thumbnail

Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 10 cực hay, có lời giải

Tuyển tập bộ đề ôn thi môn Vật Lý lớp 10, nội dung cực hay, có lời giải chi tiết, phù hợp học sinh lớp 10 chuẩn bị kiến thức cơ bản.

Từ khoá: Ôn thi Vật Lý Lớp 10 Đề hay Đề có lời giải Trắc nghiệm Học sinh Đề ôn tập Kiểm tra Luyện tập

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Đề số 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?

A.  
Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B.  
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C.  
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D.  
Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 2: 1 điểm

Người nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?

A.  
Một hành khách trong máy bay.
B.  
Người phi công đang lái máy bay đó.
C.  
Người đứng dưới đất quan sát máy bay đang bay trên trời.
D.  
Người lái ô tô dẫn đường máy bay vào chỗ đỗ.
Câu 3: 1 điểm

Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?

A.  
Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B.  
Trái đất trong chuyển động quanh Mặt Trời.
C.  
Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D.  
Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 4: 1 điểm

Một người đứng chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hò lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?

A.  
Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
B.  
Cách dùng các trục tọa độ.
C.  
Dùng cả hai cách A và B.
D.  
Không dùng cả hai cách A và B.
Câu 5: 1 điểm

Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?

A.  
Khoảng cách đến ga sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
B.  
Khoảng cách đến ga sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
C.  
Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
D.  
Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Câu 6: 1 điểm

Từ thực tế, hãy xem trong trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A.  
Một hòn đá được ném theo phương ngang.
B.  
Một hòn đá được ném theo phương ngang.
C.  
Một viên bỉ rơi từ độ cao 2 m.
D.  
Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m.
Câu 7: 1 điểm

“Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A.  
Vật làm mốc.
B.  
Mốc thời gian.
C.  
Thước đo và đồng hồ.
D.  
Chiều dương trên đường đi.
Câu 8: 1 điểm

Để xác định hành trình của một con tàu biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

A.  
Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B.  
Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C.  
Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D.  
Hướng đi của con tàu tại điểm đó.
Câu 9: 1 điểm

Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?

A.  
Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.
B.  
Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C.  
Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D.  
Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Câu 10: 1 điểm

Trong chuyển động thẳng đều

A.  
Quãng đường đi được s tỉ lệ nghịch với tốc độ v.
B.  
Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C.  
Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D.  
Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 11: 1 điểm

Chỉ ra câu sai. Chuyển độ thẳng đều có những đặc điểm sau:

A.  
Quỹ đạo là một đường thẳng.
B.  
Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
C.  
Tốc độ trung bình trên mõi quãng đường là như nhau.
D.  
Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
Câu 12: 1 điểm

Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

Hình ảnh

A.  
Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B.  
Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C.  
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
D.  
Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
Câu 13: 1 điểm

Hãy chỉ ra câu không đúng.

A.  
Quỹ đạo của vật chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B.  
Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C.  
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D.  
Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 14: 1 điểm

Dựa vào bảng giờ tàu Thống nhất Bắc Nam S1, hãy xác định khoảng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Nha Trang.

Hình ảnh

A.  
33h.
B.  
24h55min.
C.  
25h08min.
D.  
30h.
Câu 15: 1 điểm

Dựa vào bảng giờ tàu Thống nhất Bắc Nam S1, hãy xác định khoảng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Đà Nẵng.

Hình ảnh

A.  
15h32.
B.  
15h47.
C.  
20h32.
D.  
20h23.
Câu 16: 1 điểm

Chuyến bay của hãng hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Wasaw (Cộng hòa Balan) khởi hành vào lúc 18h giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Wasaw lúc 5h sáng hôm sau theo giờ Wasaw. Biết giờ Wasaw chậm hơn giờ Hà Nội 5 giờ. Thời gian bay là:

A.  
16h.
B.  
17h.
C.  
12h.
D.  
18h.
Câu 17: 1 điểm

Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1750 km thì máy bay này phải bay trong thời gian

A.  
1h.
B.  
2h.
C.  
1,5h.
D.  
2,5h.
Câu 18: 1 điểm

Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 90km. Tốc độ của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.

