Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 307.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), lực lượng quân đội nước nào sau đây không
xuất hiện trên lãnh thổ nước Đức?
Anh.
Pháp.
Mĩ.
Nga.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây có sản lượng dầu mỏ thuộc loại cao nhất thế giới?
Liên Xô.
Đức
Anh.
Mĩ.
Quốc gia nào sau đây được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Cuba.
Ai Cập
Ác-hen-ti-na.
Lào.
Quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
Ấn Độ.
Mĩ.
Braxin.
Trung Quốc.
Đồng tiền chính thức của Liên minh châu Âu (EU) được sử dụng từ năm 2002 là:
Yên.
USD.
EURO.
Bảng.
“Sợi chỉ đỏ” xuyên suốt trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
liên minh chặt chẽ với Mĩ.
tăng cường quan hệ với các nước.
mở rộng quan hệ quốc tế.
thực hiện chính sách trung lập.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
tin học.
sinh học.
năng lượng.
công nghệ.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
Trận En Alamen (10/1942).
Trận Xtalingrat (11/1942).
Trận Beclin (4/1945).
Trận Trân Châu Cảng (12/1941).
Vì sao việc thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp?
Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội Nga lúc bấy giờ.
Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội Nga.
Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của
Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Nội dung nào dưới đây là hoạt động của Phan Bội Châu vào đầu thế kỉ XX?
Thành lập Đảng cộng sản.
Hợp tác với Mĩ chống Pháp.
Kêu gọi Pháp cải cách.
Thành lập Hội Duy tân.
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?
Liên Xô.
Anh.
Trung Quốc.
Pháp.
Cuối năm 1917, Nguyễn Ái Quốc quay trở lại hoạt động ở
Liên Xô.
Anh.
Pháp.
Trung Quốc.
Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
Là cuộc tập dượt vĩ đại nhất cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở các đô thị phía Nam.
Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai Việt Nam.
Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân đội nước nào vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật?
Quân Anh.
Quân Mĩ.
Quân Đức.
Quân Pháp.
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập riêng ở mỗi nước Đông Dương một
Chính phủ liên hiệp.
Đảng Mác - Lênin.
lực lượng vũ trang.
mặt trận thống nhất.
Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là gì?
Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
“Bình định” và “tìm diệt”.
Dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
“Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), địa bàn Tây Nguyên là nơi được Đảng Lao động Việt Nam chọn để mở đầu cho sự kiện trọng đại nào?
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Năm 1979, trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc, quân dân Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với lực lượng nào?
Thực dân Pháp.
Đế quốc Mĩ.
Quân Trung Quốc.
Phát xít Nhật.
Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Lãnh đạo chủ yếu là giai cấp vô sản.
Kết quả đều giành thắng lợi.
Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ hai nhóm nước Đông Dương và ASEAN có chuyển biến theo hướng hòa dịu xuất phát từ nhiều nguyên nhân ngoại trừ:
Vấn đề Campuchia được giải quyết.
Hiệp ước Bali được kí kết.
Kinh tế một số nước bắt đầu tăng trưởng.
Sự suy yếu của các trung tâm kinh tế lớn.
Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng trong nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ - Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phát huy tối đa nhân tố con người.
Hạn chế chi phí quốc phòng.
Tận dụng tốt nguồn tài nguyên sẵn có.
Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Tổ chức cách mạng nào là đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Việt Nam Quốc dân đảng.
Đảng Dân chủ Việt Nam.
Đảng Lao động Việt Nam.
Trong phong trào cách mạng 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tiếp thu và thực hiện quyết định nào của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản năm 1935?
Xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Đề ra những khẩu hiệu đấu tranh chủ yếu.
Xác định hình thức chính quyền cách mạng.
Xác định hình thức tập hợp lực lượng cách mạng.
So với giai đoạn 1946-1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 là gì?
Chống Pháp và phong kiến.
Chống Pháp và can thiệp Mĩ.
Chống Pháp và bộ phận tay sai.
Chống Pháp và tư sản mại bản.
Phương châm tác chiến của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
Vừa đánh, vừa đàm.
Đánh nhanh, thắng nhanh.
