thumbnail

Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp Án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật đại cương HUBT ôn thi pháp luật Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội bài tập pháp luật cơ bản hệ thống pháp luật lý thuyết pháp luật đáp án chi tiết ôn tập tốt nghiệp pháp luật

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, các tiền đề kinh tế dẫn đến sự hình thành Nhà nước và Pháp luật được hiểu như thế nào?
A.  
Đó là ba lần phân công lớn về lao động xã hội làm cho lao động xã hội ngày càng hợp lý hơn, công cụ lao động được cải tiến hơn.
B.  
Đó là ba lần phân công lớn về lao động xã hội: Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi; Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp; Buôn bán phát triển, thương nghiệp xuất hiện.
C.  
Đó là sự cải tiến tốt hơn các công cụ lao động, sản phẩm xã hội ngày càng nhiều hơn, chế độ tư hữu đối với tài sản xuất hiện.
D.  
Đó là sự phân công lao động ngày càng hợp lý hơn, công cụ lao động được cải tiến hơn, sản phẩm xã hội ngày càng nhiều hơn, chế độ tư hữu xuất hiện.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền chiếm hữu được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản được nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản nắm được giữ, chi phối tài sản đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của chủ sở hữu hoặc của người không phải là chủ sở hữu được nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp theo quy định của pháp luật.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Di chúc bằng văn bản phải có các nội dung gì?
A.  
Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Di sản để lại và nơi có di sản.
B.  
Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản.
C.  
Di sản để lại và nơi có di sản; Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
D.  
Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản ; Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Di sản để lại và nơi có di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật,những luận điểm lớn của học thuyết Mác- Lênin về Pháp luật là gì?
A.  
Là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia thành giai cấp, là sự biểu hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị về mặt kinh tế.
B.  
Là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Không có Pháp luật tồn tại ngoài giai cấp, ngoài Nhà nước.
C.  
Pháp luật tồn tại gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Pháp luật tự tiêu vong khi giai cấp, Nhà nước không còn nữa.
D.  
Là sản phẩm của sự phát triển kinh tế-xã hội của xã hội loài người đã phân chia thành giai cấp, là sự biểu hiện ý chí nhà nước của giai cấp thống trị về mặt kinh tế; là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác; Không có Pháp luật tồn tại ngoài giai cấp, ngoài Nhà nước; Pháp luật tồn tại gắn liền với các hình thái kinh tế xã hội có giai cấp; Pháp luật tự tiêu vong khi giai cấp, Nhà nước không còn nữa.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Pháp chế được hiểu là gì?
A.  
Là việc các chủ thể pháp luật tuân thủ pháp luật và sự đòi hỏi phải thực hiện pháp luật thống, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội đồng bộ, văn minh.
B.  
Là sự hiện diện của một hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự đòi hỏi phải tôn trọng pháp luật hiện hành, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội thống nhất.
C.  
Là sự hiện diện của một hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự đòi hỏi phải tôn trọng, thực hiện pháp luật hiện hành một cách chính xác, thường xuyên, thống nhất.
D.  
Là việc các chủ thể pháp luật tuân thủ pháp luật nhằm xây dựng một xã hội có trật tự, kỷ cương, bảo đảm cho hoạt động của toàn xã hội thống nhất, đồng bộ.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, các biện pháp nào được pháp luật thừa nhận là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ ?
A.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lãnh.
B.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Kê biên tài sản; Cá cược; Tín chấp; Ký quỹ tài sản.
C.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Đặt cọc; Tín chấp; Phong tỏa tài sản; Ký nợ.
D.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Cầm giữ tài sản; Bảo lưu quyền sở hữu; Cá cược; Ký nợ; Tín chấp; Phong tỏa tài sản.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Hợp đồng được hiểu là gì?
A.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với nhau.
B.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với nhau theo quy định của pháp luật.
C.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
D.  
Là sự thoả thuận giữa các bên về việc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án giải quyết các vụ án dân sự, kinh tế-thương mại, hành chính, hình sự theo các thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục tái thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục tái thẩm.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục rút gọn.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục rút gọn.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ, chỉ dẫn địa lý được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Tài sản được hiểu là gì?
A.  
Tài sản có thể là vật hiện hữu, vật hình thành trong tương lai, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản theo quy định của pháp luật.
B.  
Tài sản có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ và các quyền tài sản khác.
C.  
Tài sản có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
D.  
Tài sản có thể là vật hiện hữu, vật hình thành trong tương lai, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Kiểm toán nhà nước có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước.
B.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
C.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán việc sử dụng tài chính, tài sản công.
D.  
Là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập, thực hiện kiểm toán tài sản của Nhà nước.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Quốc hội có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
A.  
Là cơ quan lập pháp, cơ quan quyền lực cao nhất, cơ quan giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước, cơ quan quyết định những chính sách cơ bản của Nhà nước.
B.  
Là cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
C.  
Là cơ quan quyền lực cao nhất của quục gia, cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp, cơ quan quyết định những chính sách cơ bản về đối nội, đối ngoại, thực hiện giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
D.  
Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của Việt Nam, thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề của đất nước, giám sát tối cao đối với Nhà nước.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Chính quyền địa phương có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
B.  
Là cơ quan tổ chức, bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương; quyết định các vấn đề do Luật định cho địa phương.
C.  
Là cơ quan được tổ chức ở các đơn vị hành chính, bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
D.  
Là cơ quan được tổ chức ở địa phương để bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, các tiền đề xã hội dẫn đến sự hình thành Nhà nước và Pháp luật được hiểu như thế nào?
A.  
Đó là sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng, mâu thuẫn giai cấp ngày càng tăng đến mức không thể điều hòa được.
B.  
Đó là quá trình nhiều thị tộc hợp thành bộ tộc, nhiều bộ tộc hợp thành bộ lạc, người giàu có, chiếm nhiều tư liệu sản xuất trở thành giai cấp thống trị.
C.  
Đó là quá trình nhiều thị tộc hợp thành bộ tộc, nhiều bộ tộc hợp thành bộ lạc, quyền lực trong xã hội trở nên phức tạp, do những người giàu có chiếm giữ.
D.  
