thumbnail

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Nguồn Vốn Ngân Hàng Thương Mại - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Nguồn Vốn Ngân Hàng Thương Mại từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về quản lý và huy động vốn trong ngân hàng thương mại. Tài liệu bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng, có đáp án chi tiết, hỗ trợ quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Tải miễn phí ngay để ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao.

Từ khoá: Nguồn Vốn Ngân Hàng Thương Mạicâu hỏi trắc nghiệmĐại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nộiôn tập ngân hàngtài liệu miễn phícó đáp ánôn thi NHTMquản lý vốn ngân hànghuy động vốnkiến thức ngân hàng

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nguồn nào là chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A.  
Vốn huy động
B.  
Vốn liên doanh liên kết
C.  
Vốn vay của các ngân hàng bạn trong nước và vay nước ngoài
D.  
Vốn chủ sở hữu, cổ phần, Nhà nước cấp
Câu 2: 1 điểm
Vốn nợ của ngân hàng thương mại được tạo lập từ những nguồn nào? Chọn câu trả lời chính xác nhất?
A.  
Tiền gửi khách hàng, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay trên thị trường liên ngân hàng.
B.  
Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, vốn trong thanh toán, vốn chiếm dụng, vay ngân hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước.
C.  
Tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm, tiền giữ hộ, vốn chiếm dụng, tiền gửi kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội.
D.  
Tiền thu được từ phát hành giấy tờ có giá, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi Kho bạc nhà nước.
Câu 3: 1 điểm
Luật các tổ chức tín dụng có những quy định nào liên quan đến sự an toàn của việc sử dụng nguồn vốn huy động?
A.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tại NHNN, lập quỹ dự phòng rủi ro, duy trì tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ sử dụng vốn/vốn huy động, tỷ lệ vốn ngắn hạn/dư nợ vay trung và dài hạn, tỷ lệ khả năng thanh toán.
B.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tại NHNN và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định
C.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định
D.  
NHTM phải gửi dự trữ bắt buộc tai NHNN, lập quỹ dự trữ thanh toán và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 4: 1 điểm
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
A.  
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán thì chỉ được rút vào cuối tháng
B.  
Tiền gửi không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng
C.  
Tiền gửi chỉ là tên gọi khác của tiền gửi không kỳ hạn
D.  
TGTT được nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi như TGTK
Câu 5: 1 điểm
Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi định kỳ là gì?
A.  
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
B.  
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ, không có kỳ hạn nào, trong khi tiền gửi định kỳ chỉ được rút khi đến hạn hoặc có thể rút quá hạn
C.  
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi tiền gửi định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
D.  
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
Câu 6: 1 điểm
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
A.  
Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
B.  
Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
C.  
Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn bằng tk tiền gửi
D.  
Vì ngân hàng có thể chủ động về thời hạn huy động vốn, số lượng vốn cần huy động và tạo lập cho khách hàng có công cụ tài chính
Câu 7: 1 điểm
Tại sao có thời kỳ các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng vốn điều lệ?
A.  
Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọng
B.  
Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnh tranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty bảo hiểm
C.  
Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hội ngân hàng toàn cầu
D.  
Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn nâng cao năng lực tài chính để đủ sức cạnh tranh và theo quy định của Ngân hàng trung ương bắt buộc tăng vốn điều lệ
Câu 8: 1 điểm
Việc các ngân hàng thương mại Việt Nam tăng vốn có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh viên ngành ngân hàng?
A.  
Không ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của ngân hàng
B.  
Mở ra nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên ngành ngân hàng vì có cơ sở tăng quy mô hoạt động kinh doanh ngân hàng
C.  
Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàng
D.  
Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên ngành ngân hàng được mua cổ phần của ngân hàng
Câu 9: 1 điểm
Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết trong một khoảng thời gian nhất định trong khi nguồn vốn của ngân hàng không đủ, ngân hàng thường thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
A.  
Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B.  
Phát hành giấy tờ có giá
C.  
Vay Ngân hàng nhà nước
D.  
Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Câu 10: 1 điểm
Ý kiến nào dưới đây về tài khoản tiền gửi thanh toán là phù hợp nhất?
A.  
Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào
B.  
Trả lãi thấp nhất trong các dạng tiền gửi
C.  
Người gửi tiền muốn được sử dụng các dịch vụ thanh toán và lấy lãi
D.  
Người gửi tiền được gửi vào và rút ra bất cứ lúc nào; sử dụng các tiện ích thuận lợi, an toàn. Ngân hàng trả lãi thấp nhất trong các dạng tiền gửi
Câu 11: 1 điểm
Ý kiến nào dưới đây về vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là chính xác nhất?
A.  
Là vốn của chính NHTM, được ghi vào điều lệ của NHTM và tối thiểu phải bằng vốn pháp định
B.  
Không được phép thay đổi trong suốt quá trình hoạt động
C.  
Tối thiểu phải bằng vốn pháp định và không được phép thay đổi trong suốt quá trình hoạt động
D.  
Lớn hơn vốn pháp định
Câu 12: 1 điểm
Căn cứ vào yếu tố nào để tính lãi tiền gửi không kỳ hạn?
A.  
Tính lãi khi đáo hạn
B.  
Tính lãi định kỳ
C.  
Tính lãi theo số dư thực tế và kỳ hạn gửi của khách hàng đã thỏa thuận với ngân hàng
D.  
Căn cứ vào số dư thực tế và số ngày tồn tại số dư đó để tính theo phương pháp tích số
Câu 13: 1 điểm
Các ngân hàng thương mại không được sử dụng nguồn vốn huy động vào việc nào sau đây?
A.  
Đầu tư dài hạn
B.  
Mua sắm tài sản cố định cho chính ngân hàng mình.
C.  
Hoạt động tín dụng
D.  
Câu b và c đúng
Câu 14: 1 điểm
Tại sao NHNN phải qui định tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM?
A.  
Để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và đảm bảo an toàn đối với hoạt động của NHTM
B.  
Để đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng chi trả cho khách hàng của NHTM
C.  
Để tăng lợi tức và đảm bảo quyền lợi cho cổ đông
D.  
Để tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Câu 15: 1 điểm
Loại giấy tờ có giá mà NHTM phát hành và bán cho khách hàng có giá thấp hơn mệnh giá của nó được gọi là gì?
A.  
Giấy tờ có giá phụ trội
B.  
Giấy tờ có giá khấu trừ
C.  
Giấy tờ có giá chiết khấu
D.  
Giấy tờ có giá ngang giá
Câu 16: 1 điểm
Loại giấy tờ có giá mà NHTM phát hành và bán cho khách hàng có giá cao hơn mệnh giá của nó được gọi là gì?
A.  
Giây tờ có giá phụ trội
B.  
Giây tờ có giá khấu trừ
C.  
Giấy tờ có giá chiết khấu
D.  
Giấy tờ có giá ngang giá
Câu 17: 1 điểm
Loại giấy tờ có giá mà NHTM phát hành và bán cho khách hàng có giá bằng mệnh giá của nó được gọi là gì?
A.  
Giấy tờ có giá phụ trội
B.  
Giấy tờ có giá khấu trừ
C.  
Giấy tờ có giá chiết khấu
D.  
Giấy tờ có giá ngang giá
Câu 18: 1 điểm
Nguồn vốn NHTM gồm những đặc điểm nào sau đây?
A.  
Chịu sự kiểm soát và giám sát chặt chẽ từ phía các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
B.  
Là tài sản tiền tệ, biểu hiện các mối quan hệ trong quá trình hình thành các nguồn lực tài chính cơ bản của tổ chức tín dụng và quá trình phân phối các kết quả kinh doanh.
