0.2 điểm
Các loại chứng từ kế toán nào sau đây, được kế toán thuế sử dụng làm căn cứ ghi sổ?
A.  
Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
B.  
Chứng từ hướng dẫn
C.  
Chứng từ bắt buộc
D.  
Chứng từ đặc trưng
Câu 36: 0.2 điểm
Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
A.  
200.000 đồng
B.  
250.000 đồng
C.  
300.000 đồng
D.  
150.000 đồng
Câu 37: 0.2 điểm
Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua ngoài theo phương pháp KKTX, thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, chưa thanh toán tiền, kế toán ghi:
A.  
Nợ TK 152 / Có 331
B.  
Nợ TK 152 / Có TK 331, Có TK 133
C.  
Nợ TK 152, Nợ TK 1331 / Có TK 331
D.  
Nợ TK 152, Nợ TK 333 / Có TK 331
Câu 38: 0.2 điểm
Công ty Thành Long là DN kinh doanh ô tô kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty nhập khẩu 10 ô tô theo đơn giá CIF là 30.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế TTĐB 30%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế hải quan công bố là 23.200 VND/USD, tỷ giá ghi sổ TK 1122: 23.300 VND/USD. Công ty chưa thanh toán tiền mua hàng. Kế toán tính toán và hạch toán tiền thuế nhập khẩu và ghi:
A.  
Nợ TK 1561: 699.000.000 đ/Có TK 3333: 699.000.000 đ
B.  
Nợ TK 1561: 696.000.000 đ/Có TK 3333: 696.000.000 đ
C.  
Nợ TK 211:699.000.000 đ/Có TK 3333: 699.000.000 đ
D.  
Nợ TK 211: 696.000.000 đ/Có TK 3333: 696.000.000 đ
Câu 39: 0.2 điểm
Tại công ty X có số liệu sau: (Đvt: 1.000đ)- Số dư nợ đầu tháng TK 133: 50.000- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng: 600.000- Số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng: 850.000. Kế toán hạch toán nghiệp vụ kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ:
A.  
Nợ TK 333(11): 650.000/Có TK 133: 650.000
B.  
Nợ TK 333(11): 850.000/Có TK 133: 850.000
C.  
Nợ TK 333(11): 600.000/Có TK 133: 600.000
D.  
Nợ TK 133: 600.000/Có TK 333(11): 600.000
Câu 40: 0.2 điểm
Công ty Thành Long là DN kinh doanh ô tô kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty nhập khẩu 10 ô tô theo đơn giá CIF là 30.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế TTĐB 30%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế hải quan công bố là 23.200 VND/USD, tỷ giá ghi sổ TK 1122: 23.300 VND/USD. Công ty chưa thanh toán tiền mua hàng. Kế toán tính toán và hạch toán tiền thuế TTĐB của hàng nhập khẩu và ghi:
A.  
Nợ TK 1561: 229.680.000đ/Có TK 3332: 229.680.000đ
B.  
Nợ TK 1561: 2.296.800.000đ/Có TK 3333: 2.296.800.000đ
C.  
Nợ TK 1561: 2.296.800.000đ/Có TK 3332: 2.296.800.000đ
D.  
Nợ TK 211: 2.296.800.000đ/Có TK 3333: 2.296.800.000đ
Câu 41: 0.2 điểm
DN kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 1331/Có TK 3331
B.  
Nợ TK 3331/Có TK 1331, 1332
C.  
Nợ TK 511/Có TK 3331
D.  
Nợ TK 511/Có TK 133
Câu 42: 0.2 điểm
Các loại chứng từ chủ yếu kế toán sử dụng để phản ánh kế toán thuế giá trị gia tăng bao gồm:
A.  
Hoá đơn giá trị gia tăng; chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; chứng từ nộp thuế qua ngân hàng;
B.  
Hoá đơn giá trị gia tăng, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt; Sổ theo dõi số thuế giá trị gia tăng đầu vào của doanh nghiệp,
C.  
Hoá đơn giá trị gia tăng, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; Sổ theo dõi số thuế giá trị gia tăng đầu vào của doanh nghiệp, v.v….
D.  
Hoá đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; Sổ theo dõi số thuế giá trị gia tăng đầu vào của doanh nghiệp, v.v….
Câu 43: 0.2 điểm
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phân bổ vào chi phí QLDN của các kỳ kế toán sau, định kỳ phân bổ kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 642/Có TK 242
B.  
Nợ TK 642/Có TK 3331
C.  
Nợ TK 642/Có TK 133
D.  
Nợ TK 242/Có TK 642
Câu 44: 0.2 điểm
DN ủy thác nhập khẩu 1 lô hàng hóa. DN đã ứng trước cho bên nhận ủy thác tiền thuế của khâu nhập khẩu. Các khoản thuế trong khâu nhập khẩu được bên nhận ủy thác nhập khẩu kê khai và nộp hộ. Khi DN nhận được chứng từ nộp các khoản thuế trong khâu nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 156/Có TK 331
B.  
Nợ TK 156/Có TK 3388
C.  
Nợ TK 33312, 3333, 3332/Có TK 3388
D.  
Nợ TK 33312, 3333, 3332/Có TK 1388
Câu 45: 0.2 điểm
Công ty Thành Long kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Bán 1 lô thành phẩm tổng giá thanh toán 110.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi?
A.  
A Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5111: 100.000.000/Có TK 33311: 10.000.000
B.  
Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5112: 100.000.000/Có TK 33311: 10.000.000
C.  
Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5111: 110.000.000
D.  
Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5112: 110.000.000
Câu 46: 0.2 điểm
Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, không xác định được ngay số thuế GTGT tại thời điểm bán hàng. Công ty bán 1 lô thành phẩm giá thanh toán 110.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5111: 100.000.000/Có TK 33311: 10.000.000
B.  
Nợ TK 131: 110.000.000/ Có TK 5112: 100.000.000/Có TK 33311: 10.000.000
C.  

Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5111: 110.000.000/+ Nợ TK 5112:10.000.000/Có TK 33311:10.000.000

D.  

Nợ TK 131: 110.000.000/Có TK 5112: 110.000.000/+ Nợ TK 5112:10.000.000/Có TK 33311:10.000.000

Câu 47: 0.2 điểm
DN kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mua vật liệu thuộc loại chịu thuế GTGT dùng ngay cho sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi?
A.  
Nợ TK 152, 1331/Có TK 112
B.  
Nợ TK 627, 1331/Có TK 112
C.  
Nợ TK 621, 1331/Có TK 112
D.  
Nợ TK 621/Có TK 112
Câu 48: 0.2 điểm
Thanh tra, quyết toán thuế, DN bị truy thu thuế TNDN theo quyết định thanh tra của cơ quan thuế. Kế toán hạch toán số thuế TNDN bị truy thu:
A.  
Nợ TK 8211/Có TK 3334
B.  
Nợ TK 4211/Có TK 3334
C.  
Nợ TK 4212/Có TK 3334
D.  
Nợ TK 511/ Có TK 3334
Câu 49: 0.2 điểm
Công ty Thành Long tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Công ty bán 1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế TTĐB là 20%, thuế suất thuế GTGT 0%, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Với trường hợp công ty xác định được ngay số thuế TTĐB tại thời điểm bán, kế toán ghi?
A.  
BT1: Nợ TK 112: 120.000.000 đ/Có TK 511: 100.000.000 đ/Có TK 3331: 20.000.000đ/ BT2: Nợ TK 511: 20.000.000 đ/Có TK 3332: 20.000.000 đ
B.  
BT1: Nợ TK 112: 120.000.000 đ/Có TK 511: 100.000.000 đ/Có TK 3331: 20.000.000 đ/BT2: Nợ TK 511: 20.000.000 đ/Có TK 3332: 20.000.000 đ
C.  
Nợ TK 112: 120.000.000 đ/Có TK 511: 100.000.000 đ/Có TK 3332: 20.000.000 đ
D.  
Nợ TK 112: 120.000.000 đ/Có TK 511: 95.000.000 đ/Có TK 3332: 25.000.000 đ
Câu 50: 0.2 điểm
Trong các sổ kế toán sau, sổ kế toán nào dùng để phản ánh các nghiệp vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp?
A.  
Sổ cái TK 133, sổ chi tiết TK 1331; TK 1332 và các sổ kế toán liên quan
B.  
Sổ cái TK 333, sổ chi tiết TK 3333 và các sổ kế toán liên quan
C.  
Sổ cái TK 333, sổ chi tiết TK 3334 và các sổ kế toán liên quan
D.  
Sổ cái TK 333, sổ chi tiết TK 3332 và các sổ kế toán liên quan

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Thuế - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Kế toán thuế" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quy định thuế, lập báo cáo thuế và cách tính toán các khoản thuế theo luật hiện hành, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành kế toán và tài chính. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

