thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 6 - ĐH Kinh tế Quốc dân NEU

<p>Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 6 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ ngân hàng nâng cao như quản lý rủi ro, thanh toán quốc tế, và phát triển sản phẩm tài chính, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.</p>

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Đại học Kinh tế Quốc dân NEU quản lý rủi ro thanh toán quốc tế sản phẩm tài chính nghiệp vụ ngân hàng nâng cao câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Số câu hỏi: 25 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

47,917 lượt xem 3,685 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
A.  
Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.
B.  
Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.
C.  
Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
D.  
Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.
Câu 2: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
A.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
B.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
C.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
D.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Câu 3: 0.4 điểm
Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
A.  
Rủi ro lãi suất
B.  
Rủi ro thanh khoản
C.  
Rủi ro hối đoái
D.  
Rủi ro tín dụng.
Câu 4: 0.4 điểm
Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
A.  
Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
B.  
Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
C.  
Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
D.  
Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.
Câu 5: 0.4 điểm
Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?
A.  
NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
B.  
NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
C.  
NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
D.  
Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Câu 6: 0.4 điểm
Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A.  
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
B.  
A và bảo lãnh độc lập
C.  
Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D.  
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
Câu 7: 0.4 điểm
Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A.  
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
B.  
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
C.  
Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
D.  
Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Câu 8: 0.4 điểm
Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A.  
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
B.  
A và người hưởng bảo lãnh.
C.  
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
D.  
Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh
Câu 9: 0.4 điểm
Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A.  
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
B.  
A và người được bảo lãnh
C.  
Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
D.  
Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
Câu 10: 0.4 điểm
Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A.  
Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh.
B.  
Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
C.  
B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
D.  
C và tất toán bảo lãnh.
Câu 11: 0.4 điểm
Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào?
A.  
Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt.
B.  
A và phương pháp đánh giá toàn diện.
C.  
B và phương pháp đánh giá cho điểm
D.  
A và phương pháp đánh giá cho điểm.
Câu 12: 0.4 điểm
Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?
A.  
Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.
B.  
Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.
C.  
Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.
D.  
B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng thương mại.
Câu 13: 0.4 điểm
Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng những hình thức nào?
A.  
Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
B.  
Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
C.  
Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
D.  
Tất cả các trả lời đều đúng
Câu 14: 0.4 điểm
Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng những hình thức nào?
A.  
Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
B.  
Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh
C.  
Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
D.  
Phát hành thư bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
Câu 15: 0.4 điểm
Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
A.  
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
B.  
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
C.  
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định
D.  
Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Câu 16: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
A.  
Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng
B.  
Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
C.  
Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
D.  
Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.
Câu 17: 0.4 điểm
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
A.  
Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B.  
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C.  
Phát hành các giấy tờ có giá
D.  
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 18: 0.4 điểm
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
A.  
Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
B.  
Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
C.  
Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
D.  
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.
Câu 19: 0.4 điểm
Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
A.  
Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
B.  
Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
C.  
Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
D.  
Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 20: 0.4 điểm
Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
A.  
Cả hai đều là quan hệ tín dụng
B.  
Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
C.  
Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
D.  
Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
Câu 21: 0.4 điểm
Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?
A.  
Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B.  
Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
C.  
Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
D.  
Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Câu 22: 0.4 điểm
Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?
A.  
Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.
B.  
Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
C.  
Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
D.  
Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.
Câu 23: 0.4 điểm
Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
A.  
Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
B.  
Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
C.  
Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
D.  
Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.
Câu 24: 0.4 điểm
Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A.  
Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
B.  
Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
C.  
Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
D.  
Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Câu 25: 0.4 điểm
Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A.  
Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B.  
Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
C.  
Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D.  
Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Đề thi tương tự

Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân Hàng

6 mã đề 207 câu hỏi 1 giờ

86,937 xem6,680 thi

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Phần 4 NEU

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

58,446 xem4,492 thi