C.  
Chịu nhiều rủi ro hơn nguồn vốn của các doanh nghiệp khác
D.  
Gồm các phương án A, B, C
Câu 19: 1 điểm
Vai trò của nguồn vốn NHTM gồm những nội dung nào sau đây?
A.  
Quyết định quy mô kinh doanh, định hướng kinh doanh, khả năng sinh lời và các rủi ro tiềm tàng đối với mỗi ngân hàng.
B.  
Góp phần vào sự phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
C.  
Góp phần vào sự phát triển kinh tế- xã hội.
D.  
Gồm các phương án A, B, C
Câu 20: 1 điểm
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải vai trò vốn chủ sở hữu đối với NHTM?
A.  
Là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản.
B.  
Là điều kiện tiên quyết để ngân hàng huy động vốn
C.  
Là phương tiện điều tiết sự tăng trưởng, giúp đảm bảo rằng sự tăng trưởng của một ngân hàng có thể được duy trì ổn định, lâu dài.
D.  
Là cơ sở quyết định qui mô hoạt động NHTM về huy động vốn, cấp tín dụng, đầu tư và bảo lãnh ngân hàng theo qui định của pháp luật.
Câu 21: 1 điểm
Vai trò vốn huy động đối với NHTM là gì?
A.  
Chiếm tỉ lệ lớn, kinh doanh chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này và có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng về cả quy mô hoạt động, định hướng hoạt động, cơ cấu hoạt động và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng.
B.  
Chiếm tỉ lệ không lớn nhưng thu hút được một số lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng, đem lại những khoản thu nhập hoa hồng và lệ phí đáng kể cho ngân hàng.
C.  
Chiếm tỉ lệ lớn, ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này, tạo lập mối quan hệ và thu hút được một số lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
D.  
Chiếm tỉ lệ lớn, hầu như ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này, cơ cấu hoạt động và và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, tạo lập mối quan hệ với một số lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Câu 22: 1 điểm
Chọn câu trả lời đúng nhất về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với Ngân hàng thương mại?
A.  
Tổ chức huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng nhất, được tổ chức thực hiện thường xuyên từ NHTM trung ương đến cơ sở. Kết quả huy động vốn thể hiện năng lực cạnh tranh, uy tín ngân hàng.
B.  
Tổ chức huy động vốn NHTM sử dụng một khoản chi phí đáng kể, nhất là chi phí trả lãi, nhân lực và đầu tư công nghệ.
C.  
Nghiệp vụ huy động vốn quyết định chủ yếu nhân tố đầu ra (sử dụng vốn) của quá trình kinh doanh ngân hàng.
D.  
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần phát triển tất cả các nghiệp vụ và mục tiêu lợi nhuận của NHTM.
Câu 23: 1 điểm
Huy động vốn của ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
A.  
Nhân tố khách quan gồm: môi trường kinh tế- xã hội. Nền kinh tế tăng trưởng bền vững, thu nhập GDP bình quân đầu người hàng năm tăng làm cho thu nhập tiền tệ của dân cư tăng. Đó là là cơ sở bảo đảm nguồn vốn huy động của ngân hàng gia tăng ổn định; Nhân tố chủ quan: phụ thuộc vào năng lực cạnh tranh của ngân hàng
B.  
Môi trường kinh tế- xã hội; Hành lang pháp lý và chính sách quản lý kinh tế vĩ mô; Gới hạn sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn; Giới hạn sử dụng tiền gửi thanh toán và tiền gửi khoa bạc nhà nước để cho vay.
C.  
Qui định các giới hạn về huy động vốn, cho vay, đầu tư vào tài sản tài chính, bất động sản, bảo lãnh …của các TCTD và phụ thuộc vào năng lực cạnh tranh của NHTM.
D.  
Môi trường kinh tế- xã hội; Hành lang pháp lý và chính sách quản lý kinh tế vĩ mô; Năng lực cạnh tranh của NHTM.
Câu 24: 1 điểm
Hoạt động huy động vốn được nhằm vào các đối tượng nào trong xã hội?
A.  
Từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, vay ngân hàng nhà nước?
B.  
Từ các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác; từ khu vực dân cư
C.  
Từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá
D.  
Từ tiền gửi thanh toán của khách hàng; phát hành giấy tờ có giá; vay các tổ chức tín dụng khác; vay ngân hàng nhà nước
