thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 9

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 9, được biên soạn bám sát cấu trúc mới nhất, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng làm bài. Tài liệu gồm các câu hỏi phân tích biểu đồ và bảng số liệu, phù hợp để ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.

Từ khoá: Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý 2025 tài liệu Địa lý lớp 12 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 2025 luyện thi THPT Quốc gia môn Địa lý cấu trúc đề thi Địa lý mới nhất

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây không đúng về lãnh hải nước ta?
A.  
Có chiều rộng 12 hải lí, song song cách đều đường cơ sở.
B.  
Kéo dài đến độ sâu khoảng 200 m ngoài khơi.
C.  
Ranh giới ngoài được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
D.  
Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Câu 2: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A.  
Trồng rừng.
B.  
Đốt rác thải.
C.  
Đốt rơm, rạ.
D.  
Hoạt động vận tải.
Câu 3: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây đúng với những thay đổi về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta hiện nay?
A.  
Kết thúc dân số trẻ và đang ở thời kì dân số vàng.
B.  
Cơ cấu dân số trẻ và tỉ lệ dưới tuổi lao động tăng.
C.  
Cơ cấu dân số già, tỉ lệ trên tuổi lao động rất cao.
D.  
Hầu như không có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
Câu 4: 0.25 điểm
Thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do nguyên nhân nào sau đây?
A.  
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B.  
Có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất.
C.  
Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
D.  
Thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất.
Câu 5: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa ở nước ta phân bố tập trung ven các đô thị lớn?
A.  
Gần nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
B.  
Có lực lượng lao động đông đảo và gần nguồn nguyên liệu.
C.  
Gần thị trường tiêu thụ và gần nguồn nguyên liệu.
D.  
Gần các cơ sở chăn nuôi bò sữa với quy mô lớn.
Câu 6: 0.25 điểm
Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
A.  
đẩy mạnh việc khoanh nuôi và trồng rừng mới.
B.  
chú trọng giao đất và giao rừng cho người dân.
C.  
khai thác rừng hợp lí và đẩy mạnh chế biến gỗ.
D.  
đóng cửa rừng và ngăn chặn tình trạng phá rừng.
Câu 7: 0.25 điểm
Vùng KTTĐ nào sau đây gồm nhiều tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nhất?
A.  
Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
B.  
Vùng KTTĐ miền Trung.
C.  
Vùng KTTĐ phía Nam.
D.  
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Câu 8: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tác động của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A.  
Mang lại lượng mưa lớn.
B.  
Tăng độ ẩm của không khí.
C.  
Phân hoá hai mùa khô, mưa.
D.  
Hàng năm có nhiều bão.
Câu 9: 0.25 điểm
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
A.  
Sự khác biệt nền địa chất cùng với tác động của nội lực, ngoại lực khác nhau.
B.  
Lịch sử khai thác lãnh thổ với những tác động khác nhau của con người.
C.  
Sự khác biệt nền địa chất dưới những tác động thường xuyên của nội lực.
D.  
Sự khác biệt về vị trí trước những tác động thường xuyên của ngoại lực.
Câu 10: 0.25 điểm
Trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, tỉ trọng ngành thuỷ sản có xu hướng tăng chủ yếu là do
A.  
nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú đang được chú trọng khai thác.
B.  
trang thiết bị phục vụ ngành khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại.
C.  
chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D.  
các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.
Câu 11: 0.25 điểm
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là
A.  
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ.
B.  
Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào, Xin-ga-po.
C.  
Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Ma-lai-xi-a.
D.  
Trung Quốc, Hàn Quốc, Lào, Ma-lai-xi-a.
Câu 12: 0.25 điểm
Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở ĐBSCL là
A.  
cơ giới hoá khâu sản xuất.
B.  
sử dụng các hoá phẩm để bảo vệ.
C.  
đầu tư đổi mới công nghệ.
D.  
mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 13: 0.25 điểm
Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của
A.  
dải hội tụ nhiệt đới.
B.  
frông lạnh.
C.  
gió mùa Đông Bắc.
D.  
gió Tín phong.
Câu 14: 0.25 điểm
Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do
A.  
nông nghiệp vẫn là ngành quan trọng.
B.  
công nghiệp hoá phát triển còn chậm.
C.  
lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn.
D.  
chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh.
Câu 15: 0.25 điểm
Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở TD&MNBB là
A.  
nhiệt, ẩm cao quanh năm.
B.  
đất fe-ra-lit giàu dinh dưỡng.
C.  
địa hình chủ yếu là núi đá.
D.  
khí hậu mát mẻ và đất fe-ra-lit.
Câu 16: 0.25 điểm
Định hướng quan trọng đối với việc phát triển công nghiệp ở ĐBSH là
A.  
đổi mới sáng tạo, ít phát thải khí nhà kính.
B.  
tập trung phát triển các ngành truyền thống.
C.  
phát triển đồng đều các ngành công nghiệp.
D.  
chỉ đầu tư phát triển ngành khai thác than.
Câu 17: 0.25 điểm
Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với Bắc Trung Bộ là
A.  
đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B.  
tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư.
C.  
thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
D.  
góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn Bắc – Nam và Đông – Tây.
Câu 18: 0.25 điểm
Đông Nam Bộ là vùng có thế mạnh về đánh bắt hải sản chủ yếu là do
A.  
ít chịu ảnh hưởng của bão.
B.  
nằm gần các ngư trường lớn.
C.  
có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D.  
có nhiều rừng ngập mặn ven biển
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Trên bản đồ toàn cầu rộng lớn, từ vài chục năm nay, thế giới ngày càng chú ý đến một dải đất có diện tích vừa phải nằm ở rìa đông nam lục địa châu Á, nhô ra như một lưỡi kiếm trên Biển Đông và Thái Bình Dương.

