thumbnail

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Sinh Học - Đề Số 2

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học - Đề số 2 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để đạt kết quả cao nhất!

 

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn sinh học 2025đề thi thử sinh học 2025 đề số 2câu hỏi trắc nghiệm sinh học lớp 12cấu trúc đề thi sinh học mới 2025luyện thi THPT quốc gia môn sinh họcđề thi tốt nghiệp sinh học THPT 2025tài liệu ôn tập sinh học lớp 12đề mẫu sinh học tốt nghiệp THPTbài tập sinh học ôn thi THPT quốc giaôn thi môn sinh học 2025

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Thành phần cấu tạo chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là
A.  
không bào, lục lạp.
B.  
lục lạp, ti thể.
C.  
thành tế bào, lục lạp
D.  
thành tế bào, không bào.
Câu 2: 0.25 điểm
Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu từ
A.  
A. ánh sáng và CO2.
B.  
B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C.  
C. chất vô cơ và CO2.
D.  
D. chất hữu cơ.
Câu 3: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây về cảm ứng ở động vật khác với cảm ứng ở thực vật?
A.  
Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.
B.  
Hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật.
C.  
Hình thức cảm ứng ở động vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở thực vật.
D.  
Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn ở thực vật.
Câu 4: 0.25 điểm

Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo trên cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng sau:

Ion khoáng

NO3-

K+

Mg2+

Fe3+

Hàm lượng trong tế bào rễ

2,6

1,2

0,6

0,07

Hàm lượng trong dung dịch dinh dưỡng

0,6

1,6

0,3

0,3

Sự hấp thụ ion nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động điều kiện môi trường?

A.  
Ion Mg2+ và NO3-.
B.  
B. Ion Fe3+ + và Mg2+
C.  
Ion K+ và Fe3+
D.  
Ion K+ và NO3-.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong thực tiễn sản xuất, biện pháp nào sau đây được sử dụng để điều khiển giới tính trong sản xuất cá rô phi đơn tính?
A.  
Trộn hormone vào thức ăn.
B.  
Tăng số lượng cá giống.
C.  
Giảm sự cạnh tranh.
D.  
Tăng tốc độ sinh trưởng của cá.
Câu 6: 0.25 điểm
Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA?
A.  
Adenine.
B.  
Guanine.
C.  
Uracil.
D.  
Thymine.
Câu 7: 0.25 điểm
Trong quá trình tách chiết DNA từ bào sinh vật, mẫu vật được nghiền, lọc, sau đó dịch lọc được bổ sung ethanol 90° nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Làm sạch mẫu vật.
B.  
Kết tủa DNA trong nhân tế bào.
C.  
Làm sạch DNA.
D.  
Phá vỡ tế bào.
Câu 8: 0.25 điểm

Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình nào sau đây?

A.  
Phiên mã để tổng hợp mRNA.
B.  
Tái bản tạo DNA.
C.  
C. Tổng hợp chuỗi polypeptide.
D. Phiên mã ngược tạo cDNA.
D.  
Phiên mã ngược tạo cDNA.
Câu 9: 0.25 điểm
Vi khuẩn Streptococcus mutans tạo màng sinh học trên bề mặt răng, gây sâu răng. Nghiên cứu chất điều hoà cảm ứng mật độ ở vi khuẩn, ức chế hình thành màng sinh học có thể kiểm soát bệnh sâu răng ở người. Biện pháp này dựa trên cơ sở nào sau đây?
A.  
A. Sử dụng loại vi khuẩn đối kháng với vi khuẩn gây sâu răng.
B.  
B. Nghiên cứu chất kháng vi khuẩn.
C.  
C. Điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ.
D.  
D. Sử dụng chất phá vỡ màng sinh học.
Câu 10: 0.25 điểm
Tạo vector tái tổ hợp mang các vùng điều hoà được biến đổi để tăng cường phiên mã, dịch mã đã được ứng dụng để cải tiến hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp. Cơ sở của biện pháp này là
A.  
quá trình biểu hiện gene.
B.  
quá trình tái bản DNA.
C.  
gây đột biến gene vùng điều hoà.
D.  
bổ sung chất ức chế quá trình tổng hợp protein.
Câu 11: 0.25 điểm