Câu 25: 1 điểm
Hình thức huy động vốn gồm những hình thức sao sau đây?
A.  
Huy động thường xuyên thông qua các loại tài khoản tiền gửi và huy động không thường xuyên thông qua việc phát hành giấy tờ có giá
B.  
Huy động từ các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác; từ khu vực dân cư
C.  
Huy động từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của dân cư
D.  
Từ tiền gửi của khách hàng; phát hành giấy tờ có giá; vay các tổ chức tín dụng khác; vay ngân hàng nhà nước
Câu 26: 1 điểm
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa vốn huy động và vốn đi vay của NHTM là gì?
A.  
Vốn huy động thì ngân hàng phải trả lãi cho khách hàng còn vốn đi vay thì không phải trả lãi
B.  
Vốn huy động thường chiếm tỷ trọng lớn và dùng cho mọi hoạt động của ngân hàng còn vốn vay chỉ được dùng trong trường hợp cần thiết
C.  
Vốn huy động là do ngân hàng thương mại quy định lãi suất và thời hạn, còn đối với vốn vay thì đối tác quyết định lãi suất và thời hạn
D.  
Khi mất khả năng thanh khoản hoặc thiếu hụt vốn tạm thời trong thanh toán thì ngân hàng thương mại sử dụng vốn vay thay vì nguồn vốn huy động.
Câu 27: 1 điểm
Tiền gửi thanh toán khách hàng gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích gì?
A.  
Người gửi tiền được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, an toàn tài sản.
B.  
Do pháp luật quy định các tổ chức kinh tế phải có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
C.  
Người gửi tiền được rút tiền bất kỳ lúc nào mà ngân hàng phải sẵn sàng chi ra cho họ kể cả những ngày nghỉ.
D.  
Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 28: 1 điểm
Biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng của NHTM là gì?
A.  
Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi; tối đa sự tiện lợi cho khách hàng; nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng giao tiếp của nhân viên và xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng và có lãi suất hợp lý.
B.  
Phát triển sản phẩm tiền gửi theo kỳ hạn; đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo loại đồng tiền gửi và theo số dư; đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng; và nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên
C.  
Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo kỳ hạn; đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi theo loại đồng tiền gửi và theo số dư; đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng; và nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên và xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
D.  
Tất cả các phương án trả lời trên
Câu 29: 1 điểm
Thế nào là lãi suất danh nghĩa?
A.  
Là lãi suất tính theo giá trị hiện tại của tiền tệ
B.  
Là lãi suất được các ngân hàng thương mại công bố chính thức
C.  
Là lãi suất do NHNN công bố và từ đó các NHTM dựa theo để đưa ra lãi suất của NH mình
D.  
Là lãi suất trên danh nghĩa thôi và thực tế không có loại lãi suất này.
Câu 30: 1 điểm
Thế nào là lãi suất thực?
A.  
Là lãi suất danh nghĩa đã trừ tỷ lệ lạm phát trong cùng thời kỳ
B.  
Là lãi suất do NHNN công bố và từ đó các NHTM dựa theo để đưa ra lãi suất
C.  
Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng
D.  
Là lãi suất thường được các ngân hàng thương mại công bố chính thức trong các hợp đồng tín dụng và ghi rõ trên công cụ nợ
Câu 31: 1 điểm
Mối quan hệ giữa lãi suất thực với lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát?
A.  
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát
B.  
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát
C.  
Lãi suất thực = Tỷ lệ lạm phát – Lãi suất danh nghĩa
D.  
Lãi suất thực = Tỷ lệ lạm phát/ Lãi suất danh nghĩa
Câu 32: 1 điểm
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng thương mại là gì?
A.  
Chính sách tiền tệ quốc gia, tình hình kinh tế - chính trị- xã hội; thói quen tiết kiệm trong xã hội , các kênh đầu tư khác…
B.  
