thumbnail

Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 309.docx

/Môn Sử/Đề thi phát triển

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A.  

“ấp chiến lược”.

B.  

“trực thăng vận”.

C.  

“thiết xa vận”.

D.  

“tố cộng, diệt cộng”.

Câu 2: 0.25 điểm

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã quyết định thành lập mặt trận nào?

A.  

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B.  

Mặt trận Việt Minh.

C.  

Mặt trận Liên Việt.

D.  

Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 3: 0.25 điểm

Trọng tâm trong Đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 là gì?

A.  

Đổi mới kinh tế.

B.  

Đổi mới chính trị.

C.  

Đổi mới lãnh đạo.

D.  

Đổi mới tư tưởng.

Câu 4: 0.25 điểm

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi cơ bản nào?

A.  

Thành lập được Nha bình dân học vụ.

B.  

Xây dựng được “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.

C.  

Đất nước độc lập, nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.

D.  

Nạn đói được đẩy lùi, không một tấc đất bỏ hoang.

Câu 5: 0.25 điểm

Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?

A.  

Liên Xô.

B.  

Trung Quốc.

C.  

Mĩ.

D.  

Nam Phi.

Câu 6: 0.25 điểm

Với bản Tạm ước 14/9/1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?

A.  

Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B.  

Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.

C.  

Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D.  

Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 7: 0.25 điểm

Phong trào nào dưới đây có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?

A.  

Phong trào Cần vương.

B.  

Phong trào nông dân Yên Thế.

C.  

Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

D.  

Phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 8: 0.25 điểm

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời là kết quả của

A.  

phong trào “Đồng khởi”.

B.  

chiến thắng Ấp Bắc.

C.  

Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D.  

chiến thắng Tây Nguyên.

Câu 9: 0.25 điểm

Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

A.  

Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới.

B.  

Kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

C.  

Tạo đà cho cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D.  

Đây là chiến dịch cuối cùng của quân dân ta trong chống ngoại xâm.

Câu 10: 0.25 điểm

Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, chiến thắng nào của ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?

A.  

Khe Sanh.

B.  

Điện Biên Phủ.

C.  

Vạn Tường.

D.  

Buôn Ma Thuột.

Câu 11: 0.25 điểm

Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là

A.  

khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

B.  

khởi nghĩa Hương Khê.

C.  

khởi nghĩa Yên Thế.

D.  

khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 12: 0.25 điểm

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở

A.  

Thái Lan.

B.  

Cu ba.

C.  

Việt Nam.

D.  

Hương Cảng.

Câu 13: 0.25 điểm

Năm 1925, tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản?

A.  

Nhật kí trong tù.

B.  

Tuyên ngôn độc lập.

C.  

Bản án chế độ thực dân Pháp.

D.  

Đường Kách mệnh.

Câu 14: 0.25 điểm

Thắng lợi của cuộc cách mạng nước nào đã làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng sang Tây Bán Cầu?

A.  

Trung Quốc

B.  

Cuba

C.  

Việt Nam

D.  

Lào.

Câu 15: 0.25 điểm

Theo kế hoạch Nava (1953-1954), nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A.  

Điện Biên Phủ.

B.  

Việt Bắc.

C.  

Hòa Bình.

D.  

Hạ Lào.

Câu 16: 0.25 điểm

Xu hướng cứu nước của Phan Châu Trinh ở đầu thế kỉ XX là

A.  

vô sản.

B.  

cải cách.

C.  

bạo động.

D.  

hòa hoãn.

Câu 17: 0.25 điểm

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, với tham vọng làm bá chủ thế giới, Mĩ đã có hành động gì?

A.  

Triển khai chiến lược toàn cầu.

B.  

Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

C.  

Truy quét trùm khủng bố Binlađen.

D.  

Hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: 0.25 điểm

Năm 1949, quốc gia nào đã chế thạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ?

A.  

Liên Bang Nga.

B.  

Việt Nam.

C.  

Ấn Độ.

D.  

Liên Xô.

Câu 19: 0.25 điểm

Cuộc bạo động cuối cùng của Việt Nam Quốc dân đảng là cuộc khởi nghĩa

A.  

Yên Bái.

B.  

Ba Đình.

C.  

Phan Bá Vành.

D.  

Bãi Sậy.

Câu 20: 0.25 điểm

Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A.  

Sự ra đời các tổ chức chính trị, quân sự khu vực và thế giới.

B.  

Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại, quốc tế.

C.  

Sự sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

D.  

Sự của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 21: 0.25 điểm

Ý nào dưới đây phản ánh một trong những thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A.  

Bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô.

B.  

Thành lập được chính quyền Xô viết.

C.  

Phá tan được cuộc tiến công mùa xuân của giặc Pháp.

D.  

Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của giặc Pháp.

Câu 22: 0.25 điểm

Tổ chức nào đã được thành lập theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A.  

Hội quốc liên.

B.  

Liên hợp quốc.

C.  

Liên minh châu Âu.

D.  

Hiệp hội Đông Nam Á.

Câu 23: 0.25 điểm

Trong những năm 1919-1929, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới do yếu tố nào dưới đây?

