Đề thi trắc nghiệm Dị ứng - Học viện Hải Quân (HVHQ)
Từ khoá: trắc nghiệm Dị ứng Học viện Hải Quân HVHQ miễn dịch dị ứng phản ứng dị ứng chẩn đoán dị ứng điều trị dị ứng câu hỏi trắc nghiệm luyện thi y khoa ôn tập y học đề thi dị ứng
Thời gian làm bài: 1 giờ
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nguyên nhân hay gặp gây viêm mũi dị ứng quanh năm, ngoại trừ
Nấm mốc, gián
Phấn hoa
Lông súc vật nuôi trong nhà
Bọ nhà
Cận lâm sàng trong mày đay mạn
XN tìm ra bệnh lý ác tính thường quy
CTM có tăng BC ái toan
Làm test huyết thanh tự thân
Thường ở giới hạn bình thường
Dị ứng loại 1 theo Cell và Coombs
Phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể có biểu hiện lâm sàng điển hình là hiện tượng phản vệ, tan máu
Phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể có vai trò trung tâm của kháng thể IgE
Phản ứng kết hợp kháng nguyên kháng thể có vai trò trung tâm của kháng thể IgE gắn trên tế bào mast và eosinophil
Phản ứng kết hợp kháng nguyên với kháng thể hòa tan
Vai trò của các chất trung gian hóa học trong sinh bệnh học của sốc phản vệ
Phù nề và xuất tiết niêm mạc
Co thắt cơ trơn phế quản, ruột
Tăng tính thấm thành mạch
Cả 3
Cơ chế kinh điển của sốc phản vệ
Tế bào mast giải phóng chất vận mạch
Xảy ra khi lần đầu tiên tiếp xúc với dị nguyên
IgE tự do phá vỡ tế bào mast
Xảy ra khi tiếp xúc dị nguyên lần 2
Triệu chứng viêm mũi dị ứng do bọ nhà thường có biểu hiện nặng lên khi
Khi ngủ
Khi vào nhà ẩm thấp, rêu phong
Quét nhà, dọn giường chiếu, đồ bình hút bụi
Khi gắng sức
FEV1 75% điều trị hen từ bậc
I
III
II
IV
Các nhóm thuốc chính được sử dụng trong điều trị lupus ban đỏ hệ thống
Ức chế miễn dịch
Corticoid , NSAIDs
Chống sốt rét
Cả 3
Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán dị ứng thuốc
Test kích thích với thuốc nghi ngờ
Test nội bì với thuốc nghi ngờ
Test áp với thuốc nghi ngờ
Test lẩy da với thuốc nghi ngờ
Chống chỉ định test lẩy da
SJS/TEN
Trẻ em dưới 2 tuổi
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ
Bệnh nhân mang thai
Liệu pháp miễn dịch (immunotherapy) có tác dụng tốt nhất trong trường hợp
Sốc phản vệ do gắng sức
Sốc phản vệ do thức ăn
Sốc phản vệ với côn trùng đốt
Sốc phản vệ với thuốc
Triệu chứng tiêu hóa của Schonlein - Henoch
Nôn
Tiêu chảy
Xuất huyết
Cả 3
Nguyên nhân phản vệ không do miễn dịch
Kháng sinh beta lactam
Côn trùng đốt
Truyền máu
Gắng sức
Viêm mao mạch dị ứng, phức hợp miễn dịch lắng đọng ở những cơ quan
Thận
Da , khớp
Hỗng tràng
Cả 3
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, sau mổ u nang buồng trứng ngày thứ 2, quá trình mổ an toàn, không có biến chứng. Sau mổ ngày thứ nhất, bệnh nhân được truyền Perfalgan 1 g, Tavanic (levofloxacin) 500mg, sau truyền 30 phút bệnh nhân xuất hiện ban mày đay cấp, ngứa nhiều. Ngày thứ 2 bệnh nhân được chuyển dùng Ivanz (ertapenem) 1g và Efferalgan 1g, sau truyền bệnh nhân ngứa nhiều, ban mày đay nhiều hơn, khó thở. Khám hiện tại: bệnh nhân tỉnh, huyết áp 100/60 mmHg, M 100l/p, SpO2 87%, phổi có ran rít, tim đều, đau bụng, phản ứng thành bụng (-). Tiền sử: mày đay mạn đã điều trị ổn định 3 tháng trước, dị ứng paracetamol dạng, tổn thương là may đay (theo bệnh nhân kể). Đánh giá ban đầu cần cho bệnh nhân này, ngoại trừ
Hỏi tiền sử
Khám tim mạch, hô hấp, tiêu hóa
Test da với thuốc
Dấu hiệu sinh tồn (M, HA, SpO2)
Biểu hiện tổn thương tim của xơ cứng bì
Viêm màng ngoài tim
Xơ hóa ổ van
Suy tim
Cả 3
Sốc phản vệ
1. Có biểu hiện ở da
2. Chỉ biểu hiện ở tiêu hóa
3. Hạ huyết áp ≥ 30% so với huyết áp bình thường
4. Có biểu hiện ở hệ hô hấp, tim mạch
........