Địa bàn hoạt động của ngân hàng, uy tín, thương hiệu của ngân hàng, chính sách về huy động vốn, mạng lưới chi nhánh của ngân hàng, chất lượng dịch vụ của ngân hàng…
C.  
Chính sách tiền tệ quốc gia, tình hình kinh tế - chính trị- xã hội; thói quen tiết kiệm trong xã hội , các kênh đầu tư khác, địa bàn hoạt động của ngân hàng, uy tín, thương hiệu của ngân hàng, chính sách về huy động vốn, mạng lưới chi nhánh của ngân hàng…
D.  
Chất lượng đội ngũ nhân viên trong ngân hàng và địa bàn hoạt động của ngân hàng đó.
Câu 33: 1 điểm
Vốn trong thanh toán là gì?
A.  
Là số vốn có được do NHTM thanh toán chậm để chiếm dụng của khách hàng vì đây là nguồn vốn rẻ.
B.  
Là số vốn có được trong thời gian cần thiết mà NHTM làm trung gian thanh toán cho khách hàng
C.  
Là số vốn có được do NHTM chậm thanh toán để tận dụng nguồn vốn không phải trả lãi này.
D.  
Bao gồm các phương án A, B, C.
Câu 34: 1 điểm
Bản chất của các phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả là gì?
A.  
Là sử dụng lãi suất như một đòn bẩy chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giành lấy khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân và tổ chức.
B.  
Là việc khuyến khích khách hàng gửi tiền bằng các chiến dịch quảng cáo,khuyến mại.
C.  
Là việc tăng lãi suất huy động để huy động được các nguồn vốn bổ sung.
D.  
Là việc giảm lãi suất huy động khi ngân hàng thừa vốn.
Câu 35: 1 điểm
Các phương pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả là gì?
A.  
Là việc sử dụng các biện pháp khuyến khích khách hàng mà trực tiếp làm thay đổi mức lãi suất tiền gửi.
B.  
Là việc sử dụng các biện pháp khuyến khích khách hàng mà không trực tiếp làm thay đổi mức lãi suất tiền cho vay.
C.  
Là việc sử dụng các biện pháp khuyến khích khách hàng mà không trực tiếp làm thay đổi thời hạn tiền gửi.
D.  
Là việc sử dụng các biện pháp khuyến khích tiện ích cho khách hàng mà không trực tiếp làm thay đổi mức lãi suất tiền gửi.
Câu 36: 1 điểm
Vì sao trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, nhà quản trị ngân hàng cần lưu tâm nhiều hơn đến các phương pháp quản lí nguồn vốn không có yếu tố giá cả?
A.  
Vì tăng lãi suất huy động là có giới hạn, và không phải lúc nào, phương pháp quản lí nguồn vốn có yếu tố giá cả cũng có thể áp dụng.
B.  
Vì dễ gặp nhiều rủi ro hơn. Khách hàng không muốn lãi suất tiền gửi thấp.
C.  
Chi phí lớn, kết quả thu được không cao.
D.  
Khó thực hiện hơn trong cho vay, trong quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Câu 37: 1 điểm
Có các phương pháp quản lý huy động vốn nào?
A.  
Phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả và phương pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả.
B.  
Phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả và phương pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả,phương pháp kết hợp.
C.  
Phương pháp quản lý nguồn vốn có yếu tố giá cả và phương pháp quản lý kết hợp.
D.  
Phương pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả và phương pháp kết hợp.
Câu 38: 1 điểm
Các phương pháp đo lường vốn của ngân hàng là gì?
A.  
Theo giá trị sổ sách, vốn chủ sở hữu, vốn tự có.
B.  
Theo giá trị sổ sách, theo giá thị trường, vốn tự có
C.  
Theo giá trị sổ sách, theo giá thị trường.
D.  
Vốn chủ sở hữu, theo giá thị trường, vốn tự có.
Câu 39: 1 điểm
Vốn cấp 1 (vốn cơ bản) là gì?
A.  
Là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn cấp 1 mang tính ổn định lâu dài và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác.
B.  
Là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn cấp 1 thường không ổn định lâu dài và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác.
C.  
Là bộ phận chủ yếu của vốn chủ sở hữu . Vốn cấp 1 mang tính ổn định lâu dài và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác.
D.  
Là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn cấp 1 mang tính ổn định và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác.
Câu 40: 1 điểm
Vốn cấp 2 (vốn bổ sung) là gì?
A.  
