thumbnail

Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Quy Trình Thủy Cơ Nhiệt Hóa - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí

Tải ngay bộ đề trắc nghiệm ôn luyện Quy Trình Thủy Cơ Nhiệt Hóa tại Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội, hoàn toàn miễn phí. Bộ đề được biên soạn bám sát chương trình học, hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi. Đề có đáp án chi tiết, dễ hiểu, giúp nâng cao kết quả học tập.

Từ khoá: Đề Trắc Nghiệm Quy Trình Thủy Cơ Nhiệt HóaÔn Luyện Thủy Cơ Nhiệt HóaĐề Thi Miễn PhíĐại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐề Trắc Nghiệm Miễn Phí Có Đáp ÁnTài Liệu Ôn Luyện Thủy Cơ Nhiệt HóaĐề Ôn Thi Thủy Cơ Nhiệt HóaKiến Thức Thủy Cơ Nhiệt HóaBài Tập Trắc Nghiệm Thủy Cơ Nhiệt Hóa

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần trục bánh lốp, nội dung nào không đúng (không phù hợp) quy định?
A.  
Không cho phép người lên, xuống cầu trục, cần trục khi thiết bị đang hoạt động; Vừa dùng người đẩy hoặc kéo tải vừa cho cơ cấu nâng/hạ tải; Nâng, hạ và chuyển tải khi có người đứng ở trên tải.
B.  
Không cho phép nâng tải có khối lượng vượt quá tải trọng cho phép; Để tải treo lơ lửng mà không có người điều khiển; Nâng tải trong tình trạng tải chưa ổn định hoặc chỉ móc một bên của móc kép;
C.  
Không được nâng tải vùi dưới đất, bị các vật khác đè lên, bị liên kết bằng bu lông hoặc bê tông với các vật khác; Cẩu với, kéo lê tải trọng;
D.  
Không cho phép thực hiện công việc khi chưa cắt điện các đường dây, thiết bị điện xung quanh nơi làm việc.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về bảo quản axít đậm đặc như thế nào?
A.  
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra không được phép để dung dịch trung hoà cùng; axít phải để trong các bình chuyên dùng bằng nhựa tổng hợp, thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xách.
B.  
. Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để trong các bình chuyên dùng bằng sắt mạ có nắp đậy và quai xách.
C.  
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để trong các bình chuyên dùng bằng nhựa tổng hợp, thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xách.
D.  
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để trong các bình chuyên dùng bằng hợp kim nhôm có nắp đậy và quai xách.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định nguyên tắc chung về an toàn là:
A.  
Mọi công việc có kế hoạch đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
B.  
Mọi công việc đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
C.  
Những công việc có nguy cơ xảy ra TNLĐ cao đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
D.  
Những công việc thực hiện theo PCT đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, người buộc móc tải chỉ được phép đến gần tải khi nào?
A.  
Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 0,5 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
B.  
Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 1,5 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
C.  
Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 02 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
D.  
Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 01 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong những nội dung quy định nghiêm cấm khi sử dụng thiết bị cầm tay thì nội dung nào không đúng?
A.  
Cấm đứng trên thang mà sử dụng thiết bị cầm tay trong mọi trường hợp.
B.  
Cấm để dây dẫn điện tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nóng, ẩm hay dính dầu; Đấu điện vào lưới bằng cách xoắn dây; Làm việc ngoài trời dưới mưa;Vận hành thiết bị cầm tay khi thiếu các thiết bị bảo vệ.
C.  
Cấm dùng tay cầm vào đầu công tác, đầu cắt của nó khi thiết bị đang làm việc; Dùng tay thu dọn phoi ở vùng dưới đầu mũi khoan đang quay; Sử dụng thiết bị cầm tay đang hoạt động khi di chuyển trên thang di động;
D.  
Cấm lắp hay tháo đầu công tác khi chưa ngừng hoàn toàn chuyển động quay, khi thiết bị chưa được ngắt khỏi nguồn điện hoặc nguồn năng lượng khác;
Câu 6: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở nơi đông người cùng làm việc và người qua lại như thế nào?
A.  
Phải lập rào chắn để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.
B.  
Phải có tấm chắn bằng vật liệu không cháy để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.
C.  
Phải đặt biển “Cấm vào” để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.
