30. [TN THPT 2024 Hóa Học] THPT HÀ TRUNG - TH. (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Nhận định nào sau đây về glucozơ là sai ?
Có vị ngọt hơn đường mía
là chất rắn dễ tan trong nước.
có phân tử khối 180.
là monosaccarit.
Amin nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
CH3CH2CH2NH2
(CH3)2CHNH2
CH3CH2NHCH3
CH3N(CH3)2
Cacbohidrat là
Hợp chất đa chức, trong phân tử có các nguyên tố C,H,O.
Hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
các polisaccarit.
hiđrat của cacbon.
Chất nào sau đây không phải chất điện li ?
NH4HCO3
Ca(OH)2
C2H5OH
CH3COOH
Chất không làm đổi màu quỳ tím ẩm là:
Phenyl amin.
Amoniac.
Lysin
Metyl amin
Etyl fomat có mùi thơm đặc trưng nên được sử dụng để làm chất tạo hương vị cho thực phẩm của đào. Etyl fomat có công thức là
HCOOC2H5
CH3COOCH3
HCOOCH=CH2
HCOOCH3
Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi
cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
khối lượng riêng của kim loại.
các electron độc thân trong tinh thể kim loại
các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu .
Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.
Tơ visco là thuộc loại?
Tơ nhiên nhiên có nguồn gốc thực vật
Tơ tổng hợp
Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật
Tơ nhân tạo
Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime ?
Vinyl clorua và caprolactam
Axit aminoaxetic và protein
Etan và propilen
Butan-1,3-đien và alanin
Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
6
4
1
2
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n−2O2 (n ≥ 5) thì trong phân tử của X có
2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
1 liên kết ba.
1 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
chỉ có liên kết xích ma.
Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ → X → Y → Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần lượt là:
C6H12O6; C2H5OH; C2H4
C2H5OH; CH3CHO; C2H4
C6H12O6; CH3COOH; C2H4
CH3COOH; C2H5OH; C2H4
Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
6
3
5
8
Cho phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + H2O
Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:
CH3CH2COOH + CH2=CHOH
CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
CH3CH2COOH + CH3CHO
CH3CH2OH + CH3CHO
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
CaCO3.
AgNO3/NH3.
H2O.
Dung dịch NaOH
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với.
Cu(OH)2 nhiệt độ thường..
Kim loại Na.
Cu(OH)2/OH-, đun nóng
AgNO3/NH3 đun nóng
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
phản ứng thủy phân.
phản ứng trao đổi.
phản ứng oxi hóa – khử.
phản ứng phân hủy.
Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH là:
(-NH-CH2-CO-)n
(-NH-CH(CH3)-CO-)n
(-CH2-CH(NH2)-CO-)n
(-NH-CH2-CH2-CO-)n
Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là:
3.
1.
5.
8.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
Ancol metylic
Ancol etylic
Axit fomic
Etyl axetat
Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4):
0,28M
1,4M
1,7M
1,2M
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
10,2.
9,8.
17,2.
12,6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.
(c) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
1.
4.
3.
2.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli (etylen terephtalat) +2n H2O
(d) X2 + O2 X5 + H2O
(e) X4 + X5 X6 + H2O
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
146.
104.
148.
132
Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là :
FeO.
Fe2O3.
Fe3O4.
FeO hoặc Fe3O4.
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau:
C2H5OH
Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên là:
621 gam
310,5 gam
115 gam
230 gam
Một chuỗi polipetit có ℓ = 1500A0. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3A0. Số liên kết peptid có trong mỗi chuỗi polipetit đó là
500
499
341
340
X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,875 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 2,425 gam muối. Tên gọi của X là
axit glutamic
valin
alanin
glyxin
Cho 4,017 gam một kim loại kiềm X hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là
Na.
Li.
Rb.
K.
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
12,0.
10,0.
16,0.
12,8.
Để quang hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí ( ở đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí.
224m3
448m3
672m3
896m3
Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
6,8.
12,0.
6,4.
12,4.
Hỗn hợp M gồm một Anđehit và một Ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của Anđehit trong hỗn hợp M là:
30%.
40%.
50%.
20%.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 g nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
70,0 lít
78,4 lít
84,0 lít
56,0 lít.
Nicotin có trong thuốc lá là một hợp chất rất độc có thể gây ra ung thư phổi . Đốt cháy 16,2 gamnicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam , 12,6 gam nước và 2,24 lít (đktc). Cho 85<Mnicotin<230. Công thức phân tử của nicotin là
C5H7NO.
C5H7NO2.
C10H14N2.
C10H14N3.
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
8,100kg
0,750kg
0,736kg
6,900kg
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 1,05
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 6,12 0 6,12
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2, cường đi dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
1,38.
1,44.
1,56.
1,60.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là:
78,91%
67,11%
21,09%
32,89%
Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
7,0 gam
7,5 gam
7,8 gam
8,5 gam
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
8,651 lượt xem 4,634 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,872 lượt xem 2,576 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
8,144 lượt xem 4,368 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,545 lượt xem 3,486 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,176 lượt xem 1,694 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,193 lượt xem 1,162 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
468 lượt xem 210 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
1431 câu hỏi 29 mã đề 1 giờ
179,209 lượt xem 96,488 lượt làm bài
Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Lớp 12;Toán
30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
168,387 lượt xem 90,657 lượt làm bài