Là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển đổi thành vốn.
B.  
Là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất không ổn định và có khả năng chuyển đổi thành vốn.
C.  
Là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và không có khả năng chuyển đổi thành vốn.
D.  
Là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất không ổn định và không có khả năng chuyển đổi thành vốn.
Câu 41: 1 điểm
Mục tiêu của việc quản lý nợ không bao gồm điều nào sau đây?
A.  
Xây dựng một chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh tối thiểu là 15năm.
B.  
Xác định quy mô hợp lí phù hợp với mục tiêu chiến lược đã đề ra.
C.  
Xây dựng mức vốn tăng thêm hằng năm được lấy từ lợi nhuận để lại.
D.  
Xác định quy mô và nguồn vốn huy động từ bên ngoài, như phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi và các loại khác.
Câu 42: 1 điểm
Quản lý vốn nợ bao gồm các nội dung nào là đúng nhất?
A.  
Quản lý quy mô và cơ cấu, quản lý chi phí vốn và tính thanh khoản.
B.  
Quản lý quy mô và cơ cấu.
C.  
Quản lý quy mô và cơ cấu, quản lý lãi suất huy động.
D.  
Quản lý chi phí vốn, quản lý lãi suất huy động.
Câu 43: 1 điểm
Vai trò của việc xác định chi phí nguồn vốn là gì?
A.  
Giúp các nhà quản lí ngân hàng có sơ sở định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm xác định thời hạn tiền gửi và phi tiền gửi, lãi suất cho vay, xây dựng các chiến lược quản trị tài sản và nguồn vốn.
B.  
Giúp các nhà quản lí ngân hàng có sơ sở định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm xác định lãi suất tiền gửi và phi tiền gửi, lãi suất cho vay, xây dựng các chiến lược quản trị tài sản và nguồn vốn.
C.  
Giúp các nhà quản lí ngân hàng có sơ sở định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm xác định lãi suất tiền gửi và phi tiền gửi, xây dựng các chiến lược quản trị tài sản và nguồn vốn.
D.  
Giúp các nhà quản lí ngân hàng có sơ sở định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm xác định lãi suất tiền gửi và phi tiền gửi, lãi suất cho vay, xây dựng các chiến lược quản trị tài sản.
Câu 44: 1 điểm
Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ hạn danh nghĩa bao gồm những nhân tố nào?
A.  
Mức thu nhập của dân chúng; sự ổn định kinh tế vi mô; khả năng chuyển đổi của giấy nợ; kì hạn cho vay và đầu tư.
B.  
Mức thu nhập của dân chúng; sự ổn định kinh tế vĩ mô; khả năng chuyển đổi của giấy nợ; kì hạn cho vay và đầu tư.
C.  
Mức thu nhập của dân chúng; sự ổn định kinh tế vĩ mô; khả năng chuyển đổi của giấy nợ; kì hạn cho đầu tư.
D.  
Mức thu nhập của dân chúng; sự ổn định kinh tế vĩ mô; khả năng chuyển đổi của tài sản nợ; kì hạn cho vay và đầu tư.
Câu 45: 1 điểm
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng, nhà quản lí có cần lưu tâm nhiều hơn đến các phương pháp quản lí nguồn vốn không có yếu tố giá cả không? Tại sao?
A.  
Không. Vì chỉ được áp dụng phương pháp quản lí nguồn vốn có yếu tố giá cả
B.  
Có. Vì tăng lãi suất huy động là có giới hạn, và không phải lúc nào phương pháp quản lí nguồn vốn có yếu tố giá cả cũng có thể áp dụng.
C.  
Có. Vì đây là phương pháp quản lý nguồn vốn có hiệu quả
D.  
Không. Vì trong phương pháp quản lý nguồn vốn, việc sử dụng lãi suất như một đòn bẩy chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giành lấy các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân và tổ chức
Câu 46: 1 điểm
Khi lựa chọn phương pháp quản lý nguồn vốn huy động, nhà quản trị ngân hàng cần lưu ý gì? Chọn phương án đúng nhất.
A.  
Xem xét việc sử dụng các công cụ không có yêu tố giá cả đòi hỏi khoản chi phí lớn hay không
B.  
Tính tổng chi phí gắn với việc tăng lãi suất và chi phí việc thực hiện biện pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả
C.  
So sánh các chi phí gắn với việc tăng lãi suất huy động với chi phí gắn với việc thực hiện các biện pháp quản lý nguồn vốn không có yếu tố giá cả
D.  
Cần quan tâm đến phương pháp quản lý nguồn vốn nào đem lại hiệu quả tối đa cho ngân hàng