D.  
Phải đặt biển “Cấm lại gần” để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần trục bánh lốp, quy định các nội dung cấm như thế nào?
A.  
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử dụng thiết bị nâng tải để nâng người.
B.  
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử dụng thiết bị nâng tải để nâng người quá tải trọng cho phép của thiết bị.
C.  
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn khi thiết bị ngừng hoạt động; Cấm sử dụng thiết bị nâng tải để nâng người.
D.  
Cấm các phương tiện không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử dụng thiết bị nâng tải để nâng người.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định những nội dung kiểm tra trước khi sử dụng pa lăng xích kéo tay thì nội dung nào không đúng (không phù hợp)?
A.  
Pa lăng còn đang trong thời hạn kiểm định;
B.  
Trục, cóc hãm, dây xích, móc phải đảm bảo an toàn mới cho phép sử dụng;
C.  
Vị trí treo pa lăng phải rộng rãi, không gần đường giao thông và đô thị.
D.  
Vật cần nâng phù hợp với tải trọng cho phép của pa lăng; Vị trí treo pa lăng phải chắc chắn, chịu được toàn bộ tải trọng.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy khi hàn điện, hàn hơi là:
A.  
Điện giật do rò, chạm, chập vào các bộ phận dẫn điện; Tai nạn giao thông; Khí, bụi độc hại; Bỏng do hạt kim loại nóng chảy, kim loại có nhiệt độ cao; Bỏng lạnh
B.  
Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng do hạt kim loại nóng chảy, kim loại có nhiệt độ cao; Cháy, nổ; Khói bụi.
C.  
Điện giật do chạm mỏ hàn; Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng lạnh; Cháy, nổ.
D.  
Điện giật do rò, chạm, chập vào các bộ phận dẫn điện; Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng do hạt kim loại nóng chảy, kim loại có nhiệt độ cao; Cháy, nổ.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi hạ tải xuống khoang, hầm, phải thực hiện BPAT nào?
A.  
Phải hạ móc tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang lớn hơn 2,5 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
B.  
Phải hạ móc không tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang lớn hơn 1,5 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
C.  
Phải hạ móc không tải xuống vị trí cao nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang lớn hơn 1,0 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
D.  
Phải hạ cần xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang lớn hơn 2,0 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở trên cao, nội dung nào không đúng?
A.  
Hàn trên giàn giáo bằng gỗ, sàn của nó phải được phủ kín bằng tấm kim loại, các tông amiăng hay bằng những vật liệu khó cháy khác.
B.  
Hàn điện ở tầng trên phải có biện pháp bảo vệ những người làm việc ở tầng dưới khỏi bị các giọt kim loại, các mẩu que hàn cháy dở văng hoặc rơi trúng vào người hay các vật dễ cháy ở phía dưới.
C.  
Không cho phép hàn điện có bố trí 2 tầng; Phải có biện pháp bảo vệ khỏi bị các giọt kim loại, các mẩu que hàn cháy dở văng hoặc rơi trúng vào người hay các vật dễ cháy.
D.  
Hàn điện trên cao mà không có giàn giáo người thợ hàn nhất thiết phải dùng dây đai an toàn bền nhiệt, có túi đựng dụng cụ, điện cực và các vật cháy dở.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm sau đây, điều cấm nào không đúng khi sử dụng xe nâng hàng?
A.  
Cấm sử dụng xe nâng hàng để nâng người lên cao hoặc chở người.Hạ thấp càng nâng khi di chuyển; Đứng hoặc làm việc trước hoặc dưới càng nâng khi xe đang vận hành;
B.  
Cấm nâng các kiện hàng phía dưới không có kẽ hở cần thiết để đưa càng nâng vào lấy hàng, xếp hàng lên đống không có tấm kê để rút càng ra.
C.  
Cấm nâng hàng đi vào nơi có nền không ổn định; Nâng các kiện hàng phía dưới không có kẽ hở cần thiết để đưa càng nâng vào lấy hàng; Xếp hàng lên đống không có tấm kê để rút càng ra.
D.  
Cấm vận hành xe nâng hàng khi chưa chằng buộc chắc chắn và không có người giữ thăng bằng cho hàng cần nâng.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận diện mối nguy cơ bản khi làm việc trong không gian hạn chế là gì?
A.  
Thiếu nước; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Bị chặn mất lối thoát.
B.  
Mối nguy do va đập; Vật rơi; Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Bị chặn mất lối thoát.
C.  
Vật rơi; Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Sập hầm; Bị chặn mất lối thoát.
D.  
Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Ẩm thấp; Bị chặn mất lối thoát.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định tốc độ vận hành xe nâng hàng như thế nào?
A.  
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 15km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong kho ≤ 12km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
B.  
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong kho ≤ 3km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
C.  
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 10km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong kho ≤ 6km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
D.  
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 20km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong kho ≤ 10km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤15km/h.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu trong việc bảo quản, sử dụng thiết bị cầm tay như thế nào?
A.  
Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho các cá nhân chuyên trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 06 tháng 01 lần.
B.  
Thiết bị cầm tay phải giao cho các cá nhân chuyên trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 06 tháng 01 lần.
C.  
Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho NCHTT quản lý. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 01 năm 01 lần.
D.  
Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho các cá nhân phụ trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 03 tháng 01 lần.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy khi sử dụng thiết bị cầm tay là:
A.  
Chấn thương do ngã cao, bỏng, điện giật, khí bụi có hại cho sức khỏe.
B.  
Chấn thương về cơ khí do bỏng, điện giật, ngã cao.
C.  
Chấn thương cơ học bụi có hại cho sức khỏe.
D.  
Chấn thương về cơ khí, bỏng, điện giật, khí bụi có hại cho sức khỏe.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý dây đeo an toàn như thế nào?
A.  
Các nhân có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
B.  
ĐVQLVH có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
C.  
Đơn vị công tác có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
D.  
NCHTT của đơn vị công tác có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải ban hành loại quy trình nào?
A.  
Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình an toàn trong đó có nội dung quy định về an toàn trong thi công lắp đặt thiết bị.
B.  
Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình vận hành thiết bị trong đó có nội dung quy định về an toàn trong vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
C.  
Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình xử lý sự cố thiết bị trong đó có nội dung quy định về an toàn trong vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
D.  
Đơn vị cơ sở phải ban hành kế hoạc phòng chống tai nạn thương tích trong đó có nội dung quy định về an toàn trong vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, không làm việc trên cao ngoài trời trong điều kiện thời tiết nào?
A.  
Giông bão có gió từ cấp 5 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nóng với nhiệt độ trên 38OC; Trời tối không đủ ánh sáng.
B.  
Giông bão có gió từ cấp 6 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nóng với nhiệt độ trên 40OC; Trời tối không đủ ánh sáng.
C.  
Giông bão có gió từ cấp 7 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nóng với nhiệt độ trên 42OC; Trời tối không đủ ánh sáng.
D.  
Giông bão có gió từ cấp 4 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nóng với nhiệt độ trên 35OC; Trời tối không đủ ánh sáng.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về giàn giáo nhiều tầng như thế nào?
A.  
Khi giàn giáo cao hơn 8m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Không cho phép làm việc đồng thời trên 2 sàn.
B.  
Khi giàn giáo cao hơn 4m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn phải không trùng phuuwong thẳng đứng.
C.  
Khi giàn giáo cao hơn 10m phải làm ít nhất 3 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn này phải có sàn hoặc lưới bảo vệ.
D.  
Khi giàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn này phải có sàn hoặc lưới bảo vệ.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, thủ tục an toàn trước khi tiến hành công việc có sử dụng thiết bị nâng là gì?
A.  
Tiến hành lập phương án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc. Kiểm tra chất lượng thiết bị nâng.
B.  