Đ-S-S-Đ
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, sau mổ u nang đường mật, quá trình mổ an toàn không có biến chứng. sau mổ ngày thứ nhất bệnh nhân được truyền Perfalgan 1g, Tavanic ( Levofloxacin) 500mg, sau truyền 30 phút bệnh nhân xuất hiện ban mày đay cấp, ngứa nhiều, khó thở, thở rít. Khám hiện tại bệnh nhân tỉnh, huyết áp 110/60 mmHg, M110l/p, SPO2 87%, phổi có ran rít, tim đều, đau bụng phản ứng thành bụng (-) khai thác tiền sử: Mày đay mạn đã điều trị ổn định 3 tháng trước, dị ứng paracetamol dạng tổn thương là mày đay ( theo bệnh nhân kể). Chẩn đoán phù hợp
Hen phế quản
Phản vệ độ II
Phản vệ độ III
Mày đay cấp
Bệnh nhân có mày đay, thở rít, sp02 96, HA 90/70 (lúc đầu 110/70) phản vệ độ mấy
II
III
I
IV
Nồng độ triather trong SPV là bn để chẩn đoán SPV
Gấp 2 lần trong máu
>11 mg/l
>11 ng/ml
>10 ng/
Nguyên tắc điều trị dị ứng thuốc
Điều trị theo nguyên nhân và cơ chế dị ứng
Ngừng thuốc gây dị ứng
Corticoid và kháng histamine là thuốc chủ yếu
Cả 3
Liều khởi đầu của Adrenaline trong phản vệ
Ở trẻ em có thể dùng liều 1/2 ống tiêm bắp
Ở người lớn có thể dùng liều 1/2 ống tiêm bắp
Ở người lớn có thể dùng liều 1/2 ống tiêm dưới da
Ở trẻ em có thể dùng liều 1/3 ống tiêm dưới da
Interleuki không do Th1 tiết ra
IL 1
IL 5
IL 2
IL 6
Kháng histamin là chất trung gian có tác dụng trên tế bào
BC ái toan, ái kiềm
Tương bào, ái kiềm
BC lympho, BC trung tính
Ái toan, trung tính
Thuốc kháng histamin
1. Clarityne (Loratadine)
2. Telfast (fexofenadine)
3. Cimetidine
4. Singulair (Montelukast)
5. Phenergan (Promethazine)
6. Clopheniramin
...............
Đ-Đ-S-S-Đ-Đ
U hạt Wegener thuộc loại
Viêm mạch lớn
Không ANCA
Viêm mạch nhỏ ANCA
Xét nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán dị ứng type nhanh
Test lẩy da
Test áp
Test nội bì
IgE đặc hiệu
Các phát biểu đúng về kháng thể dị ứng, ngoại trừ
Gồm 5 loại
Là globulin miễn dịch
IgA = IgM
1% IgA là dịch tiết
Viêm mạc Takayasu
1. Thường gặp ở phụ nữ
2. Tuổi trên 40
3. Qua trung gian tế bào T
4. Giai đoạn mất mạch biểu hiện thiếu máu ở các cơ quan
5. Tổn thương nhiều nhất là động mạch cảnh gốc
6. nam > nữ
................