Xuất phát từ nhu cầu cần có những giống lúa thơm chất lượng cao, ngắn ngày nhằm mở rộng vùng chuyên canh lúa ở những vùng ngập lũ, nghiên cứu đã lựa chọn sử dụng một giống lúa Amaroo nhập nội từ châu Úc có thời gian sinh trưởng ngắn (70 – 75 ngày) và thấp cây (70 – 80 cm) và một giống lúa thơm đang trồng phổ biến là Jasmine85-B3. Biện pháp tạo giống lúa mới này được thực hiện dựa trên phương pháp nào sau đây?

(Nguồn: Nguyễn Phúc Hảo, Võ Công Thành, Trần Ngọc Quý, Phạm Văn Phượng, “Lai tạo và tuyển chọn giống lúa ngắn ngày theo hướng năng suất cao, phẩm chất tốt” tại Trường Đại học Cần Thơ, Tạp chí Khoa học 2009:11 98-108 Trường Đại học Cần Thơ)

A.  
Lai xa.
B.  
Lai hữu tính.
C.  
Đa bội hoá.
D.  
Tạo dòng thuần.
Câu 12: 0.25 điểm

Liệu pháp gene là phương pháp sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật. Hình dưới đây thể hiện nguyên lí nào trong liệu pháp gene?

A.  
Đưa gene gây chết vào tế bào.
B.  
Đưa gene ức chế vào tế bào.
C.  
Đưa gene lành vào tế bào.
D.  
Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.
Câu 13: 0.25 điểm
Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A.  
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B.  
Xương tay của người có cấu trúc tương đồng với xương chi trước ở thú.
C.  
Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
D.  
Xác sinh vật sống ở các thời đại trước được bảo quản trong lớp hổ phách.
Câu 14: 0.25 điểm

Hình dưới đây thể hiện hình thái và giải phẫu của chi trước hoặc cánh ở một số động vật. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh cấu trúc chi trước và cánh ở các loài động vật này?

A.  
Đây là bằng chứng phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài động vật này.
B.  
Chi trước, cánh của các loài động vật này là cơ quan tương tự.
C.  
Cấu tạo chi trước, cánh là các cơ quan bị thoái hoá.
D.  
Các loài động vật này có sự tương đồng trong cấu trúc chi trước, cánh.
Câu 15: 0.25 điểm
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
A.  
Phiêu bạt di truyền.
B.  
Dòng gene.
C.  
Chọn lọc tự nhiên.
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 16: 0.25 điểm
Trong phương thức hình thành loài cùng khu vực địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A.  
Sự thay đổi điều kiện địa lí.
B.  
Sự cách li địa lí.
C.  
Đột biến.
D.  
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây không đúng về tiến hoá lớn?
A.  
Xảy ra ở phạm vi loài và các đơn vị phân loại trên loài.
B.  
Hình thành loài mới và các bậc phân loại cao hơn.
C.  
Làm thay đổi tần số alele quy định kích thước mỏ chim.
D.  
Tiến hoá lớn bao gồm sự tuyệt chủng.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, tạo quả cần điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ đầy đủ, dinh dưỡng nhiều,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng của lạc, đó là quy luật tác động nào sau đây?
A.  
A. Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.
B.  
B. Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái.
C.  
C. Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái.
D.  
D. Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Thí nghiệm được thực hiện trên đất canh tác 2 vụ lúa ở vụ Mùa 2017 tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Các giống lúa tham gia thí nghiệm gồm HDT8, Kim Cương 111, Thiên ưu 8 và Bắc thơm 7. Kết quả thí nghiệm cho thấy các giống lúa có thời gian sinh trưởng từ 103 đến 110 ngày, trong đó giống Kim cương 111 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (chỉ 103 ngày). Sự tích luỹ chất khô của giống Thiên ưu 8 cao nhất Tin trong tất cả các thời kì theo dõi. Sâu bệnh hại gồm sâu đục thân, rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn và khô vằn, song bị nhiễm nhẹ với bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm nâu, bị hại nhẹ bởi sâu cuốn lá. Kết quả năng suất của các giống lúa được thể hiện trong bảng sau:

Bảng năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa trong thí nghiệm

Giống

Số bông/m2

(bông)

Số hạt/bông

(hạt)

Số hạt chắc/bông

(hạt)

Tỉ lệ hạt chắc %

Năng suất thực tế

HDT8

245,3

131

106,3

80,8

(tấn/ha)

Kim Cương 111

260,3

133,7

107,7

80,5

5,23

Thiên ưu 8

265,0

134,7

112,0

81,7

5,87

Bắc Thơm 7

249,6

129,3

109,7

81,5

6,07

(Nguồn: Nguyễn Tuấn Điệp, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa thuần mới trong vụ mùa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(101)/2019)

Mỗi nhận định sau đúng hay sai:

A.
 
Thời gian sinh trưởng của giống lúa HDT8 là ngắn nhất.
B.
 
Sự tích lũy chất khô của giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn sẽ cao hơn giống lúa có thời gian sinh trưởng dài.
C.
 
Số bông/m² và sự tích lũy chất khô có ảnh hưởng đến năng suất lúa.
D.
 
Để thu được năng suất lúa cao, nên lựa chọn giống lúa HDT8 có thời gian sinh trưởng ngắn ngày, có số bông/m² cao.
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Endoglucanase là một loại enzyme quan trọng tham gia vào quá trình thuỷ phân tocellulose và có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Gene EG9 có sim kích thước 1398 cặp base được khai thác từ dữ liệu giải trình tự DNA của vi khuẩn tinin trong mùn xung quanh khu nấm mục trắng thuỷ phân gỗ. Đầu 5' của gene có 126 nucleotide tận cùng mã hoá cho tín hiệu tiết ở vi khuẩn gram âm và 1 269 nucleotide 6 tiếp theo mã hoá endoglucanase GH8. Trong nghiên cứu này, gene EG9 (không chứa trình tự mã hoá tín hiệu tiết) đã được tối ưu mã bộ ba cho biểu hiện gene ở E. coli. Qua khảo sát 5 chủng E. coli biểu hiện bao gồm chủng 1, 2, 3, 4, 5. Enzyme EG9 biểu hiện tốt nhất trong chủng 1 và chủng 5. Tuy nhiên, ở nhiệt độ nuôi cấy 30 °C, chủng 1 là chủng có khả năng biểu hiện EG9 tốt nhất. Sau khi giảm nhiệt độ nuôi điểm cấy xuống 25 °C, 50 % EG9 đã được biểu hiện và có hoạt tính thuỷ phân tốt. Kết quả Gần này mang lại tiềm năng lớn cho việc sản xuất EG9 tái tổ hợp phục vụ nghiên cứu tính chất của enzyme.

(Nguồn: Đỗ Thị Huyền 1,2, Lê Thu Hoài 1,3, Nguyễn Hải Đăng 1, Nguyễn Thị Quý 1, Trương Nam Hải, Nghiên cứu biểu hiện gen eg9 mã hoá endoglucanase GH8 có nguồn gốc từ dữ liệu giải trình tự DNA đa hệ gen của vi khuẩn trong mùn xung quanh nấm mục trắng thuỷ phân gỗ trong tế bào Escherichia coli, Tạp chí Công nghệ Sinh học 19(4): 645-650, 2021)

Mỗi nhận định sau là đúng hay sai:

A.
 
Chức năng của enzyme endoglucanase là thủy phân thành tế bào thực vật.
B.
 
Tín hiệu tiết enzyme endoglucanase được mã hóa ở đầu 3' của gene EG9.
C.
 
Vi khuẩn có biểu hiện gene EG9 có khả năng làm mục gỗ.
D.
 