Tiến hành đánh giá rủi ro các công việc nâng, hạ và lập phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
C.  
Tiến hành đánh giá rủi ro các công việc nâng, hạ và lập phương án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
D.  
Kiểm tra hồ sơ thiết bị nâng và lập phương án phương án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định ghi số PCT như thế nào?
A.  
Ghi số thứ tự PCT theo năm / năm phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.
B.  
Ghi số thứ tự PCT theo tháng / tháng phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.
C.  
Ghi số thứ tự PCT theo thiết bị/ năm phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.
D.  
Ghi số thứ tự PCT theo thiết bị / tháng phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, phải ngừng hoạt động của cầu trục, cần trục khi nào?
A.  
Khi phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của kết cấu kim loại; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng; Móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
B.  
Khi phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của kết cấu kim loại; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng; thiết bị không còn hạnh định thử nghiệm.
C.  
Khi không phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của kết cấu kim loại; Phanh, móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
D.  
Khi phát hiện các nguy hiểm tại buồng điều khiển thết bị; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng; Móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định pha chế a xit như thế nào?
A.  
Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ nuwóc cất theo đũa thuỷ tinh vào bình axít và luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
B.  
Khi pha chế axít thành dung dịch phải dùng 2 vòi, cùng rót axít và nước cất vào bình nước cất và luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
C.  
Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ axít theo đũa sắt mạ vào bình nước cất và luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
D.  
Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ axít theo đũa thuỷ tinh vào bình nước cất và luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm khi làm việc trên cao thì nội dung cấm nào không đúng (không phù hợp)?
A.  
Cấm sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, sử dụng điện thoại di động trong quá trình lên hoặc xuống.
B.  
Cấm sử dụng điện thoại di động trong suốt quá trình làm việc trên cao.
C.  
Cấm đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung, ném; Cấm mang vác, cho vào túi quần dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.
D.  
Cấm đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng, làm những việc ngoài nhiệm vụ được phân công; Cấm leo trèo, đi lại tùy tiện
Câu 26: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, hằng ngày, nhân viên công tác trước khi làm việc trên cao phải tự kiểm tra dây đeo an toàn của mình bằng cách nào?
A.  
Đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc chắn ở dưới đất và chụm chân lại ngả người ra phía sau xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
B.  
Đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc chắn ở trên cao và chụm chân lại ngả người ra phía sau xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
C.  
Đeo vào dây đeo 1 tải trọng 110kg rồi buộc treo dây trên cao xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
D.  
Dùng máy thử dây đeo thử tĩnh theo tải trong 225kg trong vòng 5 phút xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định treo biển báo, tín hiệu tại các van cách ly, tủ điều khiển tại chỗ như thế nào?
A.  
Phải treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác
B.  
Phải treo biển “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác.
C.  
Phải treo biển “Cấm mở van! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác.
D.  
Phải treo biển “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” tại tại các thiết bị điện đã cắt.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định trước khi cho Đơn vị công tác tiến hành công việc, phải khẳng định nội dung gì?
A.  
Người cho phép phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép.
B.  
NCHTT phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép. thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép.
C.  
Người cho phép phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn điện, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép.
