
Đề Thi Ôn Tập Môn Kế Toán 2 - Miễn Phí, Có Đáp Án
Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án Kế toán 2 ôn thi câu hỏi trắc nghiệm kỳ thi luyện thi sinh viên kế toán hạch toán báo cáo tài chính
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Câu 31: Doanh nghiệp xác định hoa hồng phải trả cho đại lý, kế toán định khoản thế nào?
Nợ TK 6421
Nợ TK 133 (1)
Có TK 131
Nợ TK 6422
Nợ TK 133 (1)
Có TK 131
Nợ TK 6421
Nợ TK 133 (1)
Có TK 331
Nợ TK 6422
Nợ TK 133 (1)
Có TK 331
Câu 9: Trong Danh mục mục Hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016, không có Tài khoản nào?
Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.
8. BT3: Đồng thời, hàng kỳ kế toán phản ánh số thu nhập từ việc cho thuê công cụ, dụng cụ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 77.000
Có TK 511: 70.000
Có TK 333(1): 7.000
Nợ TK 111: 70.000
Có TK 511: 70.000
Nợ TK 111: 70.000
Có TK 711: 70.000
Nợ TK 112: 77.000
Có TK 711: 70.000
Có TK 333(1): 7.000
Câu 39: Kế toán xác định khoản BHXH phải thanh toán cho người lao động trong trường hợp người lao động nghỉ ốm, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 642
Có TK 338 (3)
Nợ TK 154
Có TK 338 (3)
Nợ TK 334
Có TK 338 (3)
Nợ TK 338 (3)
Có TK 334
Công ty xuất bán một lô thành phẩm. Trị giá xuất kho của lô thành phẩm là 40.000.Trị giá bán của lô thành phẩm là 55.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). (Toàn bộ hàng hóa, dịch vụ của công ty đểu thuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ). Phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán.
2.Nghiệp vụ 2:Ghi nhận doanh thu của lô thành phẩm xuất bán đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 40.000
Có TK 511: 40.000
Nợ TK 131: 60.500
Có TK 511: 55.000
Có TK 33311: 5.500
Nợ TK 131:40.000
Có TK 511: 40.000
Nợ TK 112: 60.500
Có TK 511: 55.000
Có TK 33311: 5.500
Trả hoa hồng cho đại lý số tiền:15.000, thuế suất thuế GTGT 10%, qua tài khoản Tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 15.000
Nợ TK 1331: 1.500
Có TK 331: 16.500
Nợ TK 6421: 15.000
Nợ TK 1331: 1.500
Có TK 112: 16.500
Nợ TK 6421: 15.000
Nợ TK 1331: 1.500
Có TK 111: 16.500
Nợ TK 6421: 16.500
Có TK 131: 16.500
Câu 37: Doanh nghiệp được bên bán chiết khấu do mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, cụng cụ với số lượng lớn, kế toán định khoản như thế nào ?
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 331
Có TK 711
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331
Công ty xuất nguyên vật liệu đem đi gia công. Trị giá nguyên vật liệu xuất đem đi gia công số tiền: 200.000, chi phí thuê ngoài gia công số tiền: 50.000. Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàngsố tiền: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10% cho cả chi phí thuê gia công và vận chuyển 10%. BT1: Phản ánh trị giá vật liệu xuất đem đi gia công. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154: 200.000
Có TK 152: 200.000
Nợ TK 621: 200.000
Có TK 152: 200.000
Nợ TK 632: 200.000
Có TK 152: 200.000
Nợ TK 154: 200.000
Có TK 621: 200.000
Thu về bằng tiền mặt khoản thanh lý TSCĐ HH ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp bao gồm cả thuế GTGT số tiền: 11.000, thuếsuất thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 111:11.000
Có TK 211: 10.000
Có TK3331: 1.000
Nợ TK 111:11.000
Có TK 642: 10.000
Có TK3331: 1.000
Nợ TK 111:11.000
Có TK 711: 10.000
Có TK3331: 1.000
Nợ TK 111:11.000
Có TK 3531: 10.000
Có TK3331: 1.000
Bài 1: Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 2/5: Mua nhập khẩu một lô nguyên liệu, vật liệu của công ty Z (Hàn Quốc), giá CIF tại cảng Hải phòng là 10.000 USD, thuế Nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty chưa trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20/USD.
Bút toán 1: Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 331: 200.000
Nợ TK 152: 200.000
