thumbnail

(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lýđề thi thử Vật Lý 2025đề số 11 ôn thi môn Vật Lýtài liệu ôn thi Vật Lý THPTđề thi môn Vật Lý mới nhất 2025luyện thi THPT môn Vật Lý hiệu quảcấu trúc đề thi Vật Lý THPT 2025ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý đạt điểm caođề thi thử môn Vật Lý 2025đề ôn thi môn Vật Lý chất lượng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1{\overrightarrow {\rm{F}} _1}F2{\overrightarrow {\rm{F}} _2} có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F\overrightarrow {\rm{F}} của hai lực F1{\overrightarrow {\rm{F}} _1}F2\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành?

A.  

.

B.  

.

C.  

.

D.  

.

Câu 2: 0.25 điểm
Một vật có khối lượng m (kg) được đưa lên tới độ cao h (m) so với mặt đất tại một nơi có gia tốc trọng trường g (m/s2). Thế năng trọng trường Wt (J) của vật được tính theo công thức
A.  
Wt=mgh.{{\rm{W}}_{\rm{t}}} = {\rm{mgh}}.
B.  
Wt=mgh.{{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{h}}}.
C.  
Wt=12mgh.{{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{1}{2}{\rm{mgh}}.
D.  
Wt=mgh.{{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \sqrt {\frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{h}}}} .
Câu 3: 0.25 điểm

Trong khi luyện tập, một vận động viên đã giữ tạ nặng 50 kg tin trên vai cách mặt đất 1,3 m (Hình 1) trong khoảng thời gian 10 giây.

Hình ảnh

Cho gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. Công mà vận động viên đã thực hiện trong khoảng thời gian này là

A.  
637 J.
B.  
63,7 J.
C.  
490 J.
D.  
0 J.
Câu 4: 0.25 điểm
Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tốc độ 0,5 m/s. Biết tần số sóng là 40 Hz. Bước sóng của sóng cơ này là
A.  
20 m.
B.  
80 m.
C.  
1,25 cm.
D.  
5 cm.
Câu 5: 0.25 điểm
Đồ thị độ dịch chuyển (u) – khoảng cách (x) của một sóng truyền trên mặt nước được cho bởi Hình 2. Biên độ của sóng là
Hình ảnh
A.  
10 cm.
B.  
2 cm.
C.  
20 cm.
D.  
3 cm.
Câu 6: 0.25 điểm
Bước sóng của một bức xạ điện từ có độ lớn 0,6 μ m. Bức xạ này là
A.  
tia tử ngoại.
B.  
tia hồng ngoại.
C.  
ánh sáng nhìn thấy.
D.  
tia X.
Câu 7: 0.25 điểm

Cho mạch điện như Hình 3. Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở RN. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

Hình ảnh
A.  
luôn bằng suất điện động E.
B.  
nhỏ hơn suất điện động E nếu r > 0.
C.  
bằng 0 nếu r thay đổi.
D.  
không phụ thuộc vào giá trị của r.
Câu 8: 0.25 điểm
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng
A.  
cảm ứng điện từ.
B.  
từ hoá.
C.  
nhiễu xạ sóng điện từ.
D.  
giao thoa sóng điện từ.
Câu 9: 0.25 điểm
Đơn vị của cảm ứng từ là
A.  
Tesla (T).
B.  
Weber (Wb).
C.  
Ampe (A).
D.  
Volt (V).
Câu 10: 0.25 điểm
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là
A.  
nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1 °C trong quá trình nóng chảy.
B.  
nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C.  
nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 vật làm bằng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
D.  
nhiệt lượng cần để làm cho vật làm bằng chất đó nóng chảy và hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
Câu 11: 0.25 điểm
Hình 4 mô tả một đoạn dây dẫn mang dòng điện I được đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ nằm ngang. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này có
Hình ảnh
A.  
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B.  
phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C.  
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
D.  
phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
Câu 12: 0.25 điểm
Radon 86220Rn_{86}^{220}{\rm{Rn}} là chất phóng xạ a. Biết rằng cứ sau 55 s thì có một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã. Hằng số phóng xạ của 86220Rn_{86}^{220}{\rm{Rn}}
A.  
55 s.
B.  
110 s.
C.  
0,013 s-1.
D.  
0,0063 s-1.
Câu 13: 0.25 điểm

