thumbnail

Đề thi Triết học - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)

Đề thi Triết học dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung học phần. Tài liệu kiểm tra kiến thức về các nguyên lý, quy luật cơ bản của triết học Mác - Lênin, tư duy biện chứng và lịch sử triết học. Hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần.

Từ khoá: đề thi Triết học Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT triết học Mác - Lênin tư duy biện chứng lịch sử triết học câu hỏi trắc nghiệm ôn tập triết học kiểm tra học phần luyện thi triết học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Môn Triết Học - Miễn Phí, Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 2: 0.25 điểm
Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
A.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
B.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
C.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
D.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
Câu 3: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A.  
Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B.  
Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
C.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
D.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Câu 4: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:
A.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
B.  
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
C.  
Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
D.  
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
Câu 5: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý là sự phù hợp giữa nhận thức với các nguyên lý trong sách vở.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 6: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
A.  
Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau.
B.  
Những tác động qua lại trong nội bộ Kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
C.  
Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên Cơ sở hạ tầng, phản ánh Cơ sở hạ tầng.
D.  
Các yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với Cơ sở hạ tầng.
Câu 7: 0.25 điểm
Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C.  
Nhị nguyên luận.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 8: 0.25 điểm
Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:
A.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội
B.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật.
D.  
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền.
Câu 9: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
A.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
B.  
Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
C.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
D.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
Câu 10: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
A.  
Sự hình thành và phát triển của Kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
B.  
Đồng thời Kiến trúc thượng tầng còn có quan hệ kế thừa đối với một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
C.  
Bất cứ sự biến đổi nào trong Kiến trúc thượng tầng cũng chỉ do nguyên nhân kinh tế.
D.  
Bản thân những yếu tố trong Kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
Câu 11: 0.25 điểm
Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C.  
Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 12: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các câu sau:
A.  
Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là hình thức của Bản chất.
B.  
Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
C.  
Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết ấu của Nội dung.
D.  
Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản chất.
Câu 13: 0.25 điểm
Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
A.  
Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.
B.  
Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức phát triển của sự vật.
C.  
Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật.
D.  
Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật.
Câu 14: 0.25 điểm
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau:
A.  
Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
C.  
Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
D.  
Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
Câu 15: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau:
A.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
B.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
C.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ..
D.  
Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ.
Câu 16: 0.25 điểm
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy vật biện chứng về mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng:
A.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C.  
Sai lầm của phép siêu hình là ở chỗ ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 17: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Những quy luật kinh tế có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội, nhưng chính sách kinh tế có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy tác động của những quy luật kinh tế đó
B.  
Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo hoàn cảnh địa lý.
C.  
Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D.  
Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.
Câu 18: 0.25 điểm
Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A.  
Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
B.  
Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
C.  
Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
D.  
Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
Câu 19: 0.25 điểm
Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức trong các câu sau:
A.  
Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
B.  
Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
C.  
Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm.
D.  
Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận.
Câu 20: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:
A.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp.
B.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức.
C.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung.
D.  
Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
Câu 21: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
A.  
Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc vào thực tiễn.
B.  
Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
C.  
Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D.  
Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung.
Câu 22: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
A.  
Dân dĩ thực vi thiên.
B.  
Do có được những Lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi Phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
C.  
Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về kinh tế là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
D.  
Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 23: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
A.  
Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
B.  
Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
D.  
Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng của chúng.
Câu 24: 0.25 điểm
Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A.  
Quan hệ thuê mướn nhân công.
B.  
Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
C.  
Quan hệ về tổ chức quản lý.
D.  
Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
Câu 25: 0.25 điểm
Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới đây:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
C.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
Câu 26: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với Kiến trúc thượng tầng:
A.  
Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.
B.  
Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
C.  
Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
D.  
Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
Câu 27: 0.25 điểm
Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin?
A.  
Con người là thực thể sinh học - xã hội
B.  
Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
C.  
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
D.  
Con người là sản phẩm của thượng đế
Câu 28: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
A.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy.
B.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
C.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
D.  
Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
Câu 29: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
A.  
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.
B.  
Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
C.  
Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
D.  
Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người.
Câu 30: 0.25 điểm
Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn diện trong các câu sau:
A.  
Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
B.  
Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó.
C.  
Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
D.  
Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
Câu 31: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
A.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B.  
Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên.
C.  
Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
Câu 32: 0.25 điểm
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:
A.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
B.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên.
C.  
Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.
D.  
Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.
Câu 33: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
B.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
C.  
Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
D.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
Câu 34: 0.25 điểm
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:
A.  
Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
B.  
Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
C.  
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
D.  
Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
Câu 35: 0.25 điểm
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng là chân lý trừu tượng.
C.  
Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 36: 0.25 điểm
Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 37: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:
A.  
Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
B.  
Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
C.  
Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
D.  
Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
Câu 38: 0.25 điểm
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự phát triển:
A.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
B.  
Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
C.  
Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng.
D.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
Câu 39: 0.25 điểm
Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
A.  
Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới.
B.  
Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển.
C.  
Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
D.  
Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người.
Câu 40: 0.25 điểm
Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn” thuộc lập trường triết học nào:
A.  
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B.  
Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C.  
Nhị nguyên luận.
D.  
Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Triết Học Năm 2021 - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT) - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng

Tài liệu đề thi môn Triết học chuẩn 2021 tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), bao gồm câu hỏi lý thuyết, trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết. Tài liệu được biên soạn sát nội dung chương trình, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả, nắm vững các nguyên lý Triết học và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Đây là nguồn tài liệu miễn phí, phù hợp cho sinh viên muốn củng cố kiến thức Triết học căn bản.

120 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

140,920 lượt xem 75,857 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi Triết học Mác-Lênin 60 câu (Phần 2 - 30 câu cuối) - HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngTriết học
Thử sức với 30 câu cuối trong bộ đề Triết học Mác-Lênin 60 câu, được biên soạn chuyên sâu dành cho sinh viên HUBT - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi miễn phí này kèm đáp án, giúp bạn ôn tập hiệu quả và kiểm tra kiến thức với mức độ khó tăng dần. Đây là tài liệu không thể bỏ qua để chuẩn bị cho các kỳ thi học phần.

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

25,899 lượt xem 13,919 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, phép biện chứng duy vật, lý luận chính trị và kinh tế học Mác - Lênin, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

30 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

19,222 lượt xem 10,319 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin từ Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, phép biện chứng duy vật, và các vấn đề lý luận chính trị - xã hội, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

55 câu hỏi 3 mã đề 30 phút

49,460 lượt xem 26,607 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Thiết kế

Ôn luyện với đề thi Phân tích Thiết kế Hệ thống từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quy trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, mô hình hóa yêu cầu, thiết kế hệ thống phần mềm và quản lý dự án phát triển, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

169 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

28,174 lượt xem 15,148 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngThiết kế

Ôn luyện với đề thi môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống tại Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quy trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, từ việc thu thập yêu cầu, xây dựng mô hình đến thiết kế chi tiết hệ thống. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi.

407 câu hỏi 11 mã đề 1 giờ

46,004 lượt xem 24,752 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Thiết Kế Hướng Đối Tượng – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngThiết kế

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Thiết kế Hướng Đối Tượng từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý và khái niệm cơ bản của thiết kế hướng đối tượng, như lớp, đối tượng, tính kế thừa, tính đa hình, và các phương pháp thiết kế phần mềm hướng đối tượng. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và thực hành lập trình.

58 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

12,581 lượt xem 6,748 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Thiết Kế Và Phân Tích Hệ Thống - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngThiết kế

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Thiết Kế và Phân Tích Hệ Thống tại Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về quá trình phân tích hệ thống, thiết kế cơ sở dữ liệu, các phương pháp thu thập yêu cầu và mô hình hóa hệ thống. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm và phương pháp phân tích thiết kế hệ thống, chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

157 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

38,602 lượt xem 20,748 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Y Học Thảm Họa HUBT 2 - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí, Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Tham khảo đề thi môn Y Học Thảm Họa HUBT 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi trực tuyến miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức về ứng phó y học trong thảm họa. Nội dung bám sát chương trình đào tạo, phù hợp cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.

59 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

81,394 lượt xem 43,820 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!