thumbnail

Trắc nghiệm Truyền thông Giáo dục Sức khỏe - Đại học Y khoa Vinh (VMU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Truyền thông Giáo dục Sức khỏe dành cho sinh viên Đại học Y khoa Vinh (VMU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về nguyên lý, phương pháp truyền thông y tế, kỹ năng giao tiếp và xây dựng chương trình giáo dục sức khỏe cộng đồng. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

Từ khoá: trắc nghiệm Truyền thông Giáo dục Sức khỏe Đại học Y khoa Vinh VMU giáo dục sức khỏe truyền thông y tế kỹ năng giao tiếp y khoa chương trình sức khỏe cộng đồng ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi giáo dục sức khỏe

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Muốn xây dựng những con người đáp ứng được yêu cầu phát triển một xã hội mới, thì phải chú trọng GDSK cho:
A.  
Lứa tuổi học đường
B.  
Tầng lớp thanh niên
C.  
Phụ nữ mang thai
D.  
Tầng lớp trung niên
E.  
Người cao tuổi
Câu 2: 0.2 điểm
Niềm tin có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ?
A.  
Có hại
B.  
Có lợi
C.  
Không có hại cũng không có lợi
D.  
Vừa có hại vừa có lợi
E.  
Có thể có hại hoặc có lợi hoặc không ảnh hưởng gì
Câu 3: 0.2 điểm
Thông điệp GDSK không đối kháng với tín ngưỡng tôn giáo là một thể hiện của tính:
A.  
Khả thi
B.  
Thích hợp
C.  
Thuyết phục
D.  
Chính xác
E.  
Rõ ràng
Câu 4: 0.2 điểm
Trong giao tiếp, quan sát có hiệu quả có thể đánh giá được đối tượng về các thông tin sau, NGOẠI TRỪ:
A.  
Giá trị của lời nói
B.  
Hoàn cảnh kinh tế
C.  
Tình trạng sức khỏe
D.  
Trình độ văn hóa
E.  
Tâm tư tình cảm
Câu 5: 0.2 điểm
Trong GDSK, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua:
A.  
Đài phát thanh
B.  
Báo chí
C.  
Tờ rơi
D.  
Nói chuyện trực tiếp
E.  
Phim ảnh
Câu 6: 0.2 điểm
Ưu điểm của phương tiênû bănòg lời là:
A.  
Sử dung độc lập vẫn có hiệu quả
B.  
Cung cấp thông tin hai chiều
C.  
Dễ nhớ
D.  
Chuyển tải nội dung linh hoạt, phù hợp với đối tượng
E.  
Người nghe nhớ lâu
Câu 7: 0.2 điểm
Tính rõ ràng của một thông điệp viết thể hiện:
A.  
Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
B.  
Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp
C.  
Nội dung phong phú, từ ngữ đơn giản, quen thuộc, dễ hiểu
D.  
Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, từ ngữ đơn giản dễ hiểu
E.  
Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, mạch lạc, đúng ngữ pháp, từ ngữ đơn giản quen thuộc dễ hiểu
Câu 8: 0.2 điểm
Trong truyền thông, để thiết lập mối quan hệ tốt cần:
A.  
Nắm vững công việc và luôn khuyên bảo thuyết phục đối tượng
B.  
Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, nắm vững công việc, làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ
C.  
Nắm vững công việc và làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ và
D.  
Nắm vững công việc biết lắng nghe và biết biểu lộ sự quan tâm
E.  
Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ
Câu 9: 0.2 điểm
Những nguyên tắc hướng dẫn việc LKHGDSK là, ngoại trừ :
A.  
Điều tra trước tại cộng đồng theo phương pháp dịch tễ học
B.  
Lồng ghép kế hoạch GDSK vào các kế hoạch chương trình y tế - xã hội
C.  
