thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 3)

Đề thi số 3 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Đề được xây dựng bám sát chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết, đây là tài liệu phù hợp để học sinh hệ thống lại kiến thức và luyện tập kỹ năng làm bài thi.

Từ khoá: biology_practicegraduation_examgrade_12full_exam

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

A.  
ARN pôlimeraza.
B.  
ADN pôlimeraza.
C.  
ADN ligaza.
D.  
Restrictaza.
Câu 2: 1 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n - 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A.  
Thể một.
B.  
Thể tứ bội.
C.  
Thể ba.
D.  
Thể tam bội.
Câu 3: 1 điểm

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với

A.  
động vật và thực vật.
B.  
thực vật và vi sinh vật.
C.  
động vật và nấm.
D.  
động vật và vi sinh vật.
Câu 4: 1 điểm

Động vật ăn thực vật nào sau đây có dày dày bốn ngăn?

A.  
Cừu, thỏ, chuột.
B.  
Trâu, bò, dê.
C.  
Ngựa, cừu, dê.
D.  
Ngựa, thỏ, chuột.
Câu 5: 1 điểm

Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (ngô, lúa,...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Hiện tượng này được gọi là

A.  
rỉ giọt.
B.  
ứ nhựa.
C.  
ứ giọt.
D.  
rỉ nhựa.
Câu 6: 1 điểm

Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A.  
Củ lạc và củ khoai lang.
B.  
Chân trước của mèo và cánh dơi.
C.  
Vòi voi và vòi bạch tuộc.
D.  
Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
Câu 7: 1 điểm

Các bệnh, hội chứng di truyền ở người phát sinh do cùng dạng đột biến là

A.  
mù màu và máu khó đông.
B.  
hội chứng Đao và hồng cầu hình liềm.
C.  
ung thư máu và máu khó đông.
D.  
bạch tạng và ung thư máu.
Câu 8: 1 điểm

Để gây đột biến đối với hạt phấn, vi khuẩn; người ta thường sử dụng tác nhân nào sau đây?

A.  
5 - brôm uraxin.
B.  
Tia tử ngoại.
C.  
Cônsixin.
D.  
Sốc nhiệt.
Câu 9: 1 điểm

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A.  
Lặp đoạn.
B.  
Đảo đoạn.
C.  
Mất đoạn.
D.  
Chuyển đoạn.
Câu 10: 1 điểm

Tác động của gen đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là

A.  
tương tác gen.
B.  
liên kết gen.
C.  
hoán vị gen.
D.  
tính đa hiệu của gen.
Câu 11: 1 điểm

Môi trường sống của sán lá gan là

A.  
môi trường đất.
B.  
môi trường nước.
C.  
môi trường trên cạn.
D.  
môi trường sinh vật.
Câu 12: 1 điểm

Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C hoặc cao hơn 40°C cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ 0°C đến 20°C là

A.  
khoảng chống chịu dưới.
B.  
khoảng chống chịu trên.
C.  
khoảng thuận lợi.
D.  
giới hạn sinh thái.
Câu 13: 1 điểm

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, F1 chỉ biểu hiện tính trạng một bên. Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là

A.  
tính trạng đa hiệu.
B.  
tính trạng trội.
C.  
tính trạng lặn.
D.  
tính trạng trung gian.
Câu 14: 1 điểm

Tần số alen là tỉ lệ giữa

A.  
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
B.  
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C.  
số lượng alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D.  
số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.
Câu 15: 1 điểm

Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Tớcnơ?

A.  
Thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 21.
B.  
Thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
C.  
Thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 21.
D.  
Thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
Câu 16: 1 điểm

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

A.  
chọn lọc tự nhiên.
B.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
đột biến gen.
D.  
giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 17: 1 điểm

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A.  
Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.  
Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.  
Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.  
Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 18: 1 điểm

Cơ thể mang n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau là

A.  
2n kiểu gen, 2n kiểu hình.
B.  
3n kiểu gen, 2n kiểu hình.
C.  
3n kiểu gen, 3n kiểu hình.
D.  
2n kiểu gen, 3n kiểu hình.
Câu 19: 1 điểm

Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?

A.  
Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch.
B.  
Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch.
C.  
Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D.  
Cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở mao mạch.
Câu 20: 1 điểm

Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau khi chúng

A.  
không sống cùng môi trường.
B.  
cách li sinh sản với nhau.
C.  
thích nghi với điều kiện sống khác nhau.
D.  
có hình thái khác nhau.
Câu 21: 1 điểm

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Bồ nông kiếm ăn theo đàn.

II. Sư tử đực tranh giành bạn tình.

III. Các cây thông nhựa liền rễ.

IV. Hiện tượng tự tỉa thưa ở keo lá tràm.

V. Cá mập con khi mới nở sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

A.  
(2), (3), (4).
B.  
(1), (3), (4).
C.  
(2), (4), (5).
D.  
(1), (3), (5).
Câu 22: 1 điểm

Ở ruồi giấm, cho phép lai P: ♂AABbDd × ♀aaBBDD. Kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện ở con lai F1?

A.  
aaBEDd.
B.  
AaBBdd.
C.  
AaBBDd.
D.  
AabbDd.
Câu 23: 1 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A.  
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B.  
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C.  
Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D.  
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: 1 điểm

Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’XGA5’. Bộ ba mã sao tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là

A.  
5’GXU3’.
B.  
5’UXG3’.
C.  
5’GXT3’.
D.  
5’XGU3’.
Câu 25: 1 điểm

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này chứng minh

A.  
cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtein và axit nuclêic.
B.  
prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C.  
sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.
D.  
trong quá trình tiến hoá ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
Câu 26: 1 điểm

Vì sao lá cây rau dền tía có màu đỏ tía nhưng cây vẫn quang hợp được?