137 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

34,518 lượt xem 18,564 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Tuyển Dụng Kế Toán Thuế - Chủ Đề Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Chuẩn bị cho kỳ thi tuyển dụng kế toán thuế với bộ đề thi trắc nghiệm chuyên sâu về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN). Bộ câu hỏi bao gồm các tình huống thực tế về cách tính thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, phương pháp khấu trừ và quyết toán thuế TNCN. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp ứng viên nâng cao kiến thức chuyên môn, rèn luyện kỹ năng xử lý nghiệp vụ thuế, và tăng cơ hội thành công trong kỳ tuyển dụng. Thi thử trực tuyến miễn phí để tự tin chinh phục các bài kiểm tra kế toán thuế.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,731 lượt xem 74,683 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Phần 1 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Ôn luyện và kiểm tra kiến thức với đề thi trắc nghiệm Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) - Phần 1. Bộ đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cách tính thu nhập chịu thuế, miễn giảm thuế, phương pháp khấu trừ thuế và các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến TNCN. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên và kế toán viên củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng xử lý nghiệp vụ kế toán thuế và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí để tự tin đạt kết quả cao.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,815 lượt xem 74,727 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm thuế TNDN_Phần 2Đại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) - Phần 2, tập trung vào các câu hỏi nâng cao và chi tiết về quy định, nguyên tắc và phương pháp tính thuế TNDN. Tài liệu này phù hợp cho sinh viên ngành kế toán và kế toán viên muốn củng cố và kiểm tra kiến thức thuế TNDN của mình. Với các câu hỏi đa dạng và có đáp án chi tiết, đây là nguồn tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho kỳ thi kế toán thuế và các bài kiểm tra chuyên ngành.

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,968 lượt xem 75,348 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Thuế GTGT - Phần 1 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập và kiểm tra kiến thức kế toán với đề thi trắc nghiệm Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) - Phần 1. Bộ câu hỏi tập trung vào các khái niệm cơ bản về thuế GTGT, cách kê khai, tính thuế GTGT đầu vào và đầu ra, hoàn thuế, và các quy định pháp luật liên quan. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên và kế toán viên nắm vững kiến thức, xử lý tốt các nghiệp vụ thuế trong thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để chuẩn bị cho các kỳ thi và công việc thực tế. Thi thử trực tuyến miễn phí để củng cố kiến thức thuế GTGT.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,692 lượt xem 74,662 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm Thuế Thu nhập cá nhân_Phần 2

Bộ đề thi trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Phần 2, tập trung vào các câu hỏi nâng cao về cách tính thuế TNCN, các quy định chi tiết và các trường hợp đặc biệt trong kê khai và nộp thuế. Phù hợp cho sinh viên ngành kế toán và các kế toán viên muốn củng cố kiến thức và kỹ năng về thuế TNCN, tài liệu này có đáp án chi tiết, giúp người học tự kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và công việc thực tế liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,166 lượt xem 75,455 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm Thuế Xuất nhập khẩuĐại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu dành cho sinh viên và kế toán viên, giúp ôn tập và kiểm tra kiến thức về các quy định, thuế suất và nguyên tắc tính thuế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm chi tiết, được biên soạn phù hợp với thực tế, giúp người học nắm vững kiến thức cần thiết để áp dụng vào công việc kế toán thuế tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đây là nguồn tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi về kế toán thuế và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,717 lượt xem 75,215 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thị tuyển Kế toán thuế, Kế toán trưởng phù hợp cho doanh nghiệp lĩnh vực xây dựng, bất động sản.Đại học - Cao đẳng

Bộ đề thi trắc nghiệm tuyển dụng kế toán thuế và kế toán trưởng, đặc biệt thiết kế phù hợp cho doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh các quy định, nguyên tắc và kỹ năng cần thiết về thuế và tài chính cho ngành xây dựng, bất động sản, đảm bảo ứng viên có nền tảng kiến thức vững chắc. Đây là tài liệu lý tưởng cho quá trình chuẩn bị phỏng vấn và thi tuyển vào các vị trí kế toán thuế và kế toán trưởng tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này.

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,219 lượt xem 75,481 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Thuế GTGT - Phần 2 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập với đề thi trắc nghiệm Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) - Phần 2, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kê khai thuế GTGT, hạch toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra, hoàn thuế GTGT, và các quy định pháp luật liên quan. Bộ đề thi kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên và kế toán viên nắm vững kiến thức chuyên môn, nâng cao kỹ năng xử lý tình huống kế toán thuế, và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu không thể thiếu cho người làm kế toán thuế. Thi thử trực tuyến miễn phí để củng cố kiến thức thuế GTGT.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,430 lượt xem 74,522 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!