Tìm kiếm nguồn ngân sách hỗ trợ cho hoạt động GDSK
D.  
Hợp tác chặt chẽ với cơ quan ngoài y tế
E.  
Tham gia của cộng đồng trong LKHGDSK
Câu 10: 0.2 điểm
Những nội dung giáo dục dinh dưỡng và nội dung giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ gắn liền với nhau, vì vậy cần :
A.  
Lồng ghép với nhau và cũng như lồng ghép với các nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu khác.
B.  
Tổ chức hoạt động phối hợp để đạt hiệu quả cao hơn
C.  
Tổ chức hoạt động song song với nhau
D.  
Tổ chức hoạt động theo thứ tự ưu tiên tuỳ theo tình hình địa phương
E.  
Xây dựng chương trình họat động chung cho hai nội dung này
Câu 11: 0.2 điểm
Truyền thông tốt tức là:
A.  
Chia xẻ thông tin tốt
B.  
Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tính
C.  
Đối tượng nhận được nhiều thông tin
D.  
Mang lại hiệu quả giáo dục cao
E.  
Người làm GDSK tạo được quan hệ tốt với đối tượng
Câu 12: 0.2 điểm
Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính :
A.  
Gia đình và cộng đồng
B.  
Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C.  
Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D.  
Xã hội hoá cao
E.  
Liên quan với cơ quan chức năng
Câu 13: 0.2 điểm
Khi tìm nguồn kinh phí cho các hoạt động nào đó, phải tính đến , ngoại trừ:
A.  
Kinh phí cho đào tạo/ huấn luyện/ bổ túc cán bộ làm truyền thông-GDSK
B.  
Vận chuyển các trang thiết bị cần thiết, đi lại của cán bộ
C.  
Mua sắm vật tư kỹ thuật, làm các phương tiện và thử nghiệm trước và phân phát các phương tiện, phát thanh, báo chí
D.  
Kêu gọi nguồn đầu tư phát triển cho GDSK tại cộng đồng
E.  
Chi phí cho việc đánh giá và thời gian cũng là một chi phí quan trọng.
Câu 14: 0.2 điểm
Trong GDSK, hiểu biết về nền văn hóa của cộng đồng sẽ giúp ích người làm GDSK những điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
A.  
Dễ dàng hòa nhập vào cộng đồng
B.  
Thuận lợi hơn khi chọn thông tin để GDSK
C.  
Tránh được sự đối lập với tín ngưỡng, phong tục tập quán của cộng đồng
D.  
Dễ tạo được mối quan hệ tốt với những người có uy tín trong cộng đồng
E.  
Dễ dàng thuyết phục cộng đồng từ bỏ những niềm tin cổ truyền
Câu 15: 0.2 điểm
Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:
A.  
Kiến thức, phong tục, tập quán
B.  
Đạo đức, luật pháp
C.  
Năng lực con người thu được trong xã hội
D.  
Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hội
E.  
Kiến thức niềm tin thực hành
Câu 16: 0.2 điểm
Ưu điểm của vô tuyến truyền hình là:
A.  
Ít tốn kinh phí và thời gian
B.  
Không cần thử nghiệm trước
C.  
Nội dung không cần chọn lọc
D.  
Tồn tại lâu
E.  
Hình ảnh sinh động hấp dẫn người xem
Câu 17: 0.2 điểm
Những hoạt động của cán bộ y tế và cơ sở y tế có tác dụng giáo dục đối với nhân dân là thể hiện của nguyên tắc:
A.  
Tính thực tiễn
B.  
Tính đại chúng
C.  
Tính trực quan
D.  
Đối xử cá biệt và bảo đảm tính tập thể
E.  
Tính vừa sức và vững chắc
Câu 18: 0.2 điểm
Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
A.  
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B.  
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C.  
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D.  