Đó là sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng, xuất hiện nhiều tổ chức xã hội của các giai cấp khác nhau, xuất hiện đấu tranh giai cấp.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Pháp chế cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào?
A.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời.
B.  
Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ.
C.  
Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
D.  
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và luật; Pháp chế phải thống nhất; Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện và xử lý kịp thời; Việc thực hiện và áp dụng pháp luật phải chính xác, triệt để; Các quyền tự do, dân chủ của công dân, tập thể, tổ chức trong xã hội phải được đáp ứng và bảo vệ; Mọi khiếu nại, tố cáo của công dân phải được xem xét, giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng; Thường xuyên kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, các tiêu chí cơ bản nào thường được dùng để xác định/đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật?
A.  
Tính toàn diện; Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật.
B.  
Tính khả thi và phù hợp thực tiễn; Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật.
C.  
Tính hoàn thiện về kỹ thuật lập pháp và ngôn ngữ pháp lý.
D.  
Tính toàn diện; Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật; Tính khả thi và phù hợp thực tiễn; Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật; Tính hoàn thiện về kỹ thuật lập pháp và ngôn ngữ pháp lý.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Chế độ chính trị được hiểu là gì?
A.  
Là hệ thống phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ được giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị.
B.  
Là hệ thống phương tiện, biện pháp dân chủ hoặc phản dân chủ được các nước dùng trong những trường hợp nhất định để thực hiện quyền lực chính trị.
C.  
Là hệ thống phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ cần thiết được dùng để thực hiện quyền lực chính trị.
D.  
Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ hoặc phản dân chủ được dùng để thực hiện quyền lực chính trị.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Chứng cứ trong vụ án được hiểu là gì?
A.  
Là những gì thu thập được theo trình tự, thủ tục do các luật cụ thể quy định mà Tòa án có thẩm quyền dùng làm căn cứ cần thiết để giải quyết đúng đắn vụ án.
B.  
Là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật định mà Cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
C.  
Là những gì có thật, thu thập được theo trình tự, thủ tục do luật định mà Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết đúng đắn vụ án đã được đưa đến Tòa.
D.  
Là những gì cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan giao nộp cho cơ quan tố tụng và được cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật Hình sự được hiểu là gì?
A.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định về việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, công dân, tổ chức và phòng chống tội phạm.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định về tội phạm và hình phạt theo quy định pháp luật đối với người phạm tội.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định các biện pháp đấu tranh phòng chống tội phạm, giáo dục ý thức tuân theo pháp luật.
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hành vi phạm tội và hình phạt đối với người phạm tội.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội kinh doanh trái phép được hiểu là gì?
A.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
B.  
Là kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
C.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
D.  
Là kinh doanh không theo quy định pháp luật, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thỏa thuận trọng tài được hiểu là gì?
A.  
Là điều khoản trong hợp đồng kinh tế, thương mại giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
B.  
Là văn bản thoả thuận giữa các bên được đính kèm hợp đồng kinh tế, thương mại về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
C.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.
D.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp đã phát sinh giữa các bên đó.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Sự kiện pháp lý được hiểu là gì?
A.  
Là sự kiện thực tế khi chúng xuất hiện thì làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể hoặc các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
B.  
Là các tình huống cụ thể trong thực tế cuộc sống mà pháp luật gắn kết chúng với sự phát sinh hoặc khởi đầu của các hệ quả pháp lý nhất định.
C.  
Là sự kiện thực tế khi chúng xuất hiện làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
D.  
Là các tình huống cụ thể trong cuộc sống mà pháp luật gắn kết chúng với sự phát sinh/ khởi đầu của các hệ quả/hệ lụy pháp lý nhất định.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền đối với giống cây trồng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc được hưởng quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có vai trò gì trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
A.  
Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
B.  
Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
C.  
Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
D.  
Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp; Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, Hình thức chính thể được hiểu là gì?
A.  
Là phương thức tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước cao nhất, trình tự thành lập các cơ quan quyền lực cao nhất đó và mối quan hệ qua lại giữa chúng.
B.  
Là phương thức tổ chức quyền lực nhà nước cao nhất, trình tự thành lập các cơ quan quyền lực đó và mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan đó với dân cư.
C.  
Là cách tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước cao nhất, mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan đó với nhau và quan hệ giữa các cơ quan đó với dân cư.
D.  
Là phương thức thực hiện quyền lực nhà nước, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước, quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với dân cư.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, giao dịch dân sự có hiệu lực trong những điều kiện nào?
A.  
Có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau: Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.
B.  
Có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau: Chủ thể hoàn toàn tự nguyện tham gia; hình thức giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.
C.  
Có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau: Mục đích, nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
D.  
Có hiệu lực khi có đủ các điều kiện: Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; Chủ thể hoàn toàn tự nguyện tham gia; Hình thức giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; Mục đích, nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, những trường hợp nào thì phải áp dụng thừa kế theo pháp luật?
A.  
Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp; Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.
B.  
Người thừa kế hoặc được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
C.  
Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
D.  
Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp; Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; Người thừa kế hoặc được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản; Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế; Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Luật Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ tài sản trí tuệ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền nhân thân của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là vô thời hạn.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Quyền sử dụng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
