Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tài Chính Doanh Nghiệp - Đại Học Kinh Tế, ĐHQG Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp Án Ôn tập Tài Chính Doanh Nghiệp với các câu hỏi trắc nghiệm dành cho sinh viên Đại Học Kinh Tế, ĐHQG Hà Nội. Bộ câu hỏi bao gồm các kiến thức quan trọng về quản lý tài chính, cấu trúc vốn, phân tích tài chính và chiến lược tài chính doanh nghiệp. Làm bài trắc nghiệm online miễn phí, có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.
Từ khoá: câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp ôn tập tài chính doanh nghiệp Đại học Kinh Tế ĐHQG Hà Nội trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án bài tập tài chính doanh nghiệp miễn phí trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp online ôn thi tài chính doanh nghiệp học tài chính doanh nghiệp bài tập tài chính doanh nghiệp tài chính doanh nghiệp
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Hệ số b > 1, điều ngày có nghĩa là:
A. Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
B. Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
C. Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
D. Không kết luận được
Câu 2: Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:
A. Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ
B. Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ
C. Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm
D. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Câu 3: CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lí thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%
Câu 4: Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPVA=1.240USD, NPVB=3.450USD, NPVC=2.450USD. Hãy lữa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV:
Câu 5: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh .Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới .Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng năm ?
Câu 6: Hệ số < 1, điều này có nghĩa là :
A. Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
B. Cổ phiếu thay đổi theo hướng thị trường
C. Cổ phiếu kém nhạy cảm hơn , rủi ro hơn thị trường
D. Không kết luận được
Câu 7: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
A. Cổ phiếu thường
Câu 8: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15000 trđ, doanh thu thuần 25000 trđ/ năm. Tổng chi phí của dự án ( chưa có khấu hao) là 12000trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hằng năm của dự án?
A. Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10400/10400/10400/10400/10400(triệu đồng)
B. năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13000/13000/13000/13000/13000(triệu đồng)
C. năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8000/8000/8000/8000/8000(triệu đồng)
D. năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10000/10000/10000/10000/10000(triệu đồng)
Câu 9: Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
Câu 10: 107 Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp
A. Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế tu nhập doanh nghiệp
B. Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
C. Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so vs cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
D. Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Câu 11: Người sở hữu cổ phiếu được gọi là:
Câu 12: Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 năm nữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộp lãi hàng tháng?
D. Không đủ thông tin để tính
Câu 13: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200USD gửi vào cuối mỗi năm trong 13 năm ,biết lãi suát kép là 7%?
Câu 14: Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi I cá nhân duy nhất:
B. Công ty TNHH 2 thành viên
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 15: Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:
A. Lãi suất thị trường
B. Mức độ minh bạch hoá thông tin
C. Chính sách đầu tư
D. Chính sách tài trợ vốn
Câu 16: ]: Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu của bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
Câu 17: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêú X và trái phiếu Y là bao nhiêu?
Câu 18: Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
A. Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
B. Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
C. Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
D. Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 19: Các nhà phân tích dự báo thu nhập ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
Câu 20: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh. Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng quý ?
Câu 21: Ba khoản đầu tư A,B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12%trong khi độ lệch chuẩn sA = 4,2%, độ lệch chuẩn của sB = 6%, sC = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên: Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:
D. Không nên chọn khoản nào.
Câu 22: Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/năm .Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hằng quý?
Câu 23: Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
Vốn vay: 60%
Vốn chủ sở hữu: 40%
Công ty có hai điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12% ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?
Câu 24: Đặc điểm của dự án đầu tư:
A. Phải ứng ra một lượng vốn lớn, và có tính chất lâu dài
B. Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro
C. Mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
D. Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Câu 25: ]: Cổ phiếu do ai phát hành:
B. Công ty TNHH 2 thành viên
C. Doanh nghiệp tư nhân