Có TK 331: 220.000
Nợ TK 152: 240.000
Có TK 331: 200.000
Có TK 333(3): 40.000
Nợ TK 152: 240.000
Nợ TK 635: 600
Có TK 331: 200.500
Có TK 333(3): 40.100
Mua nguyên liệudùng thẳng cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT là 110.000, trong đó: thuế suất thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Kế toán ghi:
Nợ TK 647:100.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
Nợ TK 154:100.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
Nợ TK 621:100.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
Nợ TK 152:100.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 112: 110.000
Phân bố giá trị CCDC nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần vào chi phí kỳ này.
Trong đó: - Cho SX: 6.500 - QLDN: 3.500
Phản ánh giá trị CCDC phân bổ vào chi phí trong kỳ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500
Nợ TK 6422: 3.500
Có TK 242: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000
Nợ TK 6422: 14.000
Có TK 242: 40.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 6.500
Nợ TK 6422: 3.500
Có TK 153: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 26.000
Nợ TK 6422: 14.000
Có TK 153: 40.000
Công ty xuất 1 số công cụ, dụng cụ cho thuê. Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho là 60.000. Công cụ, dụng cụ cho thuê trong thời gian 3 kỳ. Số tiền cho thuê công cụ, dụng cụ trong 3 kỳ là 210.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng kỳ, công ty nhận được tiền cho thuê công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng.
7. BT2: Hàng kỳ, kế toán phản ánh giá trị được phân bổ của số công cụ, dụng cụ trên. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154: 60.000
Có TK 242: 60.000
Nợ TK 154: 20.000
Có TK 242: 20.000
Nợ TK 154: 20.000
Có TK 214: 20.000
Nợ TK TK 154: 20.000
Có TK 142: 20.000
Công ty mua nguyên vật liệu của công ty C, trị giá mua chưa thuế 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán. Khi về kiểm nhận nhập kho, thủ kho phát hiện thiếu một số nguyên liệu, vật liệu trị giá 30.000. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, công ty bắt trừ vào lương của người mua hàng 1/2, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
Bút toán 1: Phản ánh trị giá vật liệu nhập kho. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 440.000
Có TK 331: 440.000
Nợ TK 152: 370.000
Nợ TK 138(1): 30.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 331: 440.000
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 331: 440.000
Nợ TK 152: 440.000
Có TK 331: 400.000
Có TK 333(1): 40.000
Công ty xuất nguyên vật liệu đem đi gia công. Trị giá nguyên vật liệu xuất đem đi gia công số tiền: 200.000, chi phí thuê ngoài gia công số tiền: 50.000. Chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàngsố tiền: 5.000, thuế suất thuế GTGT 10% cho cả chi phí thuê gia công và vận chuyển 10%.
5. BT2: Phản ánh chi phí liên quan đến gia công. Kế toán ghi:
Nợ TK 152: 55.000
Có TK 111: 55.000
Nợ TK 154: 55.000
Nợ TK 133: 5.500
Có TK 112: 60.500
Nợ TK 152: 55.000
Nợ TK 133: 5.500
Có TK 112: 60.500
Nợ TK 331: 60.050
Có TK 111: 60.050
Câu 35: Mua hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ), kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 156 - hàng hóa;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331.
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112);
Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng .
Nợ TK 611 - Mua hàng (6112);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Công ty phải nộp phạt cho bên cung cấp vì vi phạm hợp đồng kinh tế số tiền: 10; bị phạt vì nộp thuế GTGT chậm số tiền: 5. Kế toán ghi:
Nợ TK 811: 15
Có TK 3388:10
Có TK 3339:5
Nợ TK 642: 15
Có TK 112:10
Có TK 333:5
Nợ TK 635: 15
Có TK 112:10
Có TK 333:5
Nợ TK 811: 15
Có TK 131:10
Có TK 333:5