A.  
48 km/h.
B.  
24 km/h.
C.  
36 km/h.
D.  
60 km/h.
Câu 19: 1 điểm

Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 230 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ của viên đạn B40 gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
588 m/s.
B.  
623 m/s.
C.  
586 m/s.
D.  
651 m/s.
Câu 20: 1 điểm

Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 180 km. Xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với tốc độ 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ về tới A?

A.  
10 h.
B.  
12 h.
C.  
11 h.
D.  
10,5h.
Câu 21: 1 điểm

Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 40 s, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong 42 s. Gọi v1, v2 và v3 lần lượt là tốc độ trung bình: trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể bơi; trong lần bể bơi về và trong suốt quãng đường đi và về. Tổng (v1 + v2 + 2v3) gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
7,2 m/s.
B.  
5 m/s.
C.  
3 m/s.
D.  
3,5 m/s.
Câu 22: 1 điểm

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng một thời gian 1s (xem bảng dưới đây).

Hình ảnh

Biết xe chuyển động thẳng theo một chiều nhất định. Tốc độ trung bình của ô tô: trong 3 giây đầu tiên, trong 3 giây cuối cùng và trong suốt thời gian quan sát lần lượt là v1, v2 và v3. Tổng (v1 + 3v2 + v3) gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
12 m/s.
B.  
50 m/s.
C.  
30 m/s.
D.  
66 m/s.
Câu 23: 1 điểm

Một ô tô chạy trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/s và trong nửa cuối là 12 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.

A.  
A. 48 km/h.
B.  
50 km/h.
C.  
36 km/h.
D.  
60 km/h.
Câu 24: 1 điểm

Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu đoạn đường là 12 km/h và trong nửa cuối là 24 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB

A.  
A.16 km/h.
B.  
50 km/h.
C.  
14,4 km/h.
D.  
60 km/h.
Câu 25: 1 điểm

Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần ba đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h, một phần tư tiếp theo của khoảng thời gian này là 50 km/h và trong phần còn lại là 81 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên của đoạn đường AB gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
A.48 km/h.
B.  
50 km/h.
C.  
66 km/h.
D.  
69 km/h.
Câu 26: 1 điểm

Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong một phần tư đầu của đoạn đường này là 12 km/h, trong một phần năm tiếp theo là 16 km/h và trong phần còn lại là 22 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB gầngiá trị nào nhất sau đây?

A.  
A.48 km/h.
B.  
115 km/h.
C.  
14 km/h
D.  
17 km/h.
Câu 27: 1 điểm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox theo chiều dương có dạng: x = 5 + 5t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu?

A.  
Từ điểm O, với tốc độ 5 km/h.
B.  
Từ điểm O, với tốc độ 60 km/h.
C.  
Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 5 km/h.
D.  
Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 60 km/h.
Câu 28: 1 điểm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t – 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h chuyển động là bao nhiêu?

A.  
– 12 km.
B.  
12 km.
C.  
-8 km
D.  
8 km.
Câu 29: 1 điểm

Một xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 5 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát phải làm mốc thời gian và chọn nhiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là:

A.  
x = 5+80t
B.  
x = (80-3)t
C.  
x = 3-80t
D.  
x = 80t
Câu 30: 1 điểm

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô chạy từ A và chạy từ B lần lượt là:

A.  
A. xA = 54t và xB = 48t+12
B.  
xA = 54t và xB = 48t
C.  
xA = 54t và xB = 48t-10
D.  
xA = - 54t và xB = 48t
Câu 31: 1 điểm

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và t lần lượt là:

A.  
A.90 km và 1h40phút.
B.  
90 km và 1h30phút.
C.  
80 km và 1h30phút.
D.  
108 km và 2h.
Câu 32: 1 điểm

Tại hai điểm A và B cách nhau 30 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Ô tô tại A xuất phát sớm hơn ô tô tại B là 30 phút. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 50 km/h. Hai xe gặp nhau ở điểm C. Khoảng cách AC là:

A.  
A.90 km.
B.  
54 km
C.  
48 km.
D.  
67,5 km
Câu 33: 1 điểm

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc tọa độ bao nhiêu kilômét? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ?

