
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi trắc nghiệm Thuế Xuất nhập khẩu
<p>Bộ đề thi trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu dành cho sinh viên và kế toán viên, giúp ôn tập và kiểm tra kiến thức về các quy định, thuế suất và nguyên tắc tính thuế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm chi tiết, được biên soạn phù hợp với thực tế, giúp người học nắm vững kiến thức cần thiết để áp dụng vào công việc kế toán thuế tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đây là nguồn tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi về kế toán thuế và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.</p>
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩucâu hỏi thuế xuất nhập khẩutrắc nghiệm kế toán thuế xuất nhập khẩuôn tập thuế xuất nhập khẩukiến thức thuế xuất nhập khẩubài tập thuế xuất nhập khẩuthuế xuất nhập khẩu doanh nghiệpkiểm tra thuế xuất nhập khẩutrắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu có đáp ánkế toán thuế xuất nhập khẩu
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Thuế Có Đáp Án
Số câu hỏi: 15 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ
139,815 lượt xem 10,747 lượt làm bài
Xem trước nội dung:
Trường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
Người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm nào trong trường hợp muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam:
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có các thông tin tối thiểu nào:
Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là:
Trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu:
Những trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu:
Công ty A mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị giá 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên không thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt). Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT Công ty A phải nộp là:
Công thức tính giá FOB:
Công thức tính giá CIF:
Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
Có bao nhiêu phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu?
Công ty A xuất khẩu 30.000 sản phẩm hoàn thành do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
Công ty B trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu Công ty B phải nộp là:
Quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
Đề thi tương tự
1 mã đề 23 câu hỏi 1 giờ
140,116 xem10,771 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
138,896 xem10,681 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
140,060 xem10,766 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
138,830 xem10,669 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
140,244 xem10,781 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
138,527 xem10,648 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
139,933 xem10,758 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
139,223 xem10,701 thi
1 mã đề 15 câu hỏi 1 giờ
140,280 xem10,783 thi