D.  
Trưởng ca, kíp vận hành phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy cơ bản khi làm việc trên cao như thế nào?
A.  
Điện giật; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo.
B.  
Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo; Bỏng nhiệt.
C.  
Trượt đổ thang, sập giàn giáo; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Bỏng lạnh.
D.  
Ngã cao; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm thực hiện công việc trên thiết bị khi nào?
A.  
Khi tthiết bị này đã được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiện trên thiết bị đang vận hành phải có quy trình riêng và phải thực hiện theo PCT.
B.  
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiện trên thiết bị đang vận hành phải có Phương án TCTC và BPAT riêng và phải thực hiện theo PCT.
C.  
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiện trên thiết bị đang vận hành phải có quy trình riêng và phải thực hiện theo PCT.
D.  
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Không cho phép thực hiện công việc trên thiết bị đang vận hành trong mọi trường hợp.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi làm việc trên cao thì nội dung nào không đúng (không phù hợp)?
A.  
Phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc rất ngắn: Kiểm tra các điểm xung quanh vị trí làm việc xem có điện không.
B.  
Phải xem xét để đảm bảo rằng khoảng không gian bên dưới vị trí đó không có các vật cản có thể gây ra va chạm người trong tình huống bị rơi.
C.  
Quần áo bảo hộ lao động phải gọn gàng, tay áo buông và cài cúc, đội mũ an toàn cài quai, đi giầy bảo hộ phải buộc dây, đeo dây an toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm.
D.  
Phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc rất ngắn (trừ trường hợp làm việc trên mặt bằng, sàn thao tác có lan can bảo vệ chắc chắn) và móc vào vị trí chắc chắn ngay phía trên vị trí làm việc
Câu 32: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về trọng lượng của hàng nâng như thế nào?
A.  
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/3 độ dài của càng nâng.
B.  
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/2 độ dài của càng nâng.
C.  
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/4 độ dài của càng nâng.
D.  
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 2/3 độ dài của càng nâng.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định kiểm tra tải trọng khi sử dụng pa lăng xích kéo tay như thế nào?
A.  
Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 10cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;
B.  
Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 30cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;
C.  
Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 50cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;
D.  
Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 20cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;
Câu 34: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về các thao tác làm việc với thang di động nội dung nào không đúng?
A.  
Dựng thang đúng quy cách theo tỷ lệ 1 – 3 (có nghĩa là chiều rộng ra so với mặt thẳng đứng của thang là 1 thì chiều cao lên của thang là 4).
B.  
Không đeo dây an toàn vào thang di động; Không sử dụng thang quá dài 5m. Phải có biện pháp cố định chắc chắn. Phải cử một người giữ chân thang nếu không có biện pháp chống trượt.
C.  
Khi lên xuống thang phải quay mặt vào thang, khi leo phải nắm hai tay vào thanh dọc, tuyệt đối không nắm vào các bậc lên xuống và không đứng làm việc ở ba bậc trên cùng của thang.
D.  
Dựng thang đúng quy cách theo tỷ lệ 1 – 4 (có nghĩa là chiều rộng ra so với mặt thẳng đứng của thang là 1 thì chiều cao lên của thang là 4).
Câu 35: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc huấn luyện người mới tuyển dụng như thế nào?
A.  
Phải được huấn luyện sát hạch để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra bằng cả hai hình thức lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
B.  
Những người này phải có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
C.  
Phải được huấn luyện, kèm cặp, sau đó phải được kiểm tra lý thuyết kỹ thuật an toàn điện đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
D.  
Phải được huấn luyện, kèm cặp để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra bằng cả hai hình thức lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, điều kiện sức khỏe của người làm việc trên cao như thế nào?