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần
E.  
Một tình trạng thoải mái trong môi trường sống chung quanh.
Câu 19: 0.2 điểm
Lập kế hoạch GDSK ( LKHGDSK ) có ý nghĩa rất quan trọng trong việc :
A.  
Bảo đảm thành công của chương trình GDSK
B.  
Nâng cao trình độ của nhân viên y tế
C.  
Tiết kiệm nguồn lực cho cộng đồng
D.  
Huy động sự tham gia của cộng đồng trong GDSK
E.  
Chuẩn bị cho công tác đánh giá chương trình
Câu 20: 0.2 điểm
Phương tiện tác động qua thị giác có ưu điểm là:
A.  
Rẻ tiền
B.  
Dễ sử dụng
C.  
Đơn giản dễ chuẩn bị
D.  
Gây ấn tượng mạnh
E.  
Chuyển tải nội dung phù hợp với đối tượng
Câu 21: 0.2 điểm
Theo Rogers, những người chấp nhận sự đổi mới thuộc nhóm người đa số sớm, đa số muộn chiếm khoảng:
A.  
34 - 37,5%
B.  
25 - 30%
C.  
2,5 - 5%
D.  
13,5 - 15%
E.  
30 - 40,5%
Câu 22: 0.2 điểm
Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để
A.  
Bảo vệ sức khoẻ
B.  
Phát triển kinh tế
C.  
Cải thiện cuộc sống
D.  
Tiết kiệm thời gian
E.  
Tiết kiệm tiền bạc
Câu 23: 0.2 điểm
Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên:
A.  
Để chính quyền địa phương chỉ định
B.  
Chọn tại trường học hoặc trạm y tế
C.  
Chọn nơi đối tượng thường tụ họp
D.  
Để ban tổ chức quyết định
E.  
Để những ngưòi quan trọng trong cộng đồng quyết định
Câu 24: 0.2 điểm
Các hoạt động chủ yếu của kế hoạch GDSK gồm :
A.  
Các hoạt động truyền thông-GDSK tương ứng với các hoạt động hợp tác liên ngành ở địa phương về một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
B.  
Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ xã hội của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
C.  
Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các hoạt động của tổ chức phi chính phủ của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
D.  
Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
E.  
Các hoạt động truyền thông -GDSK tương ứng với các dịch vụ y tế và xã hội của một chương trình sức khoẻ đang được triển khai
Câu 25: 0.2 điểm
Đối tượng được thực hành những điều đã học bằng cách tốt nhất là:
A.  
Được người làm GDSK hỗ trợ giúp đỡ
B.  
Giải quyết các vấn đề sức khỏe của chính bản thân họ và cộng đồng
C.  
Cộng đồng hỗ trợ cho họ nguồn lực
D.  
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho họ
E.  
Được người làm GDSK và cộng đồng hỗ trợ
Câu 26: 0.2 điểm
Cần ưu tiên hàng đầu cho việc bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì :
A.  
Các đối tượng này có tỉ lệ bệnh tật cao nhất
B.  
Các đối tượng này chiếm 60 - 70% dân số thế giới
C.  
Các đối tượng này sống chủ yếu ở vùng nguy cơ cao
D.  
Các đối tượng này dễ tiếp cận nhất trong CSSK
E.  
Các đối tượng này sức đề kháng thấp
Câu 27: 0.2 điểm
Tư vấn trong gáio dục sức khỏe được sử dung đặc biệt đối với:
A.  
Cá nhân
B.  
Cá nhân và gia đình
C.  
Nhóm nhỏ
D.  
Gia đình
E.  
Quần chúng
Câu 28: 0.2 điểm
Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A.  
Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B.  
Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C.  
Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D.  
Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
E.  