Sử dụng chủng vi khuẩn E. coli số 1 ở 25 °C sẽ cho khả năng biểu hiện gene EG9 tốt nhất, có hoạt tính thủy phân tốt.
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Khiếm thính là hiện tượng giảm một phần hay toàn bộ khả năng cảm nhận về âm thanh gây ra bởi môi trường hoặc sai hỏng gene. Khoảng 50% trường hợp là khiếm thính di truyền do gene gây ra, trong đó khiếm thính di truyền không hội chứng chiếm tới 70%. Hiện nay có hơn 160 gene được xác định là có liên quan đến khiếm thính di truyền không hội chứng, trong đó gene GJB2 nằm trên nhiễm sắc thể 13 là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh. Nghiên cứu xác định đột biến trong gene GJB2 ở một gia đình người Việt Nam có hai con mắc bệnh khiếm thính không hội chứng. Sau khi so sánh trình tự gene thu được với trình tự gene công bố trên ngân hàng dữ liệu gene quốc tế GenBank, đột biến đồng hợp tử c.235delC đã được tìm thấy ở cả hai bệnh nhi; trong khi cả bố và mẹ hai bệnh nhi này đều mang đột biến dị hợp tử c.235delC. Đây là đột biến di truyền gây bệnh, làm thay đổi khung dịch mã tạo ra một chuỗi polypeptide ngắn hơn gây mất chức năng của protein.

(Nguồn: Nguyễn Thuỳ Dương, Phi Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Xuân, Huỳnh Thị Thu Huệ, Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Tuyết Xương, Xác định đột biến gene GJB2 ở một gia đình bệnh nhân có hai con bị khiếm thính, Bệnh viện Nhi trung ương)

A.
 
Bệnh khiếm thính do đột biến gene GJB2 trên NST giới tính X.
B.
 
Đột biến gene GJB2 trội gây bệnh khiếm thính di truyền.
C.
 
Đột biến gene GJB2 làm giảm số lượng amino acid được tổng hợp trong quá trình dịch mã.
D.
 
Kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa lớn trong công tác tư vấn di truyền về bệnh khiếm thính do di truyền.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Thí nghiệm nuôi cá măng (Elopichthys bambusa) từ cá bột lên cá giống ở mật độ, thức ăn khác nhau được thực hiện từ tháng 6 – 12/2020 tại Trung tâm Quốc gia Giống thuỷ sản nước ngọt miền Bắc nhằm xác định được mật độ, loại thức ăn phù hợp trong ương, nuôi cá măng giống. Kết quả cho thấy cá măng bột nuôi ở mật độ Lin 4 – 5 con/lít có tỉ lệ sống và tốc độ sinh trưởng cao hơn so với ương ở mật độ 6 – 7 con/lít. Với cá giống, nuôi ở mật độ 0,6 con/lít đạt tỉ lệ sống, tăng trưởng cao hơn so với nuôi ở mật độ 1 con và 1,2 con/lít. Sử dụng thức ăn 100% động vật phù du và thức ăn 60% động vật phù du kết hợp 40% trùn chỉ để ương cá bột cho tỉ lệ Tôm sống, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn khi sử dụng thức ăn 60% động vật phù du kết hợp với 40% bột cá (55% protein). Trong giai đoạn nuôi cá giống, sử dụng thức ăn là bột cá mè, trùn chỉ và bột cá mè (70%) kết hợp với 30% trùn chỉ có tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng cao hơn so với nuôi cá bằng thức ăn 70% bột cá mè kết hợp với 30% thức ăn nuôi ấu trùng tôm sú (45% protein).

(Nguồn: Nguyễn Hải Sơn, Võ Văn Bình, Nguyễn Hữu Quân, Đặng Thị Lụa, 2022, Ảnh hưởng của mật độ, thức ăn đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá măng (Elopichthys bambusa Richardson, 1844) từ giai đoạn cá bột lên cá giống, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 456-466)

Dựa vào thí nghiệm trên, xác định các nhận định sau đúng hay sai.