A.  
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế có thẩm quyền; Tuân thủ Quy định sức khỏe của người lao động làm việc trên cao của EVN.
B.  
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế cấp huyện; Tuân thủ Quy định sức khỏe của người lao động làm việc trên cao của nhà nước.
C.  
Tuân thủ Quy định sức khỏe của người lao động làm việc trên cao của EVN; Phải kiểm tra sức khỏa ngay trước khi làm việc.
D.  
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế cấp tỉnh; Tuân thủ Quy định sức khỏe của người lao động làm việc trên cao của doanh nghiệp.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) trong quy định BPAT khi kiểm tra độ rung, nhiệt độ các gối đỡ?
A.  
Thực hiện đúng theo quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị điện và thiết bị quay.
B.  
Khi phát hiện độ rung, nhiệt độ của các thiết bị vượt quá trị số tác động bảo vệ mà hệ thống bảo vệ không làm việc,
C.  
Nhân viên vận hành cần thao tác ngừng khẩn cấp thiết bị để bảo vệ thiết bị đồng thời báo cáo cấp trên xin ý kiến xử lý.
D.  
Thực hiện đúng theo quy trình vận hành của từng thiết bị
Câu 38: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi đang sử dụng thiết bị cầm tay mà bị ngừng làm việc, khi bị cắt điện đột xuất hay kết thúc công việc phải:
A.  
Rút khỏi vị trí làm việc, thu dọn dụng cụ.
B.  
Cách ly thiết bị cầm tay khỏi nguồn điện để loại bỏ hoàn toàn điện áp.
C.  
Yêu cầu NCHTT kiểm tra lại và tiếp tục làm việc.
D.  
Cách ly thiết bị cầm tay khỏi nguồn nhiệt.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) trong quy định công tác chuẩn bị sửa chữa các thiết bị quay?
A.  
Thiết bị đã dừng, động cơ và các thiết bị điện đã được cắt điện, các van đã được đặt đến vị trí an toàn cho việc thực hiện công việc sửa chữa.
B.  
Các thiết bị liên quan phải được treo biển cấm thao thao tác, khóa an toàn (nếu có). Phải có các biển báo an toàn cho các động cơ điện đã được cắt điện và thiết bị khởi động để báo hiệu cấm đóng điện và vận hành các van.
C.  
Thiết bị đã được kiểm định đúng quy định pháp luật, còn hạn kiểm định.
D.  
Khu vực làm việc phải có biển báo “Khu vực đang làm việc” hoặc các biển báo tương tự theo quy định hiện hành.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định thời hạn huấn luyện quy trình này như thế nào?
A.  
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình này ít nhất mỗi năm 01 lần.
B.  
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình này ít nhất mỗi năm 02 lần.
C.  
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình này ít nhất hai năm 01 lần.
D.  
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình này khi mới tuyển dụng.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về kiểm tra thang di động thì nội dung nào không đúng?
A.  
Thang phải đang được sử dụng, không bị mọt, oằn, cong khi làm việc trên đó.
B.  
Luôn chú ý lau chùi bùn, dầu mỡ bám dính trên bậc thang; Phải thường xuyên kiểm tra thang, nếu thấy chưa an toàn thì phải sửa chữa lại ngay hoặc loại bỏ.
C.  
Ba tháng một lần cần phải dùng một vật nặng 150kg để treo trên từng bậc thang (kiểu thử tĩnh) xem thang có chịu được không.
D.  
Sáu tháng một lần cần phải dùng một vật nặng 110kg để treo trên từng bậc thang (kiểu thử tĩnh) xem thang có chịu được không.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì điều cấm nào sau đây không đúng khi làm việc, sử dụng và pha chế ắc quy?
A.  
Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi trong buồng chứa ắc-quy
B.  
Cấm để nước cất và dung dịch trung hoà ở chỗ cửa ra vào của buồng ắc-quy.
C.  
Cấm đổ nước cất vào axít để pha chế thành dung dịch.
D.  
Cấm rót axít vào nước cất để pha chế thành dung dịch.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì phạm vi điều chỉnh của Quy trình này là:
A.  
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và các công việc khác có xuất hiện mối nguy có nguồn gốc từ thủy, cơ, nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ thống, công trình.
B.  
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc xây dựng công trình điện có xuất hiện mối nguy có nguồn gốc từ thủy, cơ, nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ thống, công trình
C.  
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và các công việc khác có xuất hiện mối nguy cơ về điện tại thiết bị, hệ thống, công trình điện
D.  