Đ-S-Đ-Đ-S-S
Giai đoạn phù nề được mô tả , ngoại trừ
Phù nề và nổi ban da liên quan thâm nhiễm tế bào viêm dưới da
Giai đoạn phù nề sớm xuất hiện với đặc điểm của viêm
Sự lắng đọng collagen làm da dày lên, da và các phần phụ của da cũng tăng sản
Mediator tiên phát bao gồm
PAF và ECF
Tryptase
Histamin
Cả 3
Biểu hiện cơ quan hay gặp trong sốc phản vệ
Thần kinh
Hô hấp
Tim mạch
Da
ICS có tác dụng
Giảm tình trạng đáp ứng phế quản
Giảm số cơn hen nặng, cải thiện chất lượng cuộc sống
Kiểm soát tình trạng viêm đường thở, làm giảm triệu chứng của hen
Cả 3
Viêm mũi dị ứng là phản ứng dị ứng
Typ IV - IgE
Typ I - IgG
Typ IV - IgG
Typ l - IgE
IgG
70% Ig, 150.000 Dalton
7s
4 loại: IgG 1,2,3,4
Cả 3
Tổn thương trong sinh thiết thận nhóm V
Tăng sinh trung mô đơn thuần
Thay đổi tối thiểu
Viêm cầu thận tăng sinh màng
Viêm cầu thân tăng sinh trung mô với liềm thể > 75%
Nguyên nhân viêm da atopy
Dị ứng thức ăn
Nhiễm trùng
Stress
Cả 3
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, sau mổ u nang buồng trứng ngày thứ 2, quá trình mổ an toàn, không có biến chứng. Sau mổ ngày thứ nhất, bệnh nhân được truyền Perfalgan 1 g, Tavanic (levofloxacin) 500mg, sau truyền 30 phút bệnh nhân xuất hiện ban mày đay cấp, ngứa nhiều. Ngày thứ 2 bệnh nhân được chuyển dùng Ivanz (ertapenem) 1g và Efferalgan 1g, sau truyền bệnh nhân ngứa nhiều, ban mày đay nhiều hơn, khó thở. Khám hiện tại: bệnh nhân tỉnh, huyết áp 100/60 mmHg, M 100l/p, SpO2 87%, phổi có ran rít, tim đều, đau bụng, phản ứng thành bụng (-). Tiền sử: mày đay mạn đã điều trị ổn định 3 tháng trước, dị ứng paracetamol dạng, tổn thương là may đay (theo bệnh nhân kể). Sau khi dùng thuốc điều trị bệnh nhân hết khó thở, còn ban mày đay. Bệnh nhân có chỉ định cần dùng kháng sinh sau mổ. Lựa chọn kháng sinh cho bệnh nhân dựa trên nguyên tắc
Dùng test kích thích lựa chọn thuốc
Có thể dùng 1 trong 2 kháng sinh đã dùng
Không thể dùng kháng sinh
Dùng test da để lựa chọn kháng sinh
Kháng thể IgG, ngoại trừ
Các loại IgG 1, 2, 3, 4, 5
70% các globulin miễn dịch
Phân tử lượng 150.000 Da
Hằng số lắng 7s
Điều trị hen phế quản mức độ trung bình tại cơ sở khám chữa bệnh ban đầu
Thuốc kiểm soát có tác dụng giảm triệu chứng, giảm viêm, dự phòng lâu dài
Thuốc giảm triệu chứng là glucocoticoid xịt và toàn thân
Thuốc giảm triệu chứng dùng nhiều nhất là kích thích B2
Bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử hen phế quản 5 năm, điều trị thường xuyên Symbicort 2 nhát/ngày, thỉnh thoảng lên cơn khó thở khi thay đổi thời tiết hay vào tối, dùng thuốc Symbicort 1 hít/lần đỡ. 2 ngày nay bệnh nhân xuất hiện ho khạc đờm xanh, sốt (nhiệt độ max 39 oC), khó thở nhiều, tăng dần. Ngày qua bệnh nhân xuất hiện hắt hơi, chảy nước mũi trong. Tiền sử viêm mũi dị ứng, trào ngược dạ dày thực quản. Khám lúc vào viện: bệnh nhân tỉnh, BMI 30, sốt 39.2 độ, kích thích, nói từng câu ngắn, M 95 lần/phút, HA 130/90 mmHg, SpO2 92%, nhịp thở 28 lần/phút, co kéo cơ hô hấp, rì rào phế nang rõ, rale ẩm, rale rít, rale ngáy 2 trường phổi. Mức độ hen phế quản của bệnh nhân:
Cơn hen phế quản mức độ trung bình
Cơn hen phế quản mức độ nặng
Cơn hen phế quản mức độ nhẹ
Cơn hen phế quản mức độ nguy kịch
Kháng thể giúp sàng lọc bệnh tự miễn
Kháng thể kháng nhân ANA
Kháng thể kháng chuỗi kép Ds-DNA
Kháng thể kháng RNP
Cả 3
Trong dị ứng loại hình type IV, hiện tượng gây ra tình trạng hoạt hóa lympho T thành T mẫn cảm
Hiện tượng tiêu tế bào
Hoạt hóa bổ thể
Kết hợp kháng nguyên trên bề mặt tế bào T
Giải phóng các cytokin
Thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi ở bệnh nhân xơ cứng bì là … hoặc prostacyclin hoặc ghép 1 bên phổi
Chẹn kênh calci
Giãn cơ trơn
Giãn cơ vân
Tế bào T sản xuất ra các cytokin IL 1, IL 2 và
4, 5
6
10
Cả 3
Thuốc gây hội chứng Steven - Johnsson
Thuốc giảm đau non steroid
Kháng sinh nhóm beta
Kháng sinh nhóm quinolon
All
Kháng thể Jo-1 dương tính nên nghĩ đến chẩn đoán
Lupus ban đỏ hệ thống