Phát hiện nơi tư vấn về sức khỏe và bệnh tật
Câu 29: 0.2 điểm
Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để:
A.  
Đạt được hiệu quả kinh tế cao
B.  
Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng
C.  
Giúp cho xã hội phát triển
D.  
Giúp nâng cao trình độ văn hoá
E.  
Duy trì nòi giống
Câu 30: 0.2 điểm
Khi sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương để truyền thông sẽ có những thuận lợi, NGOẠI TRỪ:
A.  
Các thông tin nhanh chóng đến với mọi người
B.  
Các thông tin đáng tin cậy hơn
C.  
Thông tin được nhắc nhở và củng cố thường xuyên
D.  
Số lượng ngưòi tiếp xúc các phương tiện truyền thông này càng tăng
E.  
Có một số người nghèo, người không biết chữ
Câu 31: 0.2 điểm
Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm GDSK phải tiến hành những việc làm sau, NGOẠI TRỪ:
A.  
Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối
B.  
Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi
C.  
Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành
D.  
Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp
E.  
Kiên trì động viên, khuyến khích
Câu 32: 0.2 điểm
I. Giáo dục y học II. Tâm lý y học III. Khoa học hành vi
A.  
IV. Nhân chủng học V. Kiến thức y học VI. Kỹ năng giáo dục
B.  
Sử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bản của người làm công tác GDSK là phải có kiến thức về:
C.  
A, I, II ,III, IV, V
D.  
II, III, IV, V
E.  
I, III, IV, V
Câu 33: 0.2 điểm
Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cho truyền thông thất bại hoàn toàn:
A.  
Giới tính
B.  
Kỹ năng truyền thông
C.  
Tuổi
D.  
Văn hóa
E.  
Mức độ tin cậy
Câu 34: 0.2 điểm
Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải :
A.  
Nâng cao trình độ văn hóa
B.  
Phát triển kinh tế xã hội
C.  
Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK
D.  
Tuyên truyền GDSK rộng khắp
E.  
Chú trọng phát triển hệ thống y tế cơ sở
Câu 35: 0.2 điểm
Mọi hoạt động của đối tượng trong học tập và thực hành sẽ do:
A.  
Người làm GDSK chi phối điều khiển
B.  
Tập thể chịu trách nhiệm kiểm soát
C.  
Trạm y tế kiểm soát và điều chỉnh
D.  
Đối tượng tự chịu trách nhiệm, tự kiểm soát và tự điều chỉnh
E.  
Người làm GDSK điều khiển, tập thể kiểm soát
Câu 36: 0.2 điểm
Trong quá trình nhận thức, sự sắp xếp thông tin sẽ giúp đối tượng dễ:
A.  
Nhớ và hiểu đúng thông tin
B.  
Tập trung chú ý
C.  
Thay đổi niềm tin
D.  
Thay đổi kiến thức
E.  
Thay đổi thái độ
Câu 37: 0.2 điểm
Trong giáo dục sức khoẻ cho người lao động cần có giáo dục định hướng về :
A.  
Bệnh nghề nghiệp và bệnh do ô nhiễm môi trường
B.  
An toàn lao động
C.  
Vệ sinh lao động trong các nhà máy
D.  
Các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động mà người lao động dễ mắc
E.  
Phát triển tay nghề cao gắn liền với an toàn lao động
Câu 38: 0.2 điểm
Thực hành được biểu hiện bằng:
A.  
Hành động cụ thể
B.  
Lời nói, ngôn ngữ không lời
C.  
Chữ viết
D.  
Ngôn ngữ không lời
E.  
Hành động cụ thể, chữ viết
Câu 39: 0.2 điểm
Ưu điểm của báo chí là:
A.  
Dùng cho quần chúng
B.  
Lưu trữ lâu
C.  
Thông tin hai chiều
D.  
Dễ thực hiện
E.  
Nội dung không cần chọn lọc
Câu 40: 0.2 điểm
