thumbnail

Đề Thi Pháp Luật Đại Cương HUBT Online Miễn Phí Có Đáp Án

Tham khảo đề thi online miễn phí môn Pháp luật đại cương dành cho sinh viên HUBT. Câu hỏi đa dạng, sát nội dung môn học, kèm đáp án chi tiết hỗ trợ ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả trước kỳ thi.

Từ khoá: pháp luật đại cương đề thi HUBT thi online luật ôn thi luật HUBT đề thi có đáp án đề thi miễn phí bài thi pháp luật đề kiểm tra luật kiến thức pháp

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

58,953 lượt xem 4,534 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Hệ thống pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự liên kết và thống nhất nội tại giữa các bộ phận cấu thành khác nhau của pháp luật.
B.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật, tiểu ngành luật và các ngành luật.
C.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự liên kết thống nhất nội tại giữa quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.
D.  
Là cấu trúc bên trong của pháp luật biểu hiện sự thống nhất giữa các bộ phận như quy phạm pháp luật, phạm trù pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật.
Câu 2: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền định đoạt được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản đó cho các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được từ bỏ quyền đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được chuyển giao tài sản cho người khác theo quy định của pháp luật.
Câu 3: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật,Pháp chế cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào?
A.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời.
B.  
Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ.
C.  
Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
D.  
Tất cả các yêu cầu cơ bản được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 4: 0.25 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được thực hiện theo các phương pháp cơ bản nào ?
A.  
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế.
B.  
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế; Phương pháp hiệp thương.
C.  
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế; Phương pháp hiệp thương; Phương pháp thỏa thuận.
D.  
Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp thỏa thuận.
Câu 5: 0.25 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 6: 0.25 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo các hình thức nào?
A.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.
B.  
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
C.  
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
D.  
Tất cả các hình thức được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 7: 0.25 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Chứng cứ trong vụ án được hiểu là gì?
A.  
Là những gì thu thập được theo trình tự, thủ tục do các luật cụ thể quy định mà Tòa án có thẩm quyền dùng làm căn cứ cần thiết để giải quyết đúng đắn vụ án.
B.  
Là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật định mà Cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
C.  
Là những gì có thật, thu thập được theo trình tự, thủ tục do luật định mà Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết đúng đắn vụ án đã được đưa đến Tòa.
D.  
Là những gì cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan giao nộp cho cơ quan tố tụng và được cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật,những luận điểm lớn của học thuyết Mác- Lênin về Pháp luật là gì?
A.  
Là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia thành giai cấp, là sự biểu hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị về mặt kinh tế ;
B.  
Là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Không có Pháp luật tồn tại ngoài giai cấp, ngoài Nhà nước;
C.  
Pháp luật tồn tại gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Pháp luật tự tiêu vong khi giai cấp, Nhà nước không còn nữa.
D.  
Tất cả các luận điểm lớn được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 9: 0.25 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, các loại hình tác phẩm nào thì được bảo hộ quyền tác giả?
A.  
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng, bài phát biểu, tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian, tác phẩm khác dưới dạng chữ viết, ký tự.
B.  
Tác phẩm báo chí, âm nhạc, sân khấu, nhiếp ảnh; Tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học.
C.  
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; Các tác phẩm điện ảnh; Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu; Các tác phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật.
D.  
Tất cả các tác phẩm được nêu tại phương án A, B và C nói trên do tác giả trực tiếp sáng tạo ra bằng lao động trí tuệ của mình.
Câu 10: 0.25 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện bảo hộ quyền tác giả đối với một tác phẩm là gì?
A.  
Tính sáng tạo và được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
B.  
Tính sáng tạo và được thể hiện ra bằng bất kỳ phương tiện thông tin nào.
C.  
Tính nguyên gốc và được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
D.  
Tính sáng tạo hoặc được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
Câu 11: 0.25 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản nào ?
A.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc.
B.  
Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác.
C.  
Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
D.  
Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 12: 0.25 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây bị coi là đồng phạm?
A.  
Che giấu người có hành vi phạm tội.
B.  
Người có hành vi che giấu người phạm tội.
C.  
Có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
D.  
Một nhóm người cùng thực hiện hành vi phạm tội cùng thời gian, địa điểm.
Câu 13: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Luật Dân sự được hiểu là gì ?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực đời sống dân sự tại Việt Nam.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam .
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 14: 0.25 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan có vai trò gì trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
A.  
Tư vấn cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan về những vấn đề pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
B.  
Đại diện cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo uỷ quyền.
C.  
Tham gia các quan hệ pháp luật khác về quyền tác giả, quyền liên quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền theo uỷ quyền.
D.  
Tất cả các hoạt động được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 15: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Chính quyền địa phương có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
B.  
Là cơ quan tổ chức, bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương; quyết định các vấn đề do Luật định cho địa phương.
C.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
D.  
Là cơ quan được tổ chức ở địa phương để bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 16: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Chính phủ có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 17: 0.25 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Vi phạm hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C.  
Là hành vi có lỗi do tổ chức thực hiện, vi phạm quy định quản lý nhà nước mà phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm.
Câu 18: 0.25 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam bao gồm các cơ quan nào?
A.  
Chính phủ, Bộ, Tổng cục, Cục, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã và tương đương, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
B.  
Chính phủ, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
C.  
Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
D.  
Chính phủ, các Bộ, Ban , ngành ở Trung ương và các Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương.
Câu 19: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Hình thức cấu trúc Nhà nước được hiểu là gì?
A.  
Là phương thức tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính-chính trị, lãnh thổ và xác lập quan hệ giữa cơ quan nhà nước ở Trung ương với nhau.
B.  
Là cách thức tổ chức Nhà nước theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ và cách xác lập quan hệ giữa Trung ương với cơ quan nhà nước ở các đơn vị ấy.
C.  
Là phương thức tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính-chính trị, lãnh thổ và cách thức xác lập quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
D.  
Là cách thức tổ chức Nhà nước theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ và xác lập quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở các đơn vị ấy với nhau.
Câu 20: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Thi hành pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là hình thức cơ bản hiện thực hóa pháp luật liên quan đến việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý.
B.  
Là hình thức hiện thực hóa pháp luật, theo đó chủ thể pháp luật tích cực thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
C.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm hiện thực hóa nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
D.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
Câu 21: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Nghĩa vụ được hiểu là gì?
A.  
. Là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao tài sản, quyền hoặc thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của một chủ thể khác.
B.  
. Là việc mà theo đó, bên có nghĩa vụ phải chuyển giao vật, trả tiền hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền.
C.  
. Là việc mà theo đó, nhiều bên có nghĩa vụ phải trả tiền, giấy tờ có giá hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của một bên có quyền.
D.  
Là việc mà theo đó, bên có nghĩa vụ phải chuyển giao tài sản, quyền, thực hiện hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền.
Câu 22: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Viện Kiểm sát nhân dân có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan kiểm sát các hoạt động tư pháp, cơ quan có quyền công tố.
B.  
Là cơ quan có quyền công tố, cơ quan kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
C.  
Là cơ quan thực hiện việc kiểm sát toàn bộ hoạt động của xã hội.
D.  
Là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
Câu 23: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong các trường hợp nào?
A.  
Do lao động, sản xuất, kinh doanh hợp pháp; Được chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
B.  
Thu hoa lợi, lợi tức; Được thừa kế tài sản Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến; Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định.
C.  
Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai phù hợp với quy định của pháp luật.
D.  
Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án A, B và C nêu trên.
Câu 24: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại như thế nào?
A.  
Phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra cả khi không có lỗi, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.
B.  
Phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra cả khi không có lỗi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C.  
Phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra cả khi không có lỗi, trừ trường hợp thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng.
Câu 25: 0.25 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án giải quyết các vụ án dân sự, kinh tế-thương mại, hành chính, hình sự theo các thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục tái thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục tái thẩm.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục rút gọn.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục rút gọn.
Câu 26: 0.25 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội kinh doanh trái phép
A.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
B.  
Là kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
C.  

Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.

D.  

Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 27: 0.25 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền nào sau đây là quyền nhân thân của tác giả?
A.  
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
B.  
Làm tác phẩm phái sinh.
C.  
Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
D.  
Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
Câu 28: 0.25 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm sở hữu bao gồm các tội danh nào?
A.  
Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; Tội cưỡng đoạt tài sản; Tội cướp giật tài sản; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; Tội trộm cắp tài sản.
B.  
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; Tội chiếm giữ trái phép tài sản; Tội sử dụng trái phép tài sản; Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản.
C.  
Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước; Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản; Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
D.  
Tất cả các tội danh được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 29: 0.25 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật tố tụng được xây dựng và thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản nào?
A.  
Bảo đảm pháp chế; quyền yêu cầu Toà án bảo vệ; quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; quyền bảo vệ của đương sự; Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng.
B.  
Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử; Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng.
C.  
Xét xử công khai; chế độ hai cấp xét xử; Giám đốc việc xét xử; Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án; Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng.
D.  
Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 30: 0.25 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, khi quyết định hình phạt Tòa án phải dựa vào các căn cứ pháp lý nào?
A.  
Bộ luật hình sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
B.  
Bộ luật hình sự, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
C.  
Bộ luật hình sự, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
D.  
Bộ luật hình sự, quy định khác của pháp luật có liên quan, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Câu 31: 0.25 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có thể thuộc một trong dạng nào sau đây?
A.  
Thiết kế bố trí được tạo ra do chủ sở hữu sao chép thiết kế bố trí được bảo hộ.
B.  
Thiết kế bố trí được tạo ra do chủ sở hữu cho phép sao chép thiết kế bố trí được bảo hộ.
C.  
Mạch tích hợp bán dẫn được tạo ra theo thiết kế bố trí được bảo hộ do chủ sở hữu cho phép.
D.  
Mạch tích hợp bán dẫn được tạo ra một cách trái phép theo thiết kế bố trí được bảo hộ.
Câu 32: 0.25 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, những luận điểm lớn của học thuyết Mác- Lênin về bản chất của Nhà nước là gì?
A.  
Nhà nước là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia ra thành giai cấp;
B.  
Nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Nhà nước là bộ máy cưỡng chế của giai cấp thống trị áp đặt lên các giai cấp bị trị;
C.  
Nhà nước gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Nhà nước tự tiêu vong khi giai cấp không còn nữa.
D.  
Tất cả các luận điểm được nêu tại A, B và C ở trên.
Câu 33: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Pháp chế được hiểu là gì?
A.  
Là việc các chủ thể pháp luật tuân thủ pháp luật và sự đòi hỏi phải thực hiện pháp luật thống, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội đồng bộ, văn minh.
B.  
Là sự hiện diện của một hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự đòi hỏi phải tôn trọng pháp luật hiện hành, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội thống nhất.
C.  
Là sự hiện diện của một hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự đòi hỏi phải tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành một cách chính xác, thường xuyên, thống nhất.
D.  
Là việc các chủ thể pháp luật tuân thủ pháp luật nhằm xây dựng một xã hội có trật tự, kỷ cương, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội thống nhất, đồng bộ.
Câu 34: 0.25 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Chế độ chính trị được hiểu là gì?
A.  
Là hệ thống phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ được giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị.
B.  
Là hệ thống phương tiện, biện pháp dân chủ hoặc phản dân chủ được các nước dùng trong những trường hợp nhất định để thực hiện quyền lực chính trị.
C.  
Là hệ thống phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ cần thiết được dùng để thực hiện quyền lực chính trị.
D.  
Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ được dùng để thực hiện quyền lực chính trị.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền liên quan đến quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với cuộc biểu diễn, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được mã hóa theo quy định của pháp luật.
Câu 36: 0.25 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại giải quyết các tranh chấp kinh tế-thương mại theo thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ-chung thẩm
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục rút gọn.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải.
Câu 37: 0.25 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Luật Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
B.  
L à văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ tài sản trí tuệ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam .
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 38: 0.25 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp kinh doanh, thương mại nào?
A.  
Tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh và đều có mục đích lợi nhuận về mua bán hàng hoá;Cung ứng dịch vụ;Phân phối;Đại diện, đại lý;Ký gửi; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
B.  
Thuê, cho thuê, thuê mua;Xây dựng;Tư vấn, kỹ thuật;Vận chuyển hàng hoá, hành khách; Mua bán cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;Đầu tư, tài chính, ngân hàng;Bảo hiểm;Thăm dò, khai thác.
C.  
Tranh chấp liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, tổ chức lại,chuyển đổi hình thức công ty; Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại theo pháp luật.
D.  
Tất cả các tranh chấp được nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Câu 39: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền sử dụng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng của tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
Câu 40: 0.25 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, các biện pháp nào được pháp luật thừa nhận là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ?
A.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lãnh.
B.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Kê biên tài sản; Cá cược; Tín chấp; Ký quỹ tài sản.
C.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Tín chấp; Phong tỏa tài sản; Ký nợ.
D.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Cá cược; Ký nợ; Tín chấp; Phong tỏa tài sản.

Đề thi tương tự

Đề Thi Pháp Luật Đại Cương HUBT Làm Online Miễn Phí

5 mã đề 200 câu hỏi 1 giờ

91,425 xem7,031 thi

Đề Thi Trắc nghiệm Ôn thi Môn Pháp Luật Đại Cương HUBT

2 mã đề 100 câu hỏi 1 giờ

64,383 xem4,941 thi

Đề thi Ôn tập Môn Pháp luật Đại cương HUBT có đáp án

2 mã đề 100 câu hỏi 1 giờ

76,338 xem5,867 thi

Đề thi Trắc nghiệm môn Pháp luật Đại cương HUBT có đáp án

2 mã đề 100 câu hỏi 1 giờ

63,640 xem4,891 thi

Đề thi Trắc nghiệm Ôn luyện môn Pháp luật Đại cương HUBT

2 mã đề 100 câu hỏi 1 giờ

142,292 xem10,944 thi