Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 313.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập là
Cuba.
Ấn Độ.
Malaixia.
Trung Quốc.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào đã sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện?
Êtiôpia.
Nam Phi.
Liên Xô.
Hàn Quốc.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
Ấn Độ.
Nhật Bản.
Việt Nam.
Tuynidi.
Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần
dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự thế giới.
quyết định đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
xóa bỏ hoàn toàn mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân cũ.
giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ nền kinh tế của các nước Tây Âu
có sự tăng trưởng.
phát triển chậm chạp.
cơ bản được phục hồi.
phát triển nhanh chóng.
Nửa sau thế kỉ XX, quốc gia (vùng lãnh thổ) nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tư bản?
Trung Quốc.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Đài Loan.
Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Xô - Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu?
Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
Chủ nghĩa xã hội phát triển mạnh mẽ.
Chủ nghĩa phát xít chính thức bị đánh bại.
Mĩ thực hiện chiến lược chống cộng sản.
Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
sự bùng nổ của lĩnh vực khoa học công nghệ.
mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
Điểm chung về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ , Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
khai thác, bóc lột tài nguyên và nhân công ở thuộc địa.
khai thác hiệu quả tài nguyên, khoáng sản trong nước.
mua các phát minh và áp dụng hiệu quả và sản xuất.
có sự điều chỉnh kịp thời các chính sách của Nhà nước.
Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược được xem là sự kiện mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
“Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
“Lùng Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.
“Tìm Mĩ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.
Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) quyết định
tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
tên Đảng là Đảng Lao động Việt Nam.
đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định.
thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Tháng 3 - 1921, Lê-nin đã đề xướng thực hiện chính sách gì để cứu vãn tình hình nước Nga?
Tập thể hóa nông nghiệp.
Cộng sản thời chiến.
Kinh tế mới.
Sắc lệnh ruộng đất.
Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
Trận Mátxcơva (12-1941).
Trận En Alamen (10-1942).
Trận Xtalingrat (11-1942).
Trận Trân Châu cảng (12-1941)
So với phong trào Cần vương, cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì khác biệt?
Là phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
Là phong trào yêu nước, thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Là phong trào đấu tranh tự vệ chống thực dân Pháp của giai cấp nông dân.
Là phong trào thu hút đông đảo nông dân tham gia, đấu tranh quyết liệt.
Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
Tiến hành duy tân để phát triển đất nước.
Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Cải cách kinh tế, xã hội và tư tưởng.
Sử dụng bạo lực để giành độc lập dân tộc.
Đâu không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Đưa quân Đồng minh vào Đông Duơng để giải giáp quân đội Nhật Bản.
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực nào được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất?
Nông nghiệp.
Giao thông.
Công nghiệp.
Thương nghiệp.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
Công nhân.
Nông dân.
Tiểu tư sản.
Tư sản dân tộc.
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) là mâu thuẫn giữa
giai cấp vô sản với giai cấp tư sản dân tộc.
dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
tư sản dân tộc với tư sản Pháp và tư sản mại bản.
giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
Đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
Sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
Khuynh hướng vô sản đã chiếm ưu thế tuyệt đối.
Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
Khuynh hướng tư sản đã chiếm ưu thế tuyệt đối.
Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (ra đời từ năm 1929) đối với cách mạng Việt Nam?
Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo, tự chủ.
Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
Đặc điểm phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929? là
có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị độc lập.
phát triển ngày càng mạnh, có một sự lãnh đạo thống nhất.
giai cấp công nhân đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.
có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trên cả nước.
nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
Nội dung nào sau đây không thuộc nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941?
Tiếp tục giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Kẻ thù cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
Từ khu vực nông thôn tiến về các thành thị lớn.
Từ khu vực miền núi phát triển xuống miền xuôi.
Từ thành thị lớn phát triển về khu vực nông thôn.
Từ khu vực miền Bắc phát triển vào miền Nam.
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
giặc ngoại xâm.
giặc đói.
giặc dốt.
tài chính.
Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ.
Chiến đấu ở các đô thị vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950.
Trong thu đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
Phát động tăng gia sản xuất.
Tổ chức Hội nghị hiệp thương.
Mở chiến dịch Biên Giới.
Cải cách về ruộng đất.
Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
kết thúc chiến tranh trong danh dự.
xoay chuyển cục diện chiến tranh.
đẩy quân ta vào tình thế bị động.
dọn đường cho Mĩ vào Đông Dương.
Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 ở Việt Nam là
có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
không nhượng bộ chính trị.
giữ vững chủ quyền dân tộc.
đảm bảo sự phát triển kinh tế.
đảm bảo về an ninh quốc gia.
Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào “Đồng khởi” 1959- 1960 ở Việt Nam là
sử dụng phương thức tiến hành khởi nghĩa toàn dân.
đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
thành lập Ủy ban Nhân dân tự quản tại các thôn xã.
giành chính quyền ở các đô thị giữ vai trò quan trọng.
Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là
Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
Pháp chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương, rút hết quân về nước.
Diệm lên nắm chính quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
Điểm giống của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) ở Việt Nam là
đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
lực lượng chính trị quần chúng giữ vai trò nòng cốt.
dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ tiếp tục
thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập “ấp chiến lược”.
sử dụng quân Mĩ, quân đồng minh làm lực lượng xung kích.
sử dụng thủ đoạn ngoại giao, lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô.
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?
Góp phần xây dựng căn cứ địa trong và ngoài nước
Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa.
Là lực lượng nòng cốt xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất
Góp phần xây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của hai tổ chức Hội Việt Cách mạng Thanh niên và Tân việt Cách mạng đảng ở Việt Nam (cuối những năm 20 của thế kỉ XX) là gì?
Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ.
Việt Nam thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình.
Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Nhận xét nào đúng về vai trò của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống thực Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của quân dân Việt Nam?
Phát huy lợi thế trên bàn hội nghị để tiến công trên chiến trường.
Đi trước thắng lợi về quân sự để giảm đi sự tổn thất về lực lượng.
Phát huy yếu tố chính nghĩa của Việt Nam trong kháng chiến.
Phụ thuộc vào chính sách đối ngoại của các thế lực ngoại xâm.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,566 lượt xem 1,372 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,626 lượt xem 1,400 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,786 lượt xem 1,491 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,539 lượt xem 1,358 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,604 lượt xem 1,393 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,762 lượt xem 1,477 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,629 lượt xem 1,407 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,695 lượt xem 1,442 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,670 lượt xem 1,428 lượt làm bài