B.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của chủ sở hữu tài sản hoặc của người không phải là chủ sở hữu được khai thác công dụng của tài sản đó theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của người không phải là chủ sở hữu tài sản được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đó theo quy định của pháp luật.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm được sáng tạo ra.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
B.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu dịch vụ đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
C.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
D.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự hiện hành của nước ta, Giao dịch dân sự được hiểu là gì?
A.  
Là hợp đồng hoặc hành vi dân sự đơn phương làm phát sinh các nghĩa vụ được Nhà nước thừa nhận là nghĩa vụ dân sự.
B.  
Là hợp đồng hoặc hành vi đơn phương làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền mà pháp luật quy định là quyền dân sự.
C.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự.
D.  
Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ mà pháp luật quy định là quyền, nghĩa vụ dân sự.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp nào?
A.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của hợp đồng giữa các bên tranh chấp.
B.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
C.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh tế, thương mại theo hợp đồng giữa các bên tranh chấp hoặc theo Thỏa thuận hợp pháp giữa các bên tranh chấp.
D.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà hợp đồng giữa các bên tranh chấp có quy định giải quyết theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Tội phạm được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
B.  
Là hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ nhà nước, trật tự, an toàn xã hội và những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật.
C.  
Là hành vi nguy hiểm, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, tổ chức.
D.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, tổ chức, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ nhà nước, trật tự, an toàn xã hội và những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với quyền chống cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Hội đồng nhân dân có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan do Nhân dân địa phương bầu ra, quyết định các vấn đề của địa phương, giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật ở địa phương.
B.  
Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
C.  
Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do Nhân dân địa phương bầu ra, quyết định các vấn đề của địa phương do Luật định, giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân ở địa phương.
D.  
Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho quyền làm chủ của Nhân dân, bảo đảm thi hành Hiến pháp, pháp luật tại địa phương.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, để ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính thì có thể áp dụng các biện pháp nào theo thủ tục hành chính?
A.  
Tạm giữ người; Áp giải người vi phạm; Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Khám người; Khám phương tiện vận tải, đồ vật.
B.  
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
C.  
Tạm thời giao cho gia đình, tổ chức quản lý; Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện...
D.  
Tạm giữ người; Áp giải người vi phạm; Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Khám người; Khám phương tiện vận tải, đồ vật; Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất; Tạm thời giao cho gia đình, tổ chức quản lý; Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo pháp luật dân sự?
A.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại.
B.  
Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C.  
Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại; Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước được hiểu là gì?
A.  
Là hoạt động chấp hành-điều hành của Nhà nước nhằm chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
B.  
Là hình thức hoạt động của Nhà nước được thực hiện chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm bảo đảm chấp hành pháp luật.
C.  
Là hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp nhằm chỉ đạo trực tiếp công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
D.  
Là hoạt động chấp hành-điều hành của Nhà nước nhằm chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị; Là hình thức hoạt động của Nhà nước được thực hiện chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm bảo đảm chấp hành pháp luật; Là hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp nhằm chỉ đạo trực tiếp công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền tài sản của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là cả đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Lý luận Mác-Lê Nin về Nhà nước và Pháp luật, để nhận diện Pháp luật thì phải dựa vào các dấu hiệu cơ bản nào?
A.  
Tính hình mẫu quy tắc xử sự chung; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B.  
Tính được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
C.  
Tính khách quan và ổn định; Tính thống nhất, có hệ thống.
D.  
Tính hình mẫu quy tắc xử sự chung; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức; Tính được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước; Tính khách quan và ổn định; Tính thống nhất, có hệ thống.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Ủy ban nhân dân được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, hoạt động theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
C.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, hoạt động theo sự chỉ đạo của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
D.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản pháp lý của cấp trên.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, khi quyết định hình phạt Tòa án phải dựa vào các căn cứ pháp lý nào?
A.  
Bộ luật hình sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
B.  
Bộ luật hình sự, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
C.  
Bộ luật hình sự, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
D.  
Bộ luật hình sự, quy định khác của pháp luật có liên quan, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Hệ thống hình phạt bao gồm những biện pháp nào?
A.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình.
B.  
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân.
C.  
Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
D.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình; Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân; Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Hiến pháp nước ta năm 2013 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2015, Chính phủ có vị trí, vai trò, chức năng gì trong bộ máy nhà nước Việt Nam ?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Thi hành pháp luật được hiểu là gì?
A.  
Là hình thức cơ bản hiện thực hóa pháp luật liên quan đến việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý.
B.  
Là hình thức hiện thực hóa pháp luật, theo đó chủ thể pháp luật tích cực thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
C.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm hiện thực hóa nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.
D.  
Là việc chủ thể pháp luật thực hiện các hành vi tích cực được luật định nhằm thực thi nghĩa vụ pháp lý và giữ vững kỷ cương Nhà nước.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

65,242 lượt xem 35,126 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, hệ thống pháp luật Việt Nam, và các ứng dụng thực tiễn trong đời sống và kinh doanh. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

76,138 lượt xem 40,992 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập tình huống, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, cấu trúc hệ thống pháp luật Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

62,928 lượt xem 33,880 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 3: Vectơ, phương pháp toạ độ trong không gian có đáp ánTHPT Quốc giaToán

Tốt nghiệp THPT;Toán

147 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

152,356 lượt xem 82,019 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Dẫn Luận Ngôn Ngữ - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Dẫn luận ngôn ngữ được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, lý thuyết và ứng dụng trong lĩnh vực ngôn ngữ học. Tài liệu bao gồm câu hỏi lý thuyết và thực hành, được biên soạn kỹ lưỡng, kèm đáp án chi tiết. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ hoặc tốt nghiệp.

31 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

40,335 lượt xem 21,708 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Sinh Lý 2 - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Sinh Lý 2 được thiết kế dành riêng cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên củng cố kiến thức về chức năng sinh lý học của cơ thể. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng, miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

75 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

81,510 lượt xem 43,883 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Chính Trị Học - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Chính Trị Học được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, lý thuyết chính trị và ứng dụng thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

81,635 lượt xem 43,953 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Java Cơ Sở - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Java Cơ Sở được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập lập trình, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cú pháp, cấu trúc, và nguyên lý lập trình trong Java. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

85 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

68,221 lượt xem 36,729 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Kinh Tế Vi Mô - Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (UTT) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh Tế Vi Mô được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (UTT). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, mô hình kinh tế và ứng dụng trong thực tiễn. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

68,275 lượt xem 36,757 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!