thumbnail

Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp Án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật đại cương pháp luật HUBT Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội ôn thi pháp luật đại cương bài tập pháp luật cơ bản hệ thống pháp luật lý thuyết pháp luật đáp án chi tiết ôn tập tốt nghiệp pháp luật

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Hợp đồng được hiểu là gì?
A.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với nhau.
B.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với nhau theo quy định của pháp luật.
C.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
D.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu được hiểu là gì?
A.  
Là tổng thể các quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của các chủ sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự.
B.  
Là tổng thể các quyền chiếm hữu và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
C.  
Là tổng thể các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
D.  
Là tổng thể các quyền chiếm hữu và quyền sử dụng tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự và các luật liên quan.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Giao dịch dân sự được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng hoặc hành vi dân sự đơn phương làm phát sinh các nghĩa vụ được Nhà nước thừa nhận là nghĩa vụ dân sự.
B.  
Là hợp đồng hoặc hành vi đơn phương làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền mà pháp luật quy định là quyền dân sự.
C.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự.
D.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ mà pháp luật quy định là quyền, nghĩa vụ dân sự.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, các tiền đề xã hội dẫn đến sự hình thành Nhà nước và Pháp luật được hiểu như thế nào?
A.  
Đó là sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng, mâu thuẫn giai cấp ngày càng tăng đến mức không thể điều hòa được.
B.  
Đó là quá trình nhiều thị tộc hợp thành bộ tộc, nhiều bộ tộc hợp thành bộ lạc, người giàu có, chiếm nhiều tư liệu sản xuất trở thành giai cấp thống trị.
C.  
Đó là quá trình nhiều thị tộc hợp thành bộ tộc, nhiều bộ tộc hợp thành bộ lạc, quyền lực trong xã hội trở nên phức tạp, do những người giàu có chiếm giữ.
D.  
Đó là sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng, xuất hiện nhiều tổ chức xã hội của các giai cấp khác nhau, xuất hiện đấu tranh giai cấp.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, những trường hợp nào thì phải áp dụng thừa kế theo pháp luật?
A.  
Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp; Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.
B.  
Người thừa kế hoặc được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
C.  
Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
D.  
Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp; Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; Người thừa kế hoặc được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản; Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền nhân thân của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là vô thời hạn.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật tố tụng được xây dựng và thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản nào?
A.  
Bảo đảm pháp chế; quyền yêu cầu Toà án bảo vệ; quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; quyền bảo vệ của đương sự; Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng.
B.  
Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử; Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng.
C.  
Xét xử công khai; chế độ hai cấp xét xử; Giám đốc việc xét xử; Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án; Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng.
D.  

Bảo đảm pháp chế; quyền yêu cầu Toà án bảo vệ; quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; quyền bảo vệ của đương sự; Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng; Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử; Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng; Xét xử công khai; chế độ hai cấp xét xử; Giám đốc việc xét xử; Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án; Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng.

Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Tài sản được hiểu là gì?
A.  
Tài sản có thể là vật hiện hữu, vật hình thành trong tương lai, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản theo quy định của pháp luật.
B.  
Tài sản có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ và các quyền tài sản khác.
C.  
Tài sản có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
D.  
Tài sản có thể là vật hiện hữu, vật hình thành trong tương lai, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Nghĩa vụ được hiểu là gì?
A.  
Là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao tài sản, quyền hoặc thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của một chủ thể khác.
B.  
Là việc mà theo đó, bên có nghĩa vụ phải chuyển giao vật, trả tiền hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền.
C.  
Là việc mà theo đó, nhiều bên có nghĩa vụ phải trả tiền, giấy tờ có giá hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của một bên có quyền.
D.  
Là việc mà theo đó, bên có nghĩa vụ phải chuyển giao tài sản, quyền, thực hiện hoặc không được thực hiện một việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Chính quyền địa phương có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
B.  
Là cơ quan tổ chức, bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương; quyết định các vấn đề do Luật định cho địa phương.
C.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
D.  
Là cơ quan được tổ chức ở địa phương để bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, các tiêu chí cơ bản nào thường được dùng để xác định/đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật?
A.  
Tính toàn diện; Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật.
B.  
Tính khả thi và phù hợp thực tiễn; Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật.
C.  
Tính hoàn thiện về kỹ thuật lập pháp và ngôn ngữ pháp lý.
D.  
Tính toàn diện; Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật; Tính khả thi và phù hợp thực tiễn; Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật; Tính hoàn thiện về kỹ thuật lập pháp và ngôn ngữ pháp lý.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm về môi trường bao gồm các tội danh nào?
A.  
Gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất; Vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại; Nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải, chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
B.  
Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường; Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người,cho động vật, thực vật; Huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, rừng.
C.  
Vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm; vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên; Nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
D.  
Gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất; Vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại; Nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải, chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường; Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường; Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người,cho động vật, thực vật; Huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, rừng; Vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm; vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên; Nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Giống cây trồng mới được bảo hộ theo các điều kiện nào?
A.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
B.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được chọn tạo, phát hiện, phát triển, có tính mới, tính ổn định, có tên phù hợp.
C.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được chọn tạo, phát hiện, phát triển, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
D.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được, phát hiện, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội kinh doanh trái phép được hiểu là gì?
A.  

Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.

B.  
Là kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
C.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
D.  
Là kinh doanh không theo quy định pháp luật, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, Hình thức Nhà nước được hiểu là gì?
A.  
Là phương thức tổ chức quyền lực chính trị tuỳ theo đặc điểm của mỗi quốc gia, dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
B.  
Là cách tổ chức thực hiện quyền lực chính trị cụ thể của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
C.  
Là phương thức thực hiện quyền lực chính trị cụ thể tuỳ theo đặc điểm của mỗi quốc gia, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
D.  
Là cách thức tổ chức quyền lực chính trị trong lịch sử, tuỳ theo đặc điểm của mỗi dân tộc, bao gồm hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền tài sản của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là cả đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Chứng cứ trong vụ án được hiểu là gì?
A.  
Là những gì thu thập được theo trình tự, thủ tục do các luật cụ thể quy định mà Tòa án có thẩm quyền dùng làm căn cứ cần thiết để giải quyết đúng đắn vụ án.
B.  
Là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật định mà Cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
C.  
Là những gì có thật, thu thập được theo trình tự, thủ tục do luật định mà Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết đúng đắn vụ án đã được đưa đến Tòa.
D.  
Là những gì cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan giao nộp cho cơ quan tố tụng và được cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Viện Kiểm sát nhân dân có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan kiểm sát các hoạt động tư pháp, cơ quan có quyền công tố.
B.  
Là cơ quan có quyền công tố, cơ quan kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
C.  
Là cơ quan thực hiện việc kiểm sát toàn bộ hoạt động của xã hội.
D.  
Là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, những luận điểm lớn của học thuyết Mác- Lênin về bản chất của Nhà nước là gì?
A.  
Nhà nước là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia ra thành giai cấp;
B.  
Nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Nhà nước là bộ máy cưỡng chế của giai cấp thống trị áp đặt lên các giai cấp bị trị;
C.  
Nhà nước gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Nhà nước tự tiêu vong khi giai cấp không còn nữa.
D.  
Nhà nước là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia ra thành giai cấp; là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; là bộ máy cưỡng chế của giai cấp thống trị áp đặt lên các giai cấp bị trị; gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; tự tiêu vong khi giai cấp không còn nữa.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản nào?
A.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc.
B.  
Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác.
C.  
Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
D.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc; Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác; Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật,những luận điểm lớn của học thuyết Mác- Lênin về Pháp luật là gì?
A.  
Là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia thành giai cấp, là sự biểu hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị về mặt kinh tế.
B.  
Là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Không có Pháp luật tồn tại ngoài giai cấp, ngoài Nhà nước.
C.  
Pháp luật tồn tại gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Pháp luật tự tiêu vong khi giai cấp, Nhà nước không còn nữa.
D.  
Là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia thành giai cấp, là sự biểu hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị về mặt kinh tế; là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Không có Pháp luật tồn tại ngoài giai cấp, ngoài Nhà nước; Pháp luật tồn tại gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Pháp luật tự tiêu vong khi giai cấp, Nhà nước không còn nữa.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu trong các trường hợp nào?
A.  
Tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài; Hình thức của Thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định của pháp luật.
B.  
Người xác lập Thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền, không có năng lực hành vi dân sự theo pháp luật; Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật.
C.  
Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong quá trình xác lập Thoả thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố Thoả thuận trọng tài đó là vô hiệu.
D.  

Tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài; Hình thức của Thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định của pháp luật; Người xác lập Thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền, không có năng lực hành vi dân sự theo pháp luật; Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật; Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong quá trình xác lập Thoả thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố Thoả thuận trọng tài đó là vô hiệu.

Câu 24: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Kiểm toán nhà nước có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước.
B.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
C.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc sử dụng tài chính, tài sản công.
D.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán tài sản của Nhà nước.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án giải quyết các vụ án dân sự, kinh tế-thương mại, hành chính, hình sự theo các thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục tái thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục tái thẩm.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục rút gọn.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục rút gọn.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo pháp luật dân sự?
A.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại.
B.  
Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C.  
Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại; Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Nghĩa vụ phát sinh từ các căn cứ nào?
A.  
Hợp đồng; Hành vi pháp lý đơn phương; Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
B.  
Thực hiện công việc không có uỷ quyền; Những căn cứ khác do Luật định.
C.  
Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
D.  
Hợp đồng; Hành vi pháp lý đơn phương; Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật; Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; Thực hiện công việc không có uỷ quyền; Những căn cứ khác do Luật định.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền tác giả, Quyền liên quan có thể được chuyển giao theo các phương thức nào?
A.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.
B.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
C.  
Theo các quy định của pháp luật về chuyển nhượng hoặc chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
D.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền sử dụng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng của tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Uỷ ban nhân dân có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, hoạt động theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
C.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, hoạt động theo sự chỉ đạo của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
D.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản pháp lý của cấp trên.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp có thể được chuyển giao theo các phương thức nào?
A.  
Có thể được chuyển giao theo các quy định của hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
B.  
Theo hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
C.  
Phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
D.  
Theo các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Pháp chế cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào?
A.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời.
B.  
Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ.
C.  
Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
D.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời; Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ; Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thỏa thuận trọng tài được hiểu là gì?
A.  
Là điều khoản trong hợp đồng kinh tế, thương mại giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
B.  
Là văn bản thoả thuận giữa các bên được đính kèm hợp đồng kinh tế, thương mại về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
C.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.
D.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp đã phát sinh giữa các bên đó.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp nào?
A.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của hợp đồng giữa các bên tranh chấp.
B.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
C.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh tế, thương mại theo hợp đồng giữa các bên tranh chấp hoặc theo Thỏa thuận hợp pháp giữa các bên tranh chấp.
D.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà hợp đồng giữa các bên tranh chấp có quy định giải quyết theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Hệ thống hình phạt bao gồm những biện pháp nào?
A.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình.
B.  
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân.
C.  
Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
D.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình; Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân; Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, các loại hình tác phẩm nào thì được bảo hộ quyền tác giả?
A.  
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng, bài phát biểu, tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian, tác phẩm khác dưới dạng chữ viết, ký tự.
B.  
Tác phẩm báo chí, âm nhạc, sân khấu, nhiếp ảnh; Tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học.
C.  
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; Các tác phẩm điện ảnh; Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu; Các tác phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật.
D.  
Tất cả tác phẩm do tác giả trực tiếp sáng tạo ra bằng lao động trí tuệ của mình dưới bất kỳ hình thức, phương tiện nào.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại giải quyết các tranh chấp kinh tế-thương mại theo thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ-chung thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục rút gọn.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền định đoạt được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản đó cho các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được từ bỏ quyền đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được chuyển giao tài sản cho người khác theo quy định của pháp luật.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Vi phạm hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C.  
Là hành vi có lỗi do tổ chức thực hiện, vi phạm quy định quản lý nhà nước mà phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Thi hành pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là hình thức cơ bản hiện thực hóa pháp luật liên quan đến việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý.
B.  
Là hình thức hiện thực hóa pháp luật, theo đó chủ thể pháp luật tích cực thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
C.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm hiện thực hóa nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
D.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ, chỉ dẫn địa lý được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Quan hệ pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và các bên tham gia quan hệ đó có khả năng có những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định.
B.  
Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bên tham gia quan hệ đó có khả năng thực hiện hành vi của mình để có quyền và nghĩa vụ phù hợp.
C.  
Là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh và các bên tham gia quan hệ đó có các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phù hợp.
D.  
Là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh và các bên có quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý phù hợp được pháp luật bảo vệ.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
B.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu dịch vụ đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
C.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
D.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật,các tiền đề kinh tế dẫn đến sự hình thành Nhà nước và Pháp luật được hiểu như thế nào?
A.  
Đó là ba lần phân công lớn về lao động xã hội làm cho lao động xã hội ngày càng hợp lý hơn, công cụ lao động được cải tiến hơn.
B.  
Đó là ba lần phân công lớn về lao động xã hội: Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi; Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp; Buôn bán phát triển, thương nghiệp xuất hiện.
C.  
Đó là sự cải tiến tốt hơn các công cụ lao động, sản phẩm xã hội ngày càng nhiều hơn, chế độ tư hữu đối với tài sản xuất hiện.
D.  
Đó là sự phân công lao động ngày càng hợp lý hơn, công cụ lao động được cải tiến hơn, sản phẩm xã hội ngày càng nhiều hơn, chế độ tư hữu xuất hiện.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Luật Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ tài sản trí tuệ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền đối với giống cây trồng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc được hưởng quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền chiếm hữu được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản nắm được giữ, chi phối tài sản đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu được nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật Hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Việt Nam.
B.  
Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước tại Việt Nam.
C.  
Là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý kinh tế tại Việt Nam.
D.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ hành chính trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hình phạt được hiểu là gì?
A.  
Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
B.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
C.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
D.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ quyền, lợi ích của người phạm tội.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