Thay đổi hành vi tự nhiên là sự thay đổi:
A.  
Xảy ra khi có những thay đổi trong cộng đồng xung quanh
B.  
Không cần suy nghĩ về những hành vi mới
C.  
Diễn ra hàng ngày
D.  
Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng
E.  
Diễn ra hàng ngày và đối tượng không cần suy nghĩ về hành vi mới
Câu 41: 0.2 điểm
Các nguyên lý CSSKBĐ nên đưa vào GDSK là, ngoại trừ :
A.  
Tính thích hợp
B.  
Lồng ghép
C.  
Tham gia của cộng đồng
D.  
Giới tính và công bằng
E.  
Tính hiệu quả
Câu 42: 0.2 điểm
Để xác định thời gian có thể huy động cộng đồng tham gia với chương trình GDSK hiệu quả nhất, thường sử dụng :
A.  
Bảng phân công cán bộ ở văn phòng uỷ ban nhân dân
B.  
Lịch thời vụ trong nghiên cứu định tính
C.  
Nghiên cứu khí tượng thuỷ văn
D.  
Hỏi các nhà lãnh đạo cộng đồng
E.  
Hỏi các cán bộ lãnh đạo ngành y tế
Câu 43: 0.2 điểm
Tính chính xác của một thông điệp truyền thông GDSK thể hiện các điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A.  
Dựa trên cơ sở khoa học
B.  
Nội dung đầy đủ súc tích
C.  
Nêu được vấn đề sức khỏe liên quan thực sự đến đối tượng
D.  
Đúng đắn về mặt dịch tể học
E.  
Tạo được niềm tin ở đối tượng
Câu 44: 0.2 điểm
GDSK không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm :
A.  
Nâng cao sức khoẻ
B.  
Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao
C.  
Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế
D.  
Tăng số lượng người đến trường học
E.  
Thực hiện một số điều luật Bảo vệ súckhỏe nhân dân
Câu 45: 0.2 điểm
Được đối xử cá biệt hóa trong học tập sẽ giúp đối tượng
A.  
Giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
B.  
Được học tập theo thời điểm của riêng họ
C.  
Xây dựng phong cách học tập theo nhịp độ, tốc độ và phương pháp riêng phù hợp với họ
D.  
Phát huy cao độ trình độ năng lực của mình
E.  
Được học tập theo thời điểm của riêng và có thể giải bày tất cả những vấn đề riêng tư
Câu 46: 0.2 điểm
Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:
A.  
Không quen biết người dân địa phương
B.  
Không hiểu hành vi ứng xứ và suy nghĩ của của cộng đồng
C.  
Không thông thuộc địa hình
D.  
Không hiểu ngôn ngữ của người dân
E.  
Không được người đân địa phương chấp nhận
Câu 47: 0.2 điểm
Chỉ tiêu tổng hợp về tình trạng nghèo đói là:
A.  
Tăng trưởng của trẻ em
B.  
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
C.  
Cân nặng trẻ sơ sinh
D.  
Tỷ lệ phụ nữ có thai bị thiếu máu
E.  
Thiếu vitamin A
Câu 48: 0.2 điểm
Việc lựa chọn phương tiện và phương pháp GDSK tùy thuộc đặc biệt vào: :
A.  
Hiệu quả của các phương tiện GDSK
B.  
Nội dung của chương trình GDSK
C.  
Mục tiêu của chương trình GDSK
D.  
Đối tượng đích
E.  
Nguồn lực sẵn có của chương trình
Câu 49: 0.2 điểm
Cơ sở tâm lý học xã hôiü qua tháp Maslow, bao gồm các thang nhu cầu như sau, NGOẠI TRỪ:
A.  
Nhu cầu tự khẳng định
B.  
Nhu cầu được tôn trọng
C.  
Nhu cầu văn hoá và giáo dục
D.  
Nhu cầu xã hội và an toàn
E.  
Nhu cầu sinh lý và sinh tồn
Câu 50: 0.2 điểm
GDSK không phải chỉ cho các cá nhân và tập thể, cộng đồng mà cho cả:
A.  
Người ốm
B.  
Người khoẻ
C.  
Đối tượng có nguy cơ cao
D.  
Người ốm và người khỏe
E.  
Người ốm và đối tượng có nguy cơ cao