Đèn LED được sử dụng rộng rãi trong đời sống với khả năng chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Nếu dùng một bóng đèn LED như mô tả trong Hình 5 liên tục trong 1 giờ thì năng lượng điện tiêu thụ là

Hình ảnh
A.  
2 400 J.
B.  
144 000 J.
C.  
40 J.
D.  
90 J.
Câu 14: 0.25 điểm
712  N_7^{12}\;{\rm{N}} là đồng vị phóng xạ β+.{\beta ^ + }. Hạt nhân con của quá trình phân rã phóng xạ 712  N_7^{12}\;{\rm{N}}
A.  
713  N._7^{13}\;{\rm{N}}.
B.  
812O._8^{12}{\rm{O}}.
C.  
612C._6^{12}{\rm{C}}.
D.  
613C._6^{13}{\rm{C}}.
Câu 15: 0.25 điểm
Một lượng nước ban đầu có nhiệt độ là 20 °C. Cung cấp năng lượng nhiệt cho lượng nước này làm nhiệt độ của nó tăng thêm 50 °C. Độ thay đổi nhiệt độ của lượng nước tính theo thang Kelvin là
A.  
50 K.
B.  
323 K.
C.  
343 K.
D.  
70 K.
Câu 16: 0.25 điểm

Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài l = 60 cm căng ngang, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng trên dây thì tại điểm M là bụng thứ ba kể từ A (Hình 6). Biết AM = 15 cm. Tổng số nút sóng trên dây AB là

Hình ảnh
A.  
10.
B.  
11.
C.  
12.
D.  
13.
Câu 17: 0.25 điểm
Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do
A.  
độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.
B.  
độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
C.  
nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.
D.  
nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt vải của quần, áo không bay hơi.
Câu 18: 0.25 điểm

Người ta bơm khí oxygen ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ t=0 °C, áp suất p=760 mmHg) vào một bình có thể tích 25 lít. Sau 1 phút, bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 °C và áp suất 770 mmHg. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3. Khối lượng khí bơm vào bình trong một giây là

A.  
371,2 g.
B.  
6,1 g.
C.  
30 g.
D.  
0,5 g.
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát sự thay đổi li độ dao động điều hoà của hai con lắc lò xo theo thời gian. Đồ thị li độ (x) – thời gian (t) của hai con lắc được vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ như Hình 7.

Hình ảnh
A.
 
Biên độ dao động của con lắc thứ nhất là 10 cm.
B.
 
Hai con lắc dao động cùng pha.
C.
 
Tốc độ trung bình trong một chu kì của con lắc thứ hai là 25 cm/s.
D.
 
Gia tốc cực đại của con lắc thứ nhất gấp 4 lần gia tốc cực đại của con lắc thứ hai.
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Thực hiện thí nghiệm nung nóng một vật bằng thiếc ở áp suất 1 atm, người ta thu được sự thay đổi nhiệt độ của vật theo thời gian như Hình 8.

Hình ảnh
A.
 
Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232°C.
B.
 
Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.
C.
 
Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.
D.
 
Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I).
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong một giờ thực hành, một học sinh mắc một mạch điện theo sơ đồ Hình 9. Biết bóng đèn loại 6,0 V – 4,5 W. Pin có suất điện động 4,5 V và điện trở trong không đáng kể, ampe kế lí tưởng, bỏ qua điện trở của công tắc và dây nối. Coi nhiệt độ không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.

Hình ảnh
A.
 
Hiệu điện thế giữa hai cực của pin bằng 4,5 V.
B.
 
Đường đặc trưng I–U của bóng đèn trong thí nghiệm có dạng như Hình 10.
C.
 
Khi đóng khóa K, số chỉ của ampe kế nhỏ hơn 0,5 A.
D.
 