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Trị Nguồn Nhân Lực Chương 7 & 8 - Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Bạn đang tìm tài liệu ôn tập chương 7 và 8 môn Quản trị Nguồn nhân lực tại Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM? Bộ câu hỏi trắc nghiệm miễn phí này có kèm đáp án, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các khía cạnh quản trị nhân lực, từ xây dựng đội ngũ đến đánh giá hiệu quả làm việc. Đây là tài liệu hữu ích cho việc ôn tập và nắm vững các chủ đề cốt lõi, hỗ trợ sinh viên tự tin trước kỳ thi môn Quản trị Nguồn nhân lực.

48 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

10,449 lượt xem 5,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Tài Khoản 331 - Phải Trả Người Bán Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập ngay với bộ câu hỏi trắc nghiệm kế toán về tài khoản 331 - Phải trả người bán, kèm đáp án chi tiết. Nội dung bao gồm các kiến thức về định nghĩa, nguyên tắc kế toán, cách hạch toán các khoản phải trả người bán và xử lý các tình huống thực tế trong kế toán doanh nghiệp. Bộ đề phù hợp với sinh viên và kế toán viên, giúp củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các kỳ thi chuyên ngành. Làm bài thi thử miễn phí và nhận ngay đáp án cùng giải thích chi tiết để nắm vững kiến thức.

 

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

138,957 lượt xem 74,802 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính - Đại Học Ngân Hàng TP.HCM (HUB) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo ngay bộ câu hỏi trắc nghiệm về Thị Trường Tài Chính từ Đại học Ngân Hàng TP.HCM (HUB), miễn phí và có kèm đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát chương trình học, giúp sinh viên ôn tập và nắm vững kiến thức về thị trường tài chính, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ. Đây là tài liệu hữu ích để hỗ trợ quá trình học tập và luyện thi hiệu quả.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,722 lượt xem 75,761 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Thương Mại Điện Tử Chương 3 Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn tập Thương Mại Điện Tử Chương 3 với bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các kiến thức quan trọng về các mô hình kinh doanh trực tuyến, thanh toán điện tử, và chiến lược tiếp thị số. Làm bài trắc nghiệm online miễn phí, có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

65 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

14,485 lượt xem 7,784 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Cung Cầu Tiền Tệ - Đại Học Ngân Hàng TP.HCM (HUB) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm chương Cung Cầu Tiền Tệ từ Đại học Ngân Hàng TP.HCM (HUB), miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát nội dung chương trình học, giúp sinh viên dễ dàng ôn tập và nắm vững các kiến thức kinh tế về cung cầu tiền tệ. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ một cách hiệu quả.

23 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,779 lượt xem 75,775 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chương Tín Dụng - Đại Học Ngân Hàng TP.HCM (HUB) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm chương Tín Dụng từ Đại học Ngân Hàng TP.HCM (HUB), miễn phí và kèm theo đáp án chi tiết. Tài liệu này được biên soạn bám sát nội dung học tập, giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững các khái niệm, kiến thức về tín dụng. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ, hỗ trợ quá trình học tập và luyện thi hiệu quả.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

141,480 lượt xem 76,161 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện Kiến trúc máy tính có đáp ánKiến trúc

Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm ôn luyện Kiến trúc máy tính có đáp án

EDQ #82939

313 câu hỏi 8 mã đề 1 giờ

32,901 lượt xem 17,696 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm môn Lịch Sử Đảng – Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngLịch sử

Ôn luyện với câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử Đảng từ Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quá trình hình thành, phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam, các sự kiện lịch sử quan trọng và những chủ trương, chính sách lớn của Đảng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

 

67 câu hỏi 3 mã đề 30 phút

40,428 lượt xem 21,749 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kiểm Tra Tin Học 12 - Cơ Sở Dữ Liệu (Có Đáp Án)Tin học

Ôn luyện với các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra Tin học 12 về chủ đề Cơ sở dữ liệu. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về khái niệm cơ bản, mô hình cơ sở dữ liệu, thiết kế bảng, truy vấn và thao tác với dữ liệu, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình học tập và kiểm tra môn Tin học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

54 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

42,952 lượt xem 23,114 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!