thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 2

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn vật lý 2025đề thi thử vật lý 2025 đề số 2cấu trúc đề thi vật lý mới nhấtcâu hỏi trắc nghiệm vật lý lớp 12tài liệu ôn thi vật lý tốt nghiệpluyện thi môn vật lý 2025bài tập vật lý THPT quốc giađề thi vật lý THPT 2025đề mẫu môn vật lý mới nhấtôn tập vật lý tốt nghiệp THPT 2025

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

A.  
đồng nhất về cấu trúc của chúng.
B.  
B. khác biệt về cấu trúc của chúng.
C.  
khác biệt về khối lượng của chúng.
D.  
đồng nhất về khối lượng của chúng.
Câu 2: 0.25 điểm
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ ta{t_{\rm{a}}} đến tb{t_{\rm{b}}} thì
Hình ảnh
A.  
vật rắn không nhận năng lượng.
B.  
nhiệt độ của vật rắn tăng.
C.  
nhiệt độ của vật rắn giảm.
D.  
vật rắn đang nóng chảy.
Câu 3: 0.25 điểm
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giũ̃a các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A.  
(1) khối lượng; (2) thể tích.
B.  
(1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C.  
(1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D.  
(1) khối lượng; (2) khối lượng riêng.
Câu 4: 0.25 điểm
Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là
A.  
nhiệt độ.
B.  
năng lượng nhiệt.
C.  
nhiệt lượng.
D.  
nhiệt dung.
Câu 5: 0.25 điểm

Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70 ° C vào 100 g chất lỏng ở 20 ° C . Cân bằng nhiệt đạt được ơ 30 ° C . Nhiệt dung riêng của chất rắn

A.  
tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng.
B.  
nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lòng.
C.  
lớn hơn nhiệt dung riêng chất lòng.
D.  
không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác.
Câu 6: 0.25 điểm

Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40 , 0 ° C và thể tích 2,80dm3.2,80{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 0,300dm30,300{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là

A.  
398 ° C .
B.  
671 ° C .
C.  
86 ° C .
D.  
857 ° C .
Câu 7: 0.25 điểm
Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
A.  
Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
B.  
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
C.  
Khối lượng, nhiệt độ, thể tích.
D.  
Khối lượng, áp suất, thể tích.
Câu 8: 0.25 điểm

Một lượng khí hydrogen có T1=500  K,p1=105  N/m2{T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2} được làm nóng đến T2=1000  K.{T_2} = 1000\;{\rm{K}}. Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất p2{p_2} của khí hydrogen.

A.  
4105  N/m2.4 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.
B.  
8.105  N/m2.{8.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.
C.  
2105  N/m2.2 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.
D.  
105  N/m2.{10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.
Câu 9: 0.25 điểm

Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là 1,501016  s.1,50 \cdot {10^{ - 16}}\;{\rm{s}}. Biết e=1,60.1019C.|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}.

Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là

A.  
1,07  mA.1,07\;{\rm{mA}}.
B.  
1,07  A.1,07\;{\rm{A}}.
C.  
107  mA.107\;{\rm{mA}}.
D.  
10,7  mA.10,7\;{\rm{mA}}.
Câu 10: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?
A.  
Tia phát ra từ dây.
B.  
Đường tròn có tâm trên dây.
C.  
Đường thẳng song song với dây.
D.  
Hình elip có tâm trên dây.
Câu 11: 0.25 điểm
Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây
Hình ảnh
A.  
có độ lớn tăng lên.
B.  
có độ lớn giảm đi.
C.  
có độ lớn không đổi.
D.  
đảo ngược chiều.
Câu 12: 0.25 điểm

Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ 3,0  m/s3,0\;{\rm{m}}/{\rm{s}} theo chiều vuông góc với đây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là

A.  
0,5  V.0,5\;{\rm{V}}.
B.  
0,06  V.0,06\;{\rm{V}}.
C.  
0,05  V.0,05\;{\rm{V}}.
D.  
0,04  V.0,04\;{\rm{V}}.
Câu 13: 0.25 điểm

Điện áp giữa hai đầu của một điện trở R là u=U0cosωt,u = {U_0}\cos \omega t, cường độ dòng điện chạy qua nó là

A.  
i=U0Rcos(ωt+π)i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos (\omega t + \pi )
B.  
i=U0Rcos(ωt)i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos (\omega t)
C.  
i=U0Rcos(ωt+π2)i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)
D.  
i=U0Rcos(ωtπ2)i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)
Câu 14: 0.25 điểm
Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất?
A.  
Tia γ.\gamma .
B.  
Tia α.\alpha .
C.  
Tia β+.{\beta ^ + }.
D.  
Tia β.{\beta ^ - }.
Câu 15: 0.25 điểm
Số nucleon mang điện trong hạt nhân 56130Ba_{56}^{130}{\rm{Ba}}
A.  
130.
B.  
56.
C.  
74.
D.  
186.
Câu 16: 0.25 điểm

Trong bốn hạt nhân 52130Te,54134Xe,56132Ba,53127I,_{52}^{130}{\rm{Te}},_{54}^{134}{\rm{Xe}},_{56}^{132}{\rm{Ba}},_{53}^{127}{\rm{I}}, hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân 54130Xe_{54}^{130}{\rm{Xe}}

A.  
52130Te._{52}^{130}{\rm{Te}}.
B.  
53127I._{53}^{127}{\rm{I}}.
C.  
54134Xe._{54}^{134}{\rm{Xe}}.
D.  
56132Ba._{56}^{132}{\rm{Ba}}.
Câu 17: 0.25 điểm

Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?