A.  
Vì lá cây chỉ có xantôphyl thực hiện chức năng quang hợp.
B.  
Vì lá cây chỉ có carôten thực hiện chức năng quang hợp.
C.  
Vì trong lá cây có chất diệp lục nhưng với hàm lượng thấp.
D.  
Vì lá cây chỉ có carôtenôit thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 27: 1 điểm

Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì

A.  
tần số đột biến có xu hướng tăng.
B.  
tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng.
C.  
tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh.
D.  
tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng.
Câu 28: 1 điểm

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi - Vanbéc?

A.  
0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
B.  
0,25 AA : 0,1 Aa : 0,65 aa.
C.  
0,36 AA : 0,4 Aa : 0,24 aa.
D.  
0,39 AA : 0,52 Aa : 0,09 aa.
Câu 29: 1 điểm

Giả sử về kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Đặc điểm so sánh

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố

2345

2642

1593

1495

Kích thước quần thể

3274

3940

3578

3876

Tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

A.  
Quần thể II.
B.  
Quần thể III.
C.  
Quần thể I.
D.  
Quần thể IV.
Câu 30: 1 điểm

Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Giả sử bộ NST của loài A là 2n = 22, của loài B là 2n = 28 và của loài C là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?

A.  
52.
B.  
74.
C.  
46.
D.  
50.
Câu 31: 1 điểm

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 95 cm.

II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao.

III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90 cm là 37,5%.

IV. Cây cao 85 cm có tối đa 2 kiểu gen.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 32: 1 điểm

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật lưỡng bội có kiểu gen Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

A.  
AAaa.
B.  
C.  
AAAa.
D.  
Aaaa.
Câu 33: 1 điểm

Cho những thành tựu sau:

(1) Tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.

(2) Tạo ra giống táo “má hồng” cho 2 vụ quả/năm.

(3) Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua vừa cho củ, vừa cho quả.

(4) Tạo ra dưa hấu tam bội, quả to, không hạt.

(5) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.

Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A.  
(2), (4).
B.  
(3), (4).
C.  
(1), (5).
D.  
(4), (5).
Câu 34: 1 điểm

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội?

A.  
Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
B.  
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
C.  
Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n).
D.  
Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 35: 1 điểm

Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do đột biến lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X gây nên, gen trội M tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A.  
XmXm × XMY.
B.  
XMXM × XmY.
C.  
XMXm × XMY.
D.  
XMXm × XmY.
Câu 36: 1 điểm

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A.  
4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
B.  
4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
C.  
8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
D.  
8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
Câu 37: 1 điểm

Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cá thể mắt trắng, F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?

A.  
P: ♂XAXA × ♀XAY.
B.  
P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C.  
P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
D.  
P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 38: 1 điểm

Cho các phép lai sau:

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb.

(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.

(4) AAAaBbbb × AAAABBBb.

(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb.

(6) AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là

A.  
(2), (4).
B.  
(3), (6).
C.  
(2), (5).
D.  
(1), (5).
Câu 39: 1 điểm

Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:

Hình ảnh

Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ trên.

II. Xác suất để người số (14) có kiểu gen dị hợp là 1/3.

III. Có tất cả 6 người trong phả hệ trên chắc chắn có kiểu gen dị hợp.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 2/9.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 40: 1 điểm

Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn với alen a quy định thuận tay trái. Vợ chồng Minh – Hương. Minh thuận tay phải, Hương thuận tay trái, thuộc một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên, có tỉ lệ người thuận tay trái là 9%. Xác suất để vợ chồng Minh Hương sinh đứa con đầu lòng thuận tay trái khoảng

A.  
49%.
B.  
42%.
C.  
9%.
D.  
23%.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu về chủ đề Trao đổi chất và Chuyển hóa năng lượng trong chương trình Sinh học lớp 12. Nội dung bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng cao, kèm lời giải và đáp án cụ thể. Đây là tài liệu lý tưởng để học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,442 lượt xem 121,387 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Sinh Học - Đề Số 3THPT Quốc giaSinh học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học - Đề số 3 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết, luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Học tập hiệu quả, tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

336,269 lượt xem 181,055 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 5 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức, cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng và chi tiết giải thích rõ ràng, giúp học sinh củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,787 lượt xem 121,576 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 2 trong chuỗi ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng yếu của chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tài liệu phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,317 lượt xem 156,324 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 13)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 13 với cấu trúc bài tập được thiết kế tương tự đề thi chính thức. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12, kèm lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài thi thực tế.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

253,099 lượt xem 136,283 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 1)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 1 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung đề bám sát chương trình lớp 12, kết hợp lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu khởi đầu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

266,241 lượt xem 143,360 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)THPT Quốc giaSinh học
Đề số 8 trong chuỗi đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình lớp 12, kèm đáp án đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh thực hành các dạng bài tập trọng tâm và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, tăng khả năng làm bài hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,045 lượt xem 127,099 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 12)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề số 12 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào các chủ đề trọng tâm trong chương trình học lớp 12. Nội dung đề thi được biên soạn kỹ lưỡng nhằm cung cấp đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng thực tế, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp cho học sinh muốn hệ thống lại kiến thức và thực hành nâng cao kỹ năng làm bài thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

263,148 lượt xem 141,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 9 trong bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

284,065 lượt xem 152,957 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!