Công suất tiêu thụ điện năng của đèn bằng một nửa công suất tiêu thụ định mức.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Cho một khung dây dẫn kín đồng chất, cứng, hình chữ nhật ABCD có diện tích 0,02 m2. Biết khung dây có điện trở là R = 0,5 W. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều sao cho cảm ứng từ B\vec B vuông góc với mặt phẳng khung dây (Hình 11). Ban đầu, cảm ứng từ có độ lớn 0,9 T. Cho độ lớn cảm ứng từ giảm đều về 0,3 T trong khoảng thời gian Dt=0,02 s.
Hình ảnh
A.
 
Từ thông ban đầu qua khung dây dẫn có độ lớn 0,018 Wb.
B.
 
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là 0,9 V.
C.
 
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có chiều theo thứ tự A–B–C–D.
D.
 
Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây trong khoảng thời gian Δt\Delta t nói trên là 1,2 A.
Câu 23: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox có phương trình li độ là x=4cos(4πtπ3)(cm){\rm{x}} = 4\cos \left( {4\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{3}} \right)({\rm{cm}}) . Tần số góc của vật bằng bao nhiêu rad/s?

Câu 24: 0.25 điểm

Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 8 MHz. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1 500 m/s, máy dò này có thể phát hiện những vật trong nước có kích thước cỡ bao nhiêu milimét? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).

Câu 25: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua hai khe hẹp, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, màn hứng vân giao thoa cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 1,8 m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là 1,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm bằng bao nhiêu nanomét?

Câu 26: 0.25 điểm

Người ta cung cấp nhiệt lượng 2,2 J cho một lượng khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra và đẩy pít-tông đi một đoạn 2 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn 10 N. Độ biến thiên nội năng của lượng khí bằng bao nhiêu joule?

Câu 27: 0.25 điểm

Để xác định lượng máu của bệnh nhân, người ta tiêm vào máu của bệnh nhân một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 1124Na_{11}^{24}{\rm{Na}} có chu kì bán rã 15 giờ và độ phóng xạ 7,4.104 Bq. Sau 7,5 giờ, người ta lấy ra 1 cm3 máu của người đó thì thấy độ phóng xạ của 1124Na_{11}^{24}{\rm{Na}} là 504 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu lít (kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân)?

Câu 28: 0.25 điểm

Một phòng có kích thước 5 m × 4 m × 4 m. Ban đầu, không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 0 °C, áp suất 76 cmHg). Sau đó, nhiệt độ không khí trong phòng tăng lên 10 °C trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích của lượng khí đã ra khỏi phòng bằng bao nhiêu lít?


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 13THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 13), được biên soạn chi tiết theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,219 lượt xem 155,190 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 7THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 7), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu quan trọng để bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,594 lượt xem 150,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 9 (Miễn Phí)THPT Quốc giaVật lý

Tải ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 9) hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,874 lượt xem 146,384 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 6), được biên soạn kỹ lưỡng bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lý 2025 với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,705 lượt xem 137,144 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 12THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 12), được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành phong phú, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

235,349 lượt xem 126,721 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Lịch Sử - Đề Số 8THPT Quốc giaLịch sử

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử 2025 (Đề số 8) được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm, kiến thức lịch sử cơ bản và nâng cao, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu quan trọng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

313,855 lượt xem 168,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí - Đề Số 3THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí 2025 (Đề số 3), được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, củng cố kiến thức và tự tin đạt điểm cao. Đây là tài liệu quan trọng để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT sắp tới.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

349,648 lượt xem 188,265 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí - Đề Số 5THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí 2025 (Đề số 5) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các nội dung trọng tâm, kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu lý tưởng để chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lí 2025 với kết quả cao. Đừng bỏ lỡ bộ đề chất lượng này!

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

317,020 lượt xem 170,695 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Địa Lí - Đề Số 2THPT Quốc giaĐịa lý

Khám phá ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí 2025 (Đề số 2) với nội dung được biên soạn công phu, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề này không chỉ giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả mà còn cung cấp kiến thức trọng tâm, hỗ trợ bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Đừng bỏ lỡ tài liệu ôn thi hữu ích này, giúp bạn chinh phục mục tiêu với kết quả vượt mong đợi!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

314,697 lượt xem 169,442 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!