A.  
Phản ứng tổng hợp hạt nhân còn được gọi là phản ứng nhiệt hạch.
B.  
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là sự kết hợp của hai hạt nhân có số khối trung bình thành hạt nhân có số khối lớn.
C.  
Phản ứng tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D.  
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là nguồn gốc năng lượng của các ngôi sao.
Câu 18: 0.25 điểm

Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 1123Na_{11}^{23}{\rm{Na}} lần lượt là 1,0073u;1,0087u;1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};22,9838u.22,9838{\rm{u}}. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1123Na_{11}^{23}{\rm{Na}}

A.  
0,1949 MeV.
B.  
187,1 MeV.
C.  
7,893 MeV.
D.  
180,2 MeV.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Đốt nóng xilanh trong thời gian đủ dài (trong quá trình đốt pít-tông không dịch chuyển).

A.
 

Nhiệt độ khối khí tăng lên.

B.
 

Nội năng của khối khí giảm.

C.
 

Động năng trung bình của phân tử khí tăng.

D.
 

Áp suất khối khí không đổi.

Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí V1=3,0l,{V_1} = 3,0l, khí trong bình được nén đến p1=15,0MPa.{p_1} = 15,0{\rm{MPa}}. Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất p0=0,10MPa{p_0} = 0,10{\rm{MPa}} và thể tích V0=39,0l.{V_0} = 39,0l. Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng p, nhiệt độ của khí ở hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

A.
 

Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí.

B.
 

Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là V1=450,lV_1' = 450 , l.

C.
 

Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là p=p1V1V0+V1p = \frac{p_1 V_1}{V_0 + V_1}.

D.
 

Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.

Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết B=0,40  T,MN=PQ=0,20  m.B = 0,40\;{\rm{T}},{\rm{MN}} = {\rm{PQ}} = 0,20\;{\rm{m}}. Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 0,2  m/s0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}} và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở 2,0Ω.2,0\Omega . Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

Hình ảnh
A.
 

Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là 1,6102,V1,6 \cdot 10^{-2} , \text{V}.

B.
 

Dòng điện trong mạch có chiều NMQP.

C.
 

Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là 6,4104,N6,4 \cdot 10^{-4} , \text{N}.

D.
 

Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương.

Câu 22: 1 điểm

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ β{\beta ^ - } theo thời gian.

Hình ảnh
A.
 

Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

B.
 

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ.

C.
 

Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20,000 hạt electron.

D.
 

Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.

Câu 23: 0.25 điểm

Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2,00 g bay với tốc độ 2,00102  m/s2,00 \cdot {10^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}} đến xuyên vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của bạc là 0,234  kJ/(kg.K).0,234\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}). Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chi dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

Câu 24: 0.25 điểm

Một khối khí lí tưởng ở áp suất p=1,0.105  Pap = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}} có khối lượng riêng là ρ=0,090  kg/m3.\rho = 0,090\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là X103  m/s.{\rm{X}} \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}. Tìm X (viết kết quả gồm hai chữ số).

Dùng thông tin sau cho Câu 37 và Câu 38: Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là B=2,0.107(Ir),B = 2,{0.10^{ - 7}}\left( {\frac{I}{r}} \right), với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 25: 0.25 điểm

Từ trường cách một dây thẳng dài 40 cm có độ lớn cảm ứng từ là B=106  T.B = {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}. Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe?

Câu 26: 0.25 điểm

Hai dây dẫn song song cách nhau 5 cm mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là 2 A, trong dây thứ 2 là 3A. Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là bao nhiêu microniutơn?

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:

12D+13  T24He+01n_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}

Cho biết khối lượng của các nguyên tử 12D,13  T,24He_1^2{\rm{D}},_1^3\;{\rm{T}},_2^4{\rm{He}} và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0141u;3,0160u;4,0026u;1,0087u.2,0141{\rm{u}};3,0160{\rm{u}};4,0026{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}.

Câu 27: 0.25 điểm

Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Câu 28: 0.25 điểm
Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1,00  mol24He1,00\;{\rm{mol}}_2^4{\rm{He}} từ phản ứng trên có thể thắp sáng một bóng đèn 100,0  W100,0\;{\rm{W}} trong bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn theo đơn vị năm).

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,042 lượt xem 189,546 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

345,219 lượt xem 185,878 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 8THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 8 được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú và sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tự tin cho kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

323,889 lượt xem 174,392 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

310,981 lượt xem 167,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 13THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 13), được biên soạn chi tiết theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,219 lượt xem 155,190 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 7THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 7), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu quan trọng để bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,594 lượt xem 150,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 9 (Miễn Phí)THPT Quốc giaVật lý

Tải ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 9) hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,874 lượt xem 146,384 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 6), được biên soạn kỹ lưỡng bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lý 2025 với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,705 lượt xem 137,144 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 12THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 12), được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành phong phú, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

235,349 lượt xem 126,721 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!