Tất nhiên, lãnh thổ này đã tồn tại từ lâu như một đơn vị địa lí tự nhiên. Nhiều bộ phận núi non ở đây có tuổi cũng già gần bằng tuổi vỏ quả đất,...”

(Nguồn: Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục, 2008, tr.5)

A.
 

Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á.

B.
 

Đồi núi nước ta là đồi núi trẻ.

C.
 

Nước ta được xem như là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.

D.
 

Việt Nam là đất nước quần đảo.

Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1960 – 2021

Năm

Tiêu chí

1960

1979

1999

2009

2014

2021

Số dân (triệu người)

30,2

52,5

76,3

86,0

90,7

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)

3,93

2,53

1,43

1,06

1,08

0,9

(Nguồn: Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Niên giám thống kê năm 2022)

A.
 

Quy mô dân số nước ta ổn định.

B.
 

Quy mô dân số nước ta lớn.

C.
 

Từ năm 1999 đến năm 2021 tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh, dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số.

D.
 

Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1960 – 2021.

Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý IV và cả năm 2023 do Tổng cục Thống kê công bố sáng 29/12 nhận định: “ hoạt động du lịch năm 2023 diễn ra sôi động”. Tính chung cả năm 2023, khách quốc tế đến nước ta đạt 12,6 triệu lượt người, gấp 3,4 lần năm 2022, vượt xa mục tiêu 8 triệu khách. Tuy vậy, Tổng cục Thống kê đánh giá, số lượng này mới chỉ bằng 70 % năm 2019 – năm chưa xảy ra dịch COVID-19.”

(Nguồn: Báo Nhân dân, ngày 29/12/2023)

A.
 

Ngành du lịch Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

B.
 

Năm 2023, ngành du lịch Việt Nam tăng trưởng 70% so với năm 2019.

C.
 

Giai đoạn 2020 – 2021, du lịch phát triển chậm lại do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

D.
 

Hoạt động du lịch biển phát triển đều nhau ở tất cả các vùng trong cả nước.

Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021

Vùng

Năng suất (tạ/ha)

TD&MNBB

51,7

DBSH

62,0

BTB&DHNTB

60,1

Tây Nguyên

58,6

Đông Nam Bộ

54,5

ĐBSCL

62,4

Cả nước

60,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

A.
 

Đông Nam Bộ là vùng có năng suất lúa thấp nhất nước ta.

B.
 

Năng suất lúa của ĐBSCL đã cao hơn của ĐBSH.

C.
 

Năng suất lúa cao do sử dụng nhiều giống mới cao sản và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác.

D.
 

Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa gieo trồng cả năm của các vùng.

Câu 23: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NĂM 2022 TẠI MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC

Trạm quan trắc

Sơn La

Hà Nội (Láng)

Đà Nẵng

Đà Lạt

Cà Mau

Độ ẩm không khí (%)

80,8

74,3

80,3

86,5

78,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch độ ẩm không khí trung bình giữa hai địa điểm Đà Lạt và Hà Nội (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 24: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÂN THEO VÙNG NĂM 2021

Vùng

Số dân (triệu người)

Diện tích đất ở (nghìn ha)

TD&MNBB

12,9

121,5

DBSH

23,2

150,8

BTB&DHMT

20,6

199,5

Tây Nguyên

6,1

59,8

Đông Nam Bộ

18,3

89,8

ĐBSCL

17,4

138,0

Cả nước

98,5

759,5

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết bình quân đất ở theo đầu người 2021 của Tây Nguyên cao gấp bao nhiêu lần ĐBSH (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 25: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ GIA TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021 (Đơn vị: %)

Quốc gia

Bru-nây

Việt Nam

Thái Lan

Xin-ga-po

Tốc độ gia tăng GDP

- 1,6

2,6

1,5

7,6

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng GDP của Xin-ga-po năm 2021 cao gấp bao nhiêu lần của Việt Nam (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 26: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Vùng

2010

2021

Đông Nam Bộ

1 465,9

4 026,2

Cả nước

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 27: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

425,9

Cây công nghiệp lâu năm

2 010,5

2 200,2

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm từ năm 2010 đến năm 2021 giảm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 28: 0.25 điểm

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐBSH VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2021

ĐBSH

859,5

4 806,8

Cả nước

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐBSH so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 8THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 8 được thiết kế theo cấu trúc mới nhất, gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

261,640 lượt xem 140,868 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 6 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bám sát nội dung chương trình học. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về kiến thức và kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. Tài liệu phù hợp để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

353,754 lượt xem 190,456 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu và củng cố kiến thức trọng tâm để tự tin vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

328,143 lượt xem 176,652 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 5THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 5 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đồng thời củng cố kiến thức quan trọng để sẵn sàng đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,541 lượt xem 189,812 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mẫu Đề Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT mẫu đề mới 2025 môn Địa Lý - Đề số 10, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Tài liệu ôn tập bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Luyện tập hiệu quả, sẵn sàng đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

365,406 lượt xem 196,735 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 11THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 11 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập hiệu quả để tự tin đạt điểm cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

341,727 lượt xem 183,995 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 10THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 10 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

350,647 lượt xem 188,797 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Lịch Sử - Đề Số 1THPT Quốc giaLịch sử

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch Sử - Đề số 1, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức lịch sử quan trọng, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tự tin cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi đa dạng, phù hợp để luyện tập hiệu quả và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

294,746 lượt xem 158,697 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Lịch Sử - Đề Số 2THPT Quốc giaLịch sử

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch Sử - Đề số 2 được thiết kế theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức lịch sử quan trọng, nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

255,357 lượt xem 137,487 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!