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và các công việc khác có xuất hiện mối nguy cơ học tại thiết bị, hệ thống, công trình
Câu 44: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn trong các thùng kín (trong không gian hạn chế) như thế nào?
A.  
Phải có đèn chiếu sáng đặt ở bên ngoài hoặc dùng đèn di động cầm tay, điện áp không lớn hơn 36V.
B.  
Phải dùng biến áp cách ly cho đèn chiếu sáng và đặt máy biến áp ở bên ngoài thùng kín. Cấm dùng biến áp tự ngẫu để hạ áp.
C.  
Phải có đèn chiếu sáng đặt trong thùng, điện áp không lớn hơn 40V.
D.  
Ý 1 và ý 2 đúng.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc với hệ thống ắc quy phải thực hiện trang phục BHLĐ nào?
A.  
Mặc quần áo BHLĐ và đeo găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axít hoặc kiềm.
B.  
Đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cách điện để bảo vệ cơ thể khỏi bị điện giât.
C.  
Mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axít hoặc kiềm.
D.  
Mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính hàn bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axít hoặc kiềm.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu chung về thực hiện công tác hàn về khoảng cách an toàn như thế nào?
A.  
Bảo đảm khoảng cách an toàn hoặc di chuyển vật tư thiết bị, hàng hóa dễ cháy hoặc che chắn không để vảy hàn rơi xuống tối thiểu 10m.
B.  
Khi hàn ở tầng trên, thì các tầng phía dưới (khi không có sàn chống cháy bảo vệ) phải dọn sạch các chất dễ cháy nổ trong bán kính không nhỏ hơn 5m.
C.  
Ý 1 và ý 2 đúng.
D.  
Không được hàn ở chế độ 2 tầng trong mọi trường hợp
Câu 47: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định các điều cấm khi làm việc với thang di động thì điều cấm nào không đúng?
A.  
Không sử dụng thang quá dài quá 5m; Không đeo dây an toàn vào thang di động; Không thao tác vượt quá xa ngoài tầm với; Cấm nắm vào các bậc lên xuống khi trèo.
B.  
Cấm đứng làm việc ở ba bậc trên cùng của thang; Cấm mang theo những vật quá nặng lên thang, trèo lên thang cùng một lúc hai người và đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
C.  
Cấm dùng thang kim loại để làm việc trong điều kiện dây dẫn điện có thể chạm vào thang.
D.  
Cấm sử dụng thang quá dài quá 3m; Cấm đứng làm việc ở bậc trên cùng của thang;; Thao tác vượt quá xa ngoài tầm với; Khi trèo lên, xuống nắm vào các bậc lên xuống.\
Câu 48: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi sử dụng xe nâng hàng có lắp thêm cần để nâng và di chuyển, phải thực hiện động tác nào?
A.  
Không được nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư. Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
B.  
Phải nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư. Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
C.  
Phải nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi chưa di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư. Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
D.  
Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư. Cho phép kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống với điều kiện phải có kê lót đảm bảo an toàn.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc quản lý xe cẩu, cầu trục, cần trục như thế nào?
A.  
Cử người theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
B.  
Phải có sổ để theo dõi bảo dưỡng định kỳ; theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
C.  
Phải có sổ để theo dõi mức tiêu hao nhiên liệu và kiểm tra các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
D.  
Qyản đốc phân xường xe phải theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi công tác trên đường giao thông, phải:
A.  
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Khi hạn chế đi lại phải thực hiện căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời và có biển chỉ dẫn cụ thể.
B.  
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người cảnh giới. Khi hạn chế đi lại phải báo cáo và đề nghị cảnh sát giao thông hỗ trợ điều khiển giao thông.
C.  
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Khi hạn chế đi lại phải phải báo cáo, xin phép ngành giao thông.
D.  
Lập rào chắn và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Khi hạn chế đi lại phải cắm đèn quay cảnh báo giao thông.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề trắc nghiệm ôn luyện Lịch sử đảng phần 2 - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt NamLịch sử
EDQ #75693