Hình ảnh

A.  
A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát luc 0h, tính từ mốc thời gian.
B.  
A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát lúc 1h, tính từ mốc thời giạn.
C.  
A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 0h.
D.  
A cách gốc O là 60 km, xe xuất phát lúc 2h.
Câu 34: 1 điểm

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Chiều dài quãng đường AB và tốc độ của xe lần lượt là:

Hình ảnh

A.  
A.150 km và 30 km/h.
B.  
150 km và 37,5 km/h.
C.  
120 km và 30 km/h.
D.  
90 km và 18 km/h.
Câu 35: 1 điểm

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ- thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Nếu chọn mốc thời gian là lúc xe I xuất phát thì

Hình ảnh

A.  
Xe II xuất phát từ lúc 1,5h.
B.  
Tốc độ hai xe bằng nhau.
C.  
Tốc độ của xe I là 25 km/h.
D.  
Tốc độ của xe II là 70/3 km/h.
Câu 36: 1 điểm

Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0,5s đến 4,5s là:

Hình ảnh

A.  
A.1,2 cm/s.
B.  
2,25 cm/s.
C.  
4,8 cm/s
D.  
2,4 cm/s
Câu 37: 1 điểm

Một ô tô chạy trên một con đường thẳng với tốc độ không đổi là 40 km/h. Sau 2 giờ, một ô tô khác đuổi theo với tốc độ v2 không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường 240 km. Giá trị v2 gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
A.60 km/h.
B.  
64 km/h.
C.  
48 km/h.
D.  
24 km/h.
Câu 38: 1 điểm

Lúc 7 giờ sáng một ô tô xuất phát từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 60 km/h. Một giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đi đến tỉnh A với tốc độ 40 km/h. Coi đường đi giữa hai tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180 km và các ô tô chuyển động thẳng đều. Hai xe gặp nhau tại C cách A

A.  
A.150 km.
B.  
90 km.
C.  
120 km.
D.  
132 km.
Câu 39: 1 điểm

Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 8 giờ sáng đi tới điểm B cách A 115 km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Một xe khác khởi hành từ B lúc 8 giờ 30 phút sáng đi về A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Thời điểm hai xe gặp nhau là:

A.  
A.9 h 33 phút 20 giây.
B.  
12h 30 phút 20 giây.
C.  
9h 30 phút.
D.  
10 h 30 phút.
Câu 40: 1 điểm

Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô. Nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 220 m thì người đó bắt đầu chạy ra đường để bắt kịp ô tô (xem hình vẽ). Tốc độ của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với tốc độ v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng hợp với vectơ MA một góc α để gặp đúng lúc ô tô vừa tới. Giá trị α là:

Hình ảnh

A.  
A.48,60 hoặc 131,40
B.  
58,60 hoặc 121,40
C.  
48,60 hoặc 121,40
D.  
430 hoặc 1370

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giảiLớp 11Vật lý
Tuyển tập bộ đề ôn thi môn Vật Lý lớp 11, nội dung cực hay, có lời giải chi tiết, phù hợp học sinh lớp 11 chuẩn bị kiến thức cơ bản.

440 câu hỏi 11 mã đề 1 giờ

264,850 lượt xem 142,611 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý cực hay, có lời giảiTHPT Quốc giaVật lý
Tuyển tập bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, nội dung cực hay, có lời giải chi tiết, bám sát chương trình ôn thi tốt nghiệp.

436 câu hỏi 11 mã đề 1 giờ

229,308 lượt xem 123,473 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022THPT Quốc giaVật lý
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí với lời giải chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp dành cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn thi tốt nghiệp và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Các đề thi bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập Vật lí, nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi chính thức.

1 giờ

278,370 lượt xem 149,891 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải 2022THPT Quốc giaVật lý
Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí với lời giải chi tiết, bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức quan trọng, hướng đến đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và kỳ thi Quốc gia.

1 giờ

267,072 lượt xem 143,808 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
20 Bộ đề ôn luyện thi thpt quốc gia môn Toán có lời giảiTHPT Quốc giaToán
Tổng hợp đề thi thử THPT môn Toán có đáp án
Tốt nghiệp THPT;Toán

200 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

159,201 lượt xem 85,715 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

310,980 lượt xem 167,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 13THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 13), được biên soạn chi tiết theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,219 lượt xem 155,190 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 7THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 7), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu quan trọng để bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,594 lượt xem 150,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 9 (Miễn Phí)THPT Quốc giaVật lý

Tải ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 9) hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,874 lượt xem 146,384 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!