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Truyền thông Giáo dục Sức khỏe - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Truyền thông Giáo dục Sức khỏe dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nguyên tắc, phương pháp và kỹ năng truyền thông trong giáo dục sức khỏe, hỗ trợ chuẩn bị cho các kỳ thi và nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông y tế.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

12,887 lượt xem 6,930 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Giao Tiếp Trong Kinh Doanh 3 - Phần Truyền Thông Giao Tiếp - Đại Học Kinh Tế, Đại Học Đà Nẵng (DUE)

Kiểm tra kiến thức về truyền thông và giao tiếp trong kinh doanh với bài trắc nghiệm Giao Tiếp Trong Kinh Doanh 3, dành cho sinh viên Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng (DUE). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng về kỹ năng giao tiếp, phương pháp truyền thông hiệu quả, kèm đáp án chi tiết giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

142,314 lượt xem 76,587 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm môn Truyền thông cuối học phần (TUMP) Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên - có đáp án
Đề thi trắc nghiệm môn Truyền thông cuối học phần của Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên (TUMP) bao gồm 50 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản và ứng dụng thực tiễn trong truyền thông y tế. Đề thi đi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối học phần. Đây là tài liệu phù hợp cho sinh viên ngành Y và các ngành liên quan.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

37,954 lượt xem 20,426 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Truyền Thông Cuối Học Phần (151-194) - Đại Học Y Dược, Đại Học Thái Nguyên (TUMP) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi truyền thông cuối học phần (151-194) được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại Học Y Dược, Đại Học Thái Nguyên (TUMP). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập ứng dụng, giúp sinh viên củng cố kiến thức chuyên môn về truyền thông y tế, kỹ năng thuyết trình, và giao tiếp chuyên nghiệp. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học phần.

44 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

64,457 lượt xem 34,706 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Truyền Thông - Cuối Học Phần - Đại Học Y Dược Đại Học Thái Nguyên (TUMP) - Miễn Phí, Có Đáp Án (Câu 101-150)Đại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối học phần môn Truyền Thông dành cho sinh viên Đại Học Y Dược - Đại Học Thái Nguyên (TUMP). Tài liệu bao gồm các câu hỏi từ số 101 đến 150, tập trung vào các kiến thức lý thuyết và thực hành quan trọng trong lĩnh vực truyền thông. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học phần.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

66,361 lượt xem 35,728 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Hệ Thống Quản Lý Và Vận Hành Lưới Truyền Tải - Đại Học Điện Lực (EPU)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Hệ Thống Quản Lý Và Vận Hành Lưới Truyền Tải với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Điện Lực (EPU). Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết, giúp bạn nắm vững các khái niệm về lưới điện và quản lý vận hành hệ thống truyền tải điện.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

143,241 lượt xem 77,093 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Xác Suất Thống Kê Y Học - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Xác Suất Thống Kê Y Học được biên soạn dành riêng cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về xác suất, thống kê, và cách áp dụng vào nghiên cứu y học, phân tích dữ liệu y tế. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

34 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

74,826 lượt xem 40,285 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Hệ Thống Quản Lý Và Vận Hành Lưới Điện Truyền Tải - Đề Trắc Nghiệm Có Đáp Án - Đại Học Điện LựcĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Hệ thống Quản lý và Vận hành Lưới điện Truyền tải” từ Đại học Điện lực. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quản lý, vận hành và bảo trì lưới điện truyền tải, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức về lưới điện, hệ thống truyền tải và các phương pháp vận hành an toàn, hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành điện lực trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

172 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

92,252 lượt xem 49,637 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Truyền Động Thủy Lực Và Khí Nén - Đại Học Điện Lực (EPU) - Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Truyền Động Thủy Lực Và Khí Nén được biên soạn dành riêng cho sinh viên Đại học Điện Lực (EPU). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về hệ thống thủy lực, khí nén, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, và ứng dụng trong thực tế. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.

167 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

73,059 lượt xem 39,333 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!