Viêm da cơ
Bệnh mô liên kết hỗn hợp
Xơ cứng bì
Tế bào tham gia quá trình viêm của hen phế quản, ngoại trừ
Th1
Đại thực bào
Bạch cầu đa nhân trung tính
Th2
Phương pháp quan trọng nhất trong chẩn đoán dị ứng thuốc
Xét nghiệm phân hủy tế bào mast
Test lẩy da
Khai thác tiền sử bệnh
Test nội bì
Thang điểm đánh giá mức độ đợt cấp SLE
ARC
SOLICC
SLEDAI
Cả 3
Xem thêm đề thi tương tự
Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm dị ứng từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Đề thi này bao gồm các câu hỏi quan trọng về các loại dị ứng, nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị. Đáp án chi tiết giúp bạn kiểm tra và củng cố kiến thức về dị ứng, phục vụ tốt cho việc học tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích và miễn phí giúp bạn ôn tập một cách hiệu quả.
69 câu hỏi 3 mã đề 40 phút
145,976 lượt xem 78,582 lượt làm bài
Tham khảo đề thi trắc nghiệm Test Dị Ứng Miễn Dịch Lâm Sàng dành cho sinh viên Đại học Y Hà Nội (HMU). Đề thi miễn phí, bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức về dị ứng và miễn dịch lâm sàng, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra trong môn học. Đừng bỏ lỡ cơ hội ôn tập hiệu quả và nâng cao kỹ năng y khoa của bạn với tài liệu hữu ích này.
264 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
143,998 lượt xem 77,469 lượt làm bài
Ôn luyện môn Di Truyền Học với đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Y Dược, Đại Học Quốc Gia Hà Nội (VNU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các quy luật di truyền, cơ chế di truyền cấp độ tế bào, phân tử, và ứng dụng của di truyền học trong y học. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y khoa và sinh học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
228 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
143,743 lượt xem 77,286 lượt làm bài
194 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ
85,313 lượt xem 45,927 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Điện toán Di động từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý cơ bản của điện toán di động, kiến trúc hệ thống di động, bảo mật và các ứng dụng trên nền tảng di động, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tài liệu này phù hợp với sinh viên ngành Công nghệ thông tin và phát triển ứng dụng di động.
Từ khóa SEO: Đề thi trắc nghiệm
223 câu hỏi 9 mã đề 1 giờ
30,924 lượt xem 16,632 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn Điện Toán Di Động. Đề thi bao gồm các câu hỏi tập trung vào các khái niệm, công nghệ và ứng dụng trong lĩnh vực điện toán di động, như kiến trúc di động, hệ điều hành di động, bảo mật trong điện toán di động và các nền tảng phát triển ứng dụng di động. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
139 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ
47,221 lượt xem 25,404 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Điện Toán Di Động 2. Đề thi tập trung vào các khái niệm nâng cao trong điện toán di động, bao gồm kiến trúc hệ thống, nền tảng phát triển ứng dụng di động, bảo mật, và quản lý tài nguyên trong môi trường di động. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức chuyên sâu về điện toán di động và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
68 câu hỏi 3 mã đề 40 phút
44,714 lượt xem 24,059 lượt làm bài
Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Hành Vi Tổ Chức từ Đại học Văn Lang. Đề thi này tập trung vào các khái niệm và lý thuyết quan trọng về hành vi tổ chức, bao gồm động lực làm việc, quản lý nhóm, và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi trong môi trường tổ chức. Tài liệu ôn tập bao gồm câu hỏi trắc nghiệm và đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
331 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
87,364 lượt xem 46,994 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
31,890 lượt xem 17,153 lượt làm bài