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

20,775 lượt xem 11,165 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Quản Trị Chiến Lược - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện hiệu quả môn Quản Trị Chiến Lược tại Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) với bộ câu hỏi trắc nghiệm miễn phí, có đáp án chi tiết. Tài liệu giúp sinh viên nắm vững các khái niệm quan trọng trong quản trị chiến lược, bao gồm phân tích môi trường kinh doanh, định hình chiến lược công ty và triển khai các kế hoạch chiến lược. Đề thi bám sát chương trình học, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

91,188 lượt xem 49,070 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Phân Tích Tài Chính Các Hoạt Động Kinh Doanh 12 - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện hiệu quả môn Phân Tích Tài Chính Các Hoạt Động Kinh Doanh 12 tại Đại Học Kinh Tế Quốc Dân với bộ đề trắc nghiệm miễn phí, có đáp án chi tiết. Tài liệu giúp sinh viên củng cố các kiến thức quan trọng về phân tích tài chính, quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá lợi nhuận và hiệu suất tài chính. Bộ đề bao gồm các câu hỏi sát thực tế, phù hợp cho kỳ thi và kiểm tra tại trường, hỗ trợ sinh viên trong việc nắm vững kiến thức chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

51,009 lượt xem 27,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Xã Hội Học Quân Sự E101C - Học Viện Hậu Cần Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện và chuẩn bị tốt cho môn Xã Hội Học Quân Sự E101C tại Học Viện Hậu Cần với bộ đề trắc nghiệm miễn phí, có đáp án chi tiết. Tài liệu trắc nghiệm này giúp sinh viên củng cố kiến thức về xã hội học quân sự, phát triển tư duy phân tích và chuẩn bị hiệu quả cho các kỳ thi. Đề thi bao gồm các câu hỏi sát thực tế, phù hợp cho sinh viên đang theo học và ôn luyện môn học chuyên ngành tại Học Viện Hậu Cần.

145 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

92,012 lượt xem 49,525 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Điều Khiển Nhà Máy Điện 2 - Đại Học Điện Lực (EPU) Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện môn Điều Khiển Nhà Máy Điện 2 dành cho sinh viên Đại Học Điện Lực (EPU). Tài liệu bao gồm các câu hỏi trọng tâm về điều khiển và vận hành hệ thống nhà máy điện, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về hệ thống điều khiển tự động, bảo trì và tối ưu hóa hoạt động của nhà máy điện. Đề thi có đáp án chi tiết, miễn phí, phù hợp cho việc ôn thi và kiểm tra cuối kỳ.

68 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

90,295 lượt xem 48,566 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Pháp Chế - Cao Đẳng Y Dược Hồng Đức Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện và chuẩn bị tốt cho môn Pháp Chế tại Cao Đẳng Y Dược Hồng Đức với bộ đề trắc nghiệm miễn phí, có đáp án chi tiết. Tài liệu giúp sinh viên nắm vững kiến thức về pháp luật liên quan đến ngành y dược, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi. Đề thi trắc nghiệm bám sát chương trình học, cung cấp các câu hỏi phong phú và đáp án chi tiết, giúp người học tự tin hơn khi bước vào các kỳ kiểm tra và thi cử.

282 câu hỏi 8 mã đề 1 giờ

91,927 lượt xem 49,470 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Quản Lý Tài Chính - Đại Học Điện Lực (EPU) Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện hiệu quả môn Quản Lý Tài Chính tại Đại Học Điện Lực (EPU) với bộ đề trắc nghiệm miễn phí, có đáp án chi tiết. Tài liệu giúp sinh viên củng cố kiến thức về quản lý tài chính, bao gồm các chủ đề quan trọng như kế toán, tài chính doanh nghiệp, ngân sách, và các nguyên tắc tài chính căn bản. Đề thi trắc nghiệm bám sát chương trình học, hỗ trợ sinh viên trong việc chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng.

107 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

91,775 lượt xem 49,392 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Hành Vi Tổ Chức - Học Viện Ngân Hàng Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện môn Hành Vi Tổ Chức tại Học Viện Ngân Hàng, cung cấp kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi trong tổ chức, quản lý nhân sự, và động lực làm việc. Tài liệu miễn phí, có đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao về hành vi tổ chức, hỗ trợ cho việc chuẩn bị kỳ thi và kiểm tra trong học tập. Phù hợp cho các bạn sinh viên ngành quản trị kinh doanh, tài chính, ngân hàng.

68 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

91,530 lượt xem 49,266 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Môn Điều Khiển Nhà Máy Điện 2 - Đại Học Điện Lực (EPU) Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Đề trắc nghiệm ôn luyện môn Điều Khiển Nhà Máy Điện 2 tại Đại Học Điện Lực (EPU), được cung cấp miễn phí và kèm đáp án chi tiết. Nội dung bao gồm các kiến thức về điều khiển tự động hóa nhà máy điện, vận hành hệ thống điện, và các bài toán thực tế. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

 

147 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

14,752 lượt xem 7,924 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!