27. [TN THPT 2024 Hóa Học] Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An (Lần 1). (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Fe.
Al.
Ag.
Cu.
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
CuCl2.
MgSO4.
NaCl.
HCl.
Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Ca2+.
Cu2+.
K+.
Na+.
Số oxi hóa của kali trong hợp chất KNO3 là
+5.
-1.
-2.
+1.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4?
Benzen.
Propen.
Etilen.
Axetilen.
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Cu.
K.
Ba.
Mg.
Metylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
NaCl.
HCl.
Na2SO4.
KOH.
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,1M thì dung dịch chuyển thành
màu xanh.
màu vàng.
màu tím.
màu hồng.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
(CH3)3N.
CH3CH(NH2)CH3.
(CH3)2NH.
CH3NHC2H5.
Công thức của etyl fomat là
C2H5COOCH3.
HCOOCH3.
CH3COOC2H5.
HCOOC2H5.
Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là
N2.
CO2.
CO.
O2.
Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
Cu.
Al.
Zn.
Fe.
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong. Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
6.
12.
22.
18.
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOCH3.
C2H5COOC2H5.
C2H5COOCH3.
CH3COOC2H5.
Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Gly – Ala – Ala.
Gly – Ala – Ala – Gly – Val.
Ala – Gly.
Gly – Ala – Ala – Gly.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ visco.
Tơ nilon-6.
Tơ nitron.
Tơ tằm.
Chất nào sau đây là muối trung hòa?
KHS.
NaHSO4.
NaHCO3.
Na2CO3.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
AgNO3.
MgCl2.
Ba(NO3)2.
AlCl3.
Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ khoảng 1000°C, thu được chất rắn E thường dùng để khử chua đất trong nông nghiệp. Chất E là
Ca.
CaC2.
CO2.
CaO.
Chất nào sau đây gọi là vôi tôi?
CaO.
CaSO4.
CaCO3.
Ca(OH)2.
Phát biều nào sau đây sai?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
Saccarozơ và fructozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
CaCO3.
MgCl2.
MgO.
NaHCO3.
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,3 mol khí H2. Số mol HCl đã phản ứng với hỗn hợp X là
0,45 mol.
0,60 mol.
0,15 mol.
0,30 mol.
Đốt cháy hoàn toàn este X cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là
C2H4O2.
C3H6O2.
C4H8O2.
C3H4O2.
Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4. Chất X là
ancol etylic.
anđehit axetic.
axit axetic.
phenol.
Cho 7,3 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 10,95 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
11.
5.
7.
9.
Cho 6,72 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
7,52.
15,20.
6,40.
12,80.
Cho các kim loại: Na, Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường là
4.
2.
3.
5.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H33COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là
(C15H31COO)3C3H5.
(C17H31COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
Cho các polime: poli(vinyl clorua), tinh bột, policaproamit, polietilen, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
3.
5.
4.
2.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch KOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
(d) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(e) Cho kim loại Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không sinh ra chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
3.
4.
1.
2.
Poli(metyl metacrylat) (viết tắt là PMMA) là một polime được điều chế từ metyl metacrylat. PMMA được sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Plexiglas được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, kính xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, … Cho các phát biểu sau:
(1) PMMA thuộc loại poliamit.
(2) Metyl metacrylat có phản ứng tráng bạc.
(3) Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng cacbon là 60,00%.
(4) Phản ứng tổng hợp PMMA từ metyl metacrylat thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(5) Từ axit metacrylic (CH2=C(CH3)COOH) và metanol có thể điều chế trực tiếp được metyl metacrylat.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
2.
5.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Gly-Ala có phản ứng màu biure.
Phân tử lysin có bốn nguyên tử oxi.
Alanin có công thức H2NCH2COOH.
Valin là hợp chất có tính lưỡng tính.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?
Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H5NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch saccarozơ, đun nóng.
(c) Nhỏ vài giọt dầu dừa vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
(d) Nhở vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng, đun nóng.
(g) Cho nước ép quả nho chín vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
3.
4.
6.
5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen và propin, thu được 0,45 mol CO2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác, cho 3,78 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Gía trị của a là
0,15.
0,10.
0,20.
0,25.
Để m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 35,3 gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 0,6 mol khí CO qua Y nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch chứa 1,75 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 120 gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí E gồm NO và N2. Tỉ khối của E so với H2 là 14,75. Giá trị của m là
30,5.
27,3.
28,1.
28,9.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức. Cho 36,7 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol và 37,4 gam hỗn hợp hai muối T có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng vừa đủ 0,825 mol O2, thu được H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
69,48%.
53,68%.
30,52%.
46,32%.
Phân tích nguyên tố trong phân tử este mạch hở X cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 50,00%; 5,55%; 44,45%. Biết X có phân tử khối bằng 144. Từ X thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (t°) → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) X6 + HCl → X4 + NH4Cl
Biết X1, X2, X3, X4, X5 và X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tên gọi của X4 là axit propionic.
X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
Trong X2, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,75M và NaOH 1M. Sự phụ thuộc của khối lương kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị như sau:
Giá trị của V là
150.
200.
100.
240.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
8,688 lượt xem 4,655 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,183 lượt xem 4,389 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,562 lượt xem 3,507 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,869 lượt xem 2,597 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,152 lượt xem 1,673 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
407 lượt xem 189 lượt làm bài
Bài 3: Lôgarit
Lớp 12;Toán
26 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
157,099 lượt xem 84,581 lượt làm bài
10 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
9,456 lượt xem 5,075 lượt làm bài
101 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
220,825 lượt xem 118,902 lượt làm bài