Đánh chắc, tiến chắc.
Chinh phục từng gói nhỏ.
Thắng lợi của quân dân Việt - Lào trong chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971) đã
buộc Mĩ phải đưa quân trở lại để tái chiếm.
mở rộng phạm vi chiếm đóng của Mĩ - Thiệu.
góp phần vào sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
giải phóng được các tỉnh miền Trung Việt Nam.
Quân dân Việt Nam giành được kết quả nào trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ?
Phong trào đấu tranh chính trị buộc Mĩ công nhận các quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
Uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày càng được nâng cao.
Vùng giải phóng ngày càng được mở rộng, ấp chiến lược của Mĩ không còn tồn tại.
Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh, rút toàn bộ lực lượng quân sự khỏi miền Nam.
Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) là
Pháp đầu tư vào công nghiệp nặng.
Pháp chú trọng đầu tư vào tài chính.
bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
đầu tư vốn, nhân lực vào thuộc địa.
Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt với các con đường cứu nước trước đó về
đối tượng cách mạng.
khuynh hướng chính trị.
mục tiêu trước mắt.
lực lượng cách mạng.
Hoạt động của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong những năm 1936- 1939 và 1941-1945 đã chứng tỏ
sức mạnh của quần chúng nhân dân trong quá trình đấu tranh chống phát xít.
mặt trận dân tộc thống nhất là lực lượng lãnh đạo cao nhất của cách mạng.
khối đoàn kết dân tộc chỉ được thực hiện khi có sự ra đời của mặt trận dân tộc.
sự cần thiết của việc thường xuyên kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Là lực lượng không nhiều nhưng là nguồn bổ sung quan trọng cho lực lượng vũ trang.
Là lực lượng xung kích, có vai trò kết hợp lực lượng vũ trang với tuyên truyền cách mạng.
Là lực lượng trực tiếp đánh giặc, đấu tranh từ hình thức thấp đến hình thức cao.
Là lực lượng chủ yếu, có vai trò hỗ trợ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
Nhận định nào dưới đây là đúng về chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với các thế lực ngoại xâm và nội phản trong những năm 1945-1946?
Kiên quyết không nhượng bộ trước âm mưu phá hoại, xâm lược của kẻ thù.
Nhân nhượng với các yêu sách của kẻ thù để bảo vệ nền độc lập còn non trẻ.
Mềm dẻo nhưng kiên quyết giữ vững thành quả cách mạng đã giành được.
Mềm dẻo, linh hoạt giải quyết các vấn đề nảy sinh trong đối sách với kẻ thù.
Lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước Việt Nam (1919-1925) có đặc điểm nào sau đây?
Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
Đấu tranh sôi nổi, là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong phong trào yêu nước.
Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về đặc điểm của cách mạng Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1945?
Yêu cầu dân tộc và yêu cầu dân chủ đối lập với nhau.
Yêu cầu dân tộc và yêu cầu dân chủ thống nhất với nhau.
Yêu cầu dân tộc là mục tiêu thứ yếu, cần được chú trọng.
Yêu cầu dân chủ là mục tiêu số 1, cần tập trung giải quyết.
Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
Có sự kết hợp giữa khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng.
Thể hiện tư tưởng chủ động tiến công quân xâm lược.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa tiền tuyến và hậu phương.
Lực lượng vũ trang ba thứ quân đóng vai trò nòng cốt.
Từ thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (1945-1975) cho thấy, thực lực của quốc gia
tồn tại độc lập với hoạt động ngoại giao của Chính phủ.
là mục tiêu cao nhất của việc kí kết hiệp định ngoại giao.
là điều kiện quyết định thành bại của hoạt động ngoại giao.
là nguyên nhân sâu xa để mở các cuộc đàm phán với kẻ thù.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,566 lượt xem 1,372 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,723 lượt xem 1,456 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,626 lượt xem 1,400 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,785 lượt xem 1,491 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,603 lượt xem 1,393 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,761 lượt xem 1,477 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,628 lượt xem 1,407 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,694 lượt xem 1,442 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,670 lượt xem 1,428 lượt làm bài