79,581 lượt xem 42,847 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật Việt Nam, và các ứng dụng thực tiễn trong đời sống và kinh doanh. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

76,138 lượt xem 40,992 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, cấu trúc hệ thống pháp luật Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

62,928 lượt xem 33,880 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 3: Vectơ, phương pháp toạ độ trong không gian có đáp ánTHPT Quốc giaToán

Tốt nghiệp THPT;Toán

147 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

152,356 lượt xem 82,019 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Dẫn Luận Ngôn Ngữ - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Dẫn luận ngôn ngữ được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, lý thuyết và ứng dụng trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Tài liệu bao gồm câu hỏi lý thuyết và thực hành, được biên soạn kỹ lưỡng, kèm đáp án chi tiết. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ hoặc tốt nghiệp.

31 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

40,335 lượt xem 21,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Sinh Lý 2 - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Sinh Lý 2 được thiết kế dành riêng cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên củng cố kiến thức về chức năng sinh lý học của cơ thể. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng, miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

75 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

81,510 lượt xem 43,883 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Chính Trị Học - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Chính Trị Học được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, lý thuyết chính trị và ứng dụng thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

81,636 lượt xem 43,953 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Java Cơ Sở - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Java Cơ Sở được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập lập trình, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cú pháp, cấu trúc, và nguyên lý lập trình trong Java. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

85 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

68,222 lượt xem 36,729 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Kinh Tế Vi Mô - Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (UTT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh Tế Vi Mô được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (UTT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, mô hình kinh tế và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

68,275 lượt xem 36,757 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!