A.  

Do tác động cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

B.  

Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

C.  

Do ảnh hưởng của cuộc cách mạng tháng Mười Nga.

D.  

Do tác động của cuộc cải cách của Phan Châu Trinh.

Câu 24: 0.25 điểm

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành độc lập?

A.  

Trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á.

B.  

Từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới.

C.  

Trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

D.  

Năm 1972, chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 25: 0.25 điểm

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, thắng lợi của trận đánh nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A.  

Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

B.  

Chiến thắng đường 9 - Nam Lào năm 1971.

C.  

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 .

D.  

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 26: 0.25 điểm

Chiến dịch cuối cùng của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A.  

Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B.  

Chiến dịch Biên giới.

C.  

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D.  

Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 27: 0.25 điểm

Từ năm 1960-1973, kinh tế của Nhật Bản

A.  

khủng hoảng.

B.  

phát triển “thần kì”.

C.  

phát triển mạnh mẽ.

D.  

phát triển xen lẫn suy thoái.

Câu 28: 0.25 điểm

Tháng 3 - 1921, Lênin đã đề ra chính sách gì để đưa nền kinh tế của nước Nga Xô viết thoát khỏi khủng hoảng?

A.  

Chính sách kinh tế mới (NEP).

B.  

Chính sách mới.

C.  

Chính sách phục hưng công nghiệp.

D.  

Chính sách nông nghiệp.

Câu 29: 0.25 điểm

Mĩ, Anh, Pháp có thái độ nhượng bộ phát xít (trong những năm 30 của thế kỉ XX) là do

A.  

sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

B.  

lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xô, muốn có thời gian chuẩn bị tấn công Liên Xô.

C.  

cần thời gian chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa xã hội.

D.  

phải tập trung đối phó với các phong trào cách mạng trên thế giới lên cao.

Câu 30: 0.25 điểm

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A.  

Bài học kinh nghiệm về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

B.  

Kinh nghiệm lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C.  

Kinh nghiệm trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.

D.  

Kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang.

Câu 31: 0.25 điểm

Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (1/1930)?

A.  

Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

B.  

Triệu tập, chủ trì thành công Hội nghị thành lập Đảng.

C.  

Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản.

D.  

Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam.

Câu 32: 0.25 điểm

Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều

A.  

cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến.

B.  

tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.

C.  

là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

D.  

là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 33: 0.25 điểm

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) qua chủ trương nào dưới đây?

A.  

Sử dụng phương pháp bạo lực để chống áp bức.

B.  

Xác định động lực của cách mạng là công - nông.

C.  

Thực hiện nhiệm vụ cần kíp là dân tộc giải phóng.

D.  

Thành lập một chính phủ của nhân dân lao động.

Câu 34: 0.25 điểm

Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1929?

A.  

Có sự liên kết chặt chẽ với các phong trào đấu tranh của dân tộc.

B.  

Đã có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

C.  

Chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

D.  

Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một số tổ chức lãnh đạo thống nhất.

Câu 35: 0.25 điểm

Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?

A.  

Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh.

B.  

Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang thống nhất trên cả nước.

C.  

Xây dựng mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu.

D.  

Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại.

Câu 36: 0.25 điểm

Một trong những đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) của Việt Nam là gì?

A.  

Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.

B.  

Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.

C.  

Xác định rõ đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp, phong kiến, có ý thức dân tộc.

D.  

Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 37: 0.25 điểm

Nội dung nào chứng tỏ rằng cuộc chiến tranh Đông Dương đến những năm 50 của thế kỉ XX ngày càng chịu sự tác động của hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

A.  

Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quốc trong khi đó Mĩ viện trợ cho Pháp.

B.  

Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C.  

Các nước Đông Dương nhận được sự hỗ trợ lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

D.  

Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến, từng bước gạt Pháp ra khỏi chiến tranh để độc chiếm Đông Dương.

Câu 38: 0.25 điểm

Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương

A.  

thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Camuchia một chính đảng riêng.

B.  

thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C.  

hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

D.  

thành lập hình thức chính quyền công - nông - binh.

Câu 39: 0.25 điểm

Trong Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), điều khoản nào chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ?

A.  

Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B.  

Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam.

C.  

Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D.  

Pháp công nhận Việt Nam là một nước độc lập.

Câu 40: 0.25 điểm

Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế thời kì 1954 - 1975” vì lí do nào sau đây?

A.  

Việt Nam là quốc gia có tiềm năng phát triển kinh tế.

B.  

Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng.

C.  

Việt Nam đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

D.  

Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 318.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,566 lượt xem 1,372 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 313.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,723 lượt xem 1,456 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 301.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,626 lượt xem 1,400 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 306.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,786 lượt xem 1,491 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 307.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,539 lượt xem 1,358 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 302.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,603 lượt xem 1,393 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 305.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,628 lượt xem 1,407 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 315.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,694 lượt xem 1,442 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Lịch Sử thi THPT - Mã 317.docxTHPT Quốc giaLịch sử
/Môn Sử/Đề thi phát triển

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,670 lượt xem 1,428 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!