A.
 
Mật độ 4–5 con/lít là phù hợp để nuôi cá măng bột.
B.
 
Mật độ nuôi cá măng trong giai đoạn cá giống cần cao hơn mật độ nuôi trong giai đoạn cá măng bột.
C.
 
Mật độ và thức ăn có sự ảnh hưởng khác nhau đến cá măng ở các giai đoạn cá bột và cá giống.
D.
 
Sử dụng thức ăn từ bột cá mè, và ấu trùng tôm sú sẽ giúp cá măng giống đạt tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng cao hơn các loại thức ăn khác.
Câu 23: 0.25 điểm

Cho các kì phân bào trong quá trình giảm phân: kì trung gian, kì đầu I, kì giữa II, kì sau I, kì cuối II. Có bao nhiêu kì trong đó thuộc giai đoạn phân chia nhân?

Câu 24: 0.25 điểm

Cho đoạn thông tin di truyền sau: 5'AUGGUUAUCGCC3'. Có bao nhiêu bộ mã di truyền được đọc theo chiều từ 5'→3'?

Câu 25: 0.25 điểm

Hình bên thể hiện sơ đồ công nghệ DNA tái tổ hợp, có bao nhiêu loại enzyme giới hạn tham gia cắt DNA ngoại lai và vector?

Câu 26: 0.25 điểm

Cho các ứng dụng di truyền sau: phân tích đột biến gene ti thể; áp dụng quy trình kĩ thuật, chăm sóc ở cây trồng; điều chỉnh lượng sản phẩm trong sản xuất protein tái tổ hợp, thiết kế vector chuyển gene mã hoá protein điều hoà. Có bao nhiêu ứng dụng dựa trên nền cơ chế điều hoà biểu hiện gene?

Câu 27: 0.25 điểm

Hình bên thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học. Có các đặc điểm sau đây: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này?

Câu 28: 0.25 điểm

Cây mít, nhãn, lúa, ngô,... thường sống ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. Cho các đặc điểm thích nghi sau: phiến lá mỏng, ít khí khổng, vỏ dày, tầng bần phát triển, lá có lớp cuticle dày. Có bao nhiêu đặc điểm trong đó phù hợp với các loài cây trồng trên?


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Sinh Học - Đề Số 3THPT Quốc giaSinh học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Sinh học - Đề số 3 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết, luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Học tập hiệu quả, tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

336,255 lượt xem 181,055 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 6 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bám sát nội dung chương trình học. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về kiến thức và kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. Tài liệu phù hợp để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

353,728 lượt xem 190,456 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 10THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 10 được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao quát toàn bộ kiến thức trọng tâm lớp 12. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

350,632 lượt xem 188,797 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 10THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 10 được xây dựng theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đây là tài liệu lý tưởng để luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,034 lượt xem 189,546 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 5THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 5 được thiết kế theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, phân tích biểu đồ và bảng số liệu, đồng thời củng cố kiến thức quan trọng để sẵn sàng đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

352,522 lượt xem 189,812 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 4THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 4, được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi phong phú, phù hợp để luyện tập và đạt kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

345,215 lượt xem 185,878 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Vật Lý - Đề Số 2THPT Quốc giaVật lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lý - Đề số 2 được biên soạn theo mẫu đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập với đề thi để tự tin đạt điểm cao!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

342,464 lượt xem 184,401 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Hóa Học - Đề Số 11THPT Quốc giaHoá học

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học - Đề số 11 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và bám sát nội dung chương trình lớp 12. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Luyện tập hiệu quả để tự tin đạt điểm cao.

44 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

341,713 lượt xem 183,995 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Mới 2025 Môn Địa Lý - Đề Số 9THPT Quốc giaĐịa lý

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lý - Đề số 9, được xây dựng theo cấu trúc đề thi mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và sát chương trình học lớp 12. Tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức địa lý trọng tâm, rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu, từ đó tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

255,778 lượt xem 137,725 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!