Bài 1: Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Ngày 2/5: Mua nhập khẩu một lô nguyên liệu, vật liệu của công ty Z (Hàn Quốc), giá CIF tại cảng Hải phòng là 10.000 USD, thuế Nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty chưa trả cho người bán. Tỷ giá giao dịch thực tế là 20/USD.
3. Ngày 10/5, công ty chuyển trả tiền hàng cho công ty Z bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ giá ghi sổ của TGNH là 20,05/USD. Kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 200.000
Nợ TK 635: 500
Có TK 112(2): 200.500
Nợ TK 331: 240.000
Nợ TK 635: 600
Có TK 112(2): 240.600
Nợ TK 331: 200.500
Có TK 112(2): 200.500
Nợ TK 331: 240.600
Có TK 112(2): 240.600
Câu 26: Khi đơn vị đem TSCĐHH đi trao đổi với 1 TSCĐHH khác không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thêm thu nhập, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 111, 112/ Có TK 711, 3331
Nợ TK 131/ Có TK 711, 3331
Nợ TK 112/ Có TK 711
Nợ TK 1388/ Có TK 711, 3331
Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CB, CNV sau khi trừ: 4.000 tiền lương (tạm giữ lại) của ông B cán bộ văn phòng đi công tác vắng chưa về. Kế toán ghi:
Nợ TK 334: 164.680
Có TK 111: 160.680
Có TK 3388: 4.000
Nợ TK 334: 184.000
Có TK 111: 184.000
Nợ TK 334: 180.000
Có TK 111: 180.000
Nợ TK 334: 164.680)
Có TK111: 160.680
Có TK 1388: 4.000
Câu 21: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PPKT, kế toán HTK theo PPKKTX), Công ty đã thanh toán qua ngân hàng VCB và đã nhận được GBN. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 1331
Có TK 331
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 3331
Có TK 1121
Nợ TK 152,153
Nợ TK 1331
Có TK 1121
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 1331
Có TK TK 1111, 1121, 331
Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng số tiền: 22.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền:30.000.
7.Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho người lao động theo tỷ lệ quy định (34.5%). Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 7.680
Nợ TK 6421: 5.280
Nợ TK 6422: 7.200
Nợ TK 334: 7.820
Có TK 338: 27.980
Nợ TK 154: 7.680
Nợ TK 6421: 5.380
Nợ TK 6422: 7.200
Nợ TK 334: 8.820
Có TK 338: 29.080
Nợ TK 154: 31.680
Nợ TK 6421: 5.280
Nợ TK 6422: 7.200
Nợ TK 334: 19.320
Có TK 338: 63.480
Nợ TK 154: 7.680
Nợ TK 6421: 5.280
Nợ TK 6422: 7.000
Nợ TK 334: 8.820
Có TK 338: 28.780
Ngày 4/3, công ty mua một lô hàng và chuyển bán cho khách hàng. Trị giá mua của lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 150.000.Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.Ngày 18/3 khách hàng thông báo nhận được hàng, thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá bán của lô hàng là 198.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Khi mua hàng và gửi hàng cho khách hàng.
3.Nghiệp vụ 3: Ghi nhận giá vốn của lô hàng gửi bán. Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 165.000
Có TK 156: 165.000
Nợ TK 632: 150.000
Có TK 156: 150.000
Nợ TK 632: 165.000
Có TK 157: 165.000
Nợ TK 632: 150.000
Có TK 157: 150.000
Câu 40: Doanh nghiệp thanh toán tiền lương tạm giữ của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Nợ TK 154
Có TK 111, 112
Nợ TK 154
Có TK 334
Kiểm kê phát hiện thiếu một TSCĐHH dùng cho hoạt động bán hàng, chưa rõ nguyên nhân. TSCĐ có nguyên giá 45.000, hao mòn lũy kế 10.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1381:35.000
Nợ TK 214: 10.000
Có TK 2111: 45.000
Nợ TK 1381:35.000
Nợ TK 214: 10.000
Có TK 2112: 45.000
Nợ TK 138: 45.000
Có TK 211: 45.000
Nợ TK 138:35.000
Nợ TK 214: 10.000
Có TK 211: 45.000
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ số tiền: 100.000, cho nhân viênquản lý phân xưởng số tiền: 32.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 100.000
Nợ TK 627: 30.000
Có TK 334: 130.000
Nợ TK 154: 132.000
Có TK 334: 132.000
Nợ TK 1541: 100.000
Nợ TK 1542: 30.000
Có TK 334: 130.000
Nợ TK 622: 100.000
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 334: 130.000
Ngày 4/3, công ty mua một lô hàng và chuyển bán cho khách hàng. Trị giá mua của lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 150.000.Tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.Ngày 18/3 khách hàng thông báo nhận được hàng, thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá bán của lô hàng là 198.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Khi mua hàng và gửi hàng cho khách hàng.
2.Nghiệp vụ 2: Khi khách hàng thông báo nhận được hàng và thanh toán tiền hàng qua tài khoản tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi nhận doanh thu của lô hàng gửi bán. Kế tán ghi:
Nợ TK 112: 217.800
Có TK 5111: 198.000
Có TK 3331: 19.800
Nợ TK 112: 217.800
Có TK 5112: 198.000
Có TK 3331: 19.800
Nợ TK 112: 198.000
Có TK 5111: 180.000
Có TK 3331: 18.000
Nợ TK 112: 217.800
Có TK 5111: 198.000
Có TK 3332: 19.800
Câu 16: Kế toán lập và trình bày BCTC theo mấy nguyên tắc?
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 5.000; bộ phận bán hàng: 2.000; bộ phận QLDN: 3.000.
Phản ánh khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
Nợ TK 6421: 2.000
Nợ TK 6422: 3.000
Có TK 241: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
Nợ TK 6421: 3.000
Nợ TK 6422: 2.000
Có TK 241: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
Nợ TK 6421: 3.000
Nợ TK 6422: 2.000
Có TK 214: 10.000
Nợ TK 154 (CPSXC): 5.000
Nợ TK 6421: 2.000
Nợ TK 6422: 3.000
Có TK 214: 10.000
Cuối kỳ, kế toán xác định giá thành 500 sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
- Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
- Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
- Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 83.886,8
- Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 81.886,8
- Chi phí SXC: 29.150,9
Chi phí SXC: 30.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 667.820,3
Tổng giá thành 500 SP: 666.820,3
- Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
- Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 80.886,8
- Chi phí SXC: 29.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 664.820,3
- Theo Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 554.782,6
- Theo Chi phí nhân công trực tiếp: 81.886,8
- Chi phí SXC: 29.150,9
Tổng giá thành 500 SP: 665.820,3
Câu 24: Khi mua TSCĐHH, thuộc diện chịu thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 2112
Nợ TK-1332
Có TK 1121, 331
Nợ TK 2111
Nợ TK 1332
Có TK 1121
Nợ TK 2111
Có TK 331
Nợ TK 2111
Nợ TK 1331
Có TK 331
Câu 32: Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh. Trong đó: dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dùng cho nhu cầu quản lý phân xưởng, dùng cho bán hàng, dùng cho QLDN. Kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 632
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 6422
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 632
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Nợ TK 154
Nợ TK 642(1)
Nợ TK 642(2)
Có TK 152
Xem thêm đề thi tương tự

111 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
57,617 lượt xem 30,989 lượt làm bài

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
74,799 lượt xem 40,257 lượt làm bài

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
74,822 lượt xem 40,278 lượt làm bài

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
64,864 lượt xem 34,909 lượt làm bài

75 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
64,906 lượt xem 34,916 lượt làm bài

206 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
70,695 lượt xem 38,045 lượt làm bài

314 câu hỏi 8 mã đề 1 giờ
70,753 lượt xem 38,073 lượt làm bài

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ
73,033 lượt xem 39,312 lượt làm bài

59 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
72,747